Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 6-30

I. Mục tiêu bài học : Giúp HS

 1. Kiến thức

 - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương.

 2. Kỹ năng

- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng.

 3. Thái độ :

-Yêu thích bộ môn vật lí .

II.Chuẩn bị :

 -Giáo viên :

 +Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập

 -Học sinh : sgk và vở ghi chép

III.Tiến trình lên lớp :

 1.Kiểm tra :

 2.Bài mới :

 

doc56 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 6-30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 19 Bài 16: RÒNG RỌC I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng 2. Kỹ năng -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí II.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk +Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo -Học sinh : sgk và vở ghi chép III.Tiến trình giờ dạy : 1.Kiểm tra : 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: -Như các em đã biết để đưa ống bê tông lên ,người ta đã đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy theo em còn cách nào khác để đưa vật lên hay không ? -Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 16.1 -CH: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này. -Lắng nghe -Suy nghĩ và tìm câu trả lời: “ có thể dùng ròng rọc” -Quan sát -Dự đoán -Ghi bài Tiết19: RÒNG RỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc -Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk -Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động , ròng rọc cố định lên gía -CH: Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2? -Nhận xét -Giới thiệu: “ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh quay xung quanh 1 trục cố định và có móc treo” -CH: Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động? -Nhận xét -Đọc mục I Sgk -Quan sát TL: Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 : +Hình a: gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định +Hình b: bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó -Lắng nghe -Ghi bài -TL: Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định -Ghi bài I.Tìm hiểu về ròng rọc -Ròng rọc gồm: +1 bánh xe có rãnh quay quanh trục + móc treo +Có hai loại ròng rọc: -Ròng rọc cố định -Ròng rọc động Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -Thông báo: “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là: hướng và cường độ của lực” -Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra -Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2 Þ ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét và chốt lại kết luận cho học sinh -Lắng nghe -Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra -Chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm -Làm câu C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài -Hoàn thành câu C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm 2.Nhận xét -C3: a) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau.Độ lớn 2 lực này như nhau b) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3.Kết luận : (C4/Sgk) Hoạt động 3: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C6, C7 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C6, C7 -Nhận xét và thống nhất câu trả lời Þ cho học sinh ghi vào vở -Đọc và làm các câu C6, C7 -Trả lời câu hỏi C6, C7 -Lắng nghe và ghi bài III.Vận dụng -C6: Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực -C7: hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo 3.Củng cố : -Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định. -Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? -Giới thiệu về palăng và công dụng của nó. 4.Hướng dẫn về nhà : -Học bài. Làm các bài tập 16.1®16.4/sbt -Chuẩn bị bài tiết sau. Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 20 Bài 17 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I CƠ HỌC I. Mục tiêu bài học : Giúp HS 1. Kiến thức - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương. 2. Kỹ năng - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng. 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập -Học sinh : sgk và vở ghi chép III.Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra : 2.Bài mới : Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức -Yêu cầu học sinh nhớ lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học ở chương I -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ôn tập -CH: Hãy kể tên các dụng cụ dùng để độ dài, đo thể tích, đo khối lượng và đo lực mà em biết -Nhận xét -Gọi học sinh nhắc lại các cách đo -CH:Thế nào gọi là lực?Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra các tác dụng gì? -Nhận xét -CH: Trọng lực hay trọng lượng là gì? Cho biết phương chiều của trọng lực? -Nhận xét -CH: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?Nêu đặc điểm của lực đàn hồi? -Nhận xét -CH: Khối lượng là gì?Trên nhãn của một hộp sữa có ghi 250g, con số ấy nghĩa là gì? -Nhận xét -CH: Khối lượng riêng của một chất là gì?Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 nghĩa là gì? -Nhận xét -CH: Hãy kể tên các máy cơ đơn giản mà em đã học -Nhớ lại các nội dung kiến thức đã học -TL: Để đo độ dài người ta dùng thước Để đo thể tích người ta dùng bình chia độ, bình tràn, bình chứa . Để đo khối lượng người ta dùng cân Để đo lực người ta dùng lực kế -Nhắc lại các cách đo -TL: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng -TL: Trọng lực là lực hút của trái đất (trọng lượng là lực hút của trái đất tác dụng lên vật . Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống -TL: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng -TL: Khối lượng là lượng của chất 250g có nghĩa là lượng sữa chứa trong hộp -TL: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất đó Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 nghĩa là 1m3 sắt nguyên chất có khối lượng là 7800kg -TL: các loại máy cơ đơn giản đã học là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Tiết 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I “ CƠ HỌC ” I.Ôn tập Hoạt động 2: Vận dụng -Phát phiếu học tập cho học sinh -Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập có ở trong phiếu học tập -Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa bài cho nhau -Gọi học sinh lần lượt lên bảng chữa các bài tập -Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3 và bài 6 phần vận dụng. -Nhận phiếu học tập -Làm các bài tập ở phiếu học tập -Các học sinh hoạt động theo nhốm 2 em chữa bài tập cho nhau -Học sinh lần lượt lên bảng chữa các bài tập -Làm các bài tập 3 và 6 phần vận dụng -Trả lời câu hỏi 3 và 6. II. Vận dụng -C3: Cách B đúng -C6 a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm b)để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm nhưng lực của tay ta vẫn có thể cắt được và bù lại ta được lợi về đường đi (dù tay ta di chuyển ít nhưng lưỡi kéo vẫn cắt được một đường dài). Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi ô chữ Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi ô chữ bằng cách chia lớp thành 4 nhóm , đọc câu hỏi và gọi đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi -Tham gia trò chơi ô chữ III. Trò chơi ô chữ 3.Củng cố : - Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm 4.Hướng dẫn về nhà : - Học bài ,làm bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài tiết sau Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Chương II : NHIỆT HỌC Tiết 21 Bài 18 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức - Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 2. Kỹ năng - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: -Cho học sinh quan sát tranh vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này. -Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng đó ? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép có thể cao lên chăng ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. -Quan sát -Lắng nghe -Ghi bài CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn -Yêu cầu học sinh đọc sgk để tìm hiểu về trình tự tiến hành và mục đích của thí nghiệm -Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát , đưa ra nhận xét về hiện tượng -Gọi học sinh đưa ra nhận xét về hiện tượng quan sát được -Nhận xét -Qua kết quả thí nghiệm hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 -Nhận xét và thống nhất câu trả lời -Đọc sgk và tìm hiểu về mục đích thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm -Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét + Khi chưa hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại + Khi đã hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại + Nhúng quả cầu vào nước lạnh thì quả cầu lọt qua vòng kim loại -Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1, C2 -Ghi bài 1.Thí nghiệm : 2.Trả lời câu hỏi -C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên -C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. Hoạt động 2: Rút ra kết luận -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận -Nhận xét và thống nhất kết luận -CH: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không ? -Rút ra kết luận tăng lạnh đi -Ghi bài -Suy nghĩ tìm câu trả lời 3. Kết luận ( C3/ Sgk ) Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn -Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau. -Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét cho câu hỏi C4 -Nhận xét -Giới thiệu: “đối với vật rắn khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt thì phân biệt rõ sự nở dài hay nở khối. Ở bài học này chỉ đề cập đến sự nở khối” -Quan sát -Đọc bảng và trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài -Lắng nghe 4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Hoạt động 5: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5 -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C5 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét -Làm thí nghiệm kiểm chứng -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét -Đọc và làm C5 -Trả lời câu hỏi C5 -Ghi bài -Đọc và làm C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Ghi bài -Quan sát -Đọc và trả lời câu hỏi C7 -Ghi bài 5. Vận dụng - C5 : phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán , khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: nung nóng vòng kim loại -C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên thép dài ra ( tháp cao lên) 3. Củng cố : -Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “ có thể em chưa biết” - Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè dây điện thoại thường bị võng xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó ?” 4.Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm bài tập 18.1®18.5/ SBT - Chuẩn bị bài tiết sau Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 22 Bài 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆTCỦA CHẤT LỎNG I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức -Thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 2. Kỹ năng -Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị: -Giáo viên : + Cả lớp : tranh hình 19.3/sgk + Mỗi nhóm : 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu -Học sinh : Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ -CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. -Gọi học sinh chữa các bài tập 18.3, 18.4/SBT -TL: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt các nhau. -B18..3: (1)C: hợp kim Platinit (2)Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần -B18.4: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn làm hỏng tôn 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2 phút ) -Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng này hay không ?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và giống với chất rắn không ?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. - Lắng nghe - Ghi bài Tiết 22 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Hoạt động 1:Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay không ? -Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm -Yêu cầu học sinh các nhóm tiến hành thí nghiệm -Quan sát và nhắc nhở học sinh trong quá trình tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và đưa ra dự đoán cho câu C2 -Gọi học sinh đưa ra dự đoán -Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm kiểm tra -Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm - Nhận xét và chốt lại : “Nước và các chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi” -Đvđ: Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không ? -Đọc thí nghiệm ở sgk -Làm thí nghiệm theo nhóm -Quan sát hiện tượng xảy ra Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1 -Đọc và đưa ra dự đoán cho câu hỏi C2 -TL: mực nước hạ xuống -Tiến hành thí nghiệm kiểm tra -Trình bày kết quả thí nghiệm -Lắng nghe -Ghi bài -Suy nghĩ và tìm câu trả lời 1.Làm thí nghiệm : 2.Trả lời câu hỏi -C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên sẽ ở ra -C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi co lại è chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Hoạt động2: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Cho học sinh quan sát hình19.3 -Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét và chốt lại câu trả lời à cho học sinh ghi vào vở -Quan sát hình 19.3 -Rút ra nhận xét -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài 3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Hoạt động 3: Rút ra kết luận -Yêu cầu học sinh làm C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét - Hoạt động cá nhân làm câu C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài 4. Rút ra kết luận : ( C4 / Sgk ) Hoạt động 4 : Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5, C6, -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5, C6 -Nhận xét -Làm thí nghiệm của câu C7 cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét -Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6 -Trả lời câu hỏi C5, C6 -Ghi bài -Quan sát thí nghiệm -Trả lời câu hỏi C7 -Ghi bài 5. Vận dụng -C5: vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài -C6: để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra nhiệt -C7: mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn. 3. Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ và mục “ có thể em chưa biết” 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. Làm bài tập 19.1®19.5 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 23 Bài 20 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức -Nắm được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của khối khí tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi 2. Kỹ năng -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : hình 20.5 /sgk, phiếu học tập + Mỗi nhóm :1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, nút cao su có đục lỗ, cốc nước màu, khăn lau - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : Kiểm tra bài cũ : -CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Gọi học sinh chữa bài tập 19.1, 19.2, 19.3 /Sbt -TL: chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lai khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -B19.1: C. thể tích chất lỏng -B19.2: B) KLRcủa chất giảm -B19.3: Khi mới đun mực chất lỏng trong ống tụt xuống 1 chút và sau đó mới dâng lên vì bình tiếp xúc với lửa trước nở ra làm cho chất lỏng tụt xuống sau đó thì cả chất lỏng và bình đều nóng lên nở ra nhưng do chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên chất lỏng dâng lên trong ống 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -CH: Khi chơi bóng bàn nếu quả bóng bị bẹp em thấy người ta thường làm thế nào để nó trở lại như cũ? -Nhận xét -Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát để chứng minh cho câu trả lời của học sinh -Thông báo : “ta thấy chất rắn và chất lỏng đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi”. Vậy chất khí có dãn nở vì nhiệt hay không ? -Bài học hôm nay của chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này và cũng tìm lời giải thích cho hiện tượng thí nghiệm ở trên.. -TL: Bỏ quả bóng vào nước nóng -Quan sát -Lắng nghe -Suy nghĩ câu trả lời -Ghi bài Tiết 23 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Hoạt động 1: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên nở ra và co lại khi lạnh đi -Yêu cầu học sinh đọc phần 1/ sgk để tìm hiểu trình tự các bước và mục đích yêu cầu của thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm -Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng xảy ra và trình bày kết quả -Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm -Nhận xét -CH:Trong thí nghiệm giọt nước màu có tác dụng gì? -CH: Khi áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra Hiện này chứng tỏ điều gì? -CH: Khi thôi áp tay vào bình cầu thì có hiện tượng gù xảy ra? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C3, C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3, C4 -Nhận xét -Từ các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Nhận xét -Đọc mục 1/sgk và tìm hiểu yêu cầu và mục đích cũng như trình tự tiến hành thí nghiệm -Đại diện các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu -Quan sát hiện tượng -Trình bày kết quả thí nghiệm -TL: giọt nước màu chỉ đóng vai trò là vật chỉ thị để cho ta thấyỉư giãn nở của chất khí ở trong bình -TL: Khi áp tay vào bình thì giọt nước màu đi lên. Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng lên. -TL: Khi thôi áp tay vào bình thì giọt nước màu đi xuống. Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm. -Đọc và làm C3, C4 -Trả lời câu hỏi C3, C4 +C3: Do không khí trong bình nóng lên +C4: Do không khí trong bình lạnh đi -Đưa ra kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất khí -Ghi bài 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi 3. Kết luận : -Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi Hoạt động 2 : Tìm hiểu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí -Cho học sinh quan sát bảng ghi độ tăng thể tích của 1 số chất khí ( bảng 20.1/ sgk ) -CH: Em có nhận xét gì về sự giản nở vì nhiệt của các chất khí . -Nhận xét -Quan sát -TL: các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. -Ghi bài 4. Sự nở vì nhiệt của các chất khí -Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí -Yêu cầu học sinh quan sát bảng 20.1, đưa ra nhận xét và ghi vào phiếu học tập -Yêu cầu các học sinh hoạt động theo nhóm 2 học sinh chữa bài tập cho nhau -Yêu cầu một vài nhóm học sinh đưa ra nhận xét -Nhận xét và chốt lại cho học sinh ghi bài -Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào C6 -Gọi học sinh hoàn chỉnh C6 -Nhận xét -Đọc bảng 20.1/ sgk và đưa ra nhận xét rồi điền vào phiếu học tập + sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau + sự nở vì nhiệt của chất lỏng khác nhau + sự nở vì nhiệt của chất khí giống nhau -Hoạt động nhóm chữa bài cho nhau -Đại diện các nhóm đưa ra nhận xét -Ghi bài -Điền từ thích hợp vào C6 -Trả lời câu hỏi C6 5. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí - Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Hoạt động 4: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và làm C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ C8 -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C8 theo các bước sau: +CH: muốn biết một vật năng hay nhẹ ta phải dựa vào các yếu tố nào? +CH: Tính khối lượng riêng bằng công thức nào ? +CH: Công thức liên hệ giữa P và m là gì? - Thông báo : d= P/V = 10.m/V +CH: Khi không khí nóng thì đại lượng nào thay đổi? +CH: Khi không khí lạnh thì đại lượng nào thay đổi? - Nhận xét và chốt lại câu giải thích C8 - Treo tranh vẽ hình 20.3/ sgk và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C9 -Đọc và làm C7 -Trả lời câu hỏi C7 -Ghi bài - Đọc và suy nghĩ C8 - TL: Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta dựa vào KLR (hay TLR) - TL: d= P/ V -TL: P= 10.m - Lắng nghe - TL: không khí nóng thì Vtăng và dgiảm - TL: không khí lạnh thì Vgiảm và dtăng - Lắng nghe và ghi bài - Quan sát và lắng nghe - Ghi bài III. Vận dụng -C7: Khi cho quả bóng bàn vào nước nóng không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ . - C8: vì TLR của không khí nóng nhỏ hơn TLR của không khí lạnh,do đó không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh - C9: mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới thì thời tiết nóng. Và nếu mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên thì thời tiết lạnh. 3. Củng cố : - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí - Giải thích vì sao khi vừa rót nước trong phích ra nếu ngay lập tức đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài . Làm bài tập 20.1à20.5 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6A 6B 6C Tiết 24 Bài 21 : MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn - Mô tả cấu tạo và hoạt động của băng kép 2. Kỹ năng - Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt của các chất 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : 1 băng kép, giá thí nghiệm , đèn cồn, tranh vẽ hình 21.2 và 21.3 + Mỗi nhóm : bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 21.1, cồn , bông, chậu nước, khăn - Học sinh : Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: - CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí . - CH: so sánh sự nở vì nhiệt của các chất - Gọi học sinh chữa bài tập 20.1, 20.2/ sbt -TL: chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau. -TL: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn . - B21.1: - B21.2: (C) Khối lượng riêng 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: ( 3 phút ) -Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 21.2/Sgk -CH: Các em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray xe lửa ? -CH: Tại sao người ta phải làm như vậy ? -Thông báo:“sự nở vì nhiệt của các chất có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật . Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta một số ứng dụng thường gặp của sự nở vì nhiệt của các chất rắn.” -Quan sát -TL: chỗ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray có một khe hở nhỏ. -TL: vì khi nóng lên thanh ray dài ra, làm như thế để tránh cho đường ray khỏi bị cong . -Lắng nghe -Ghi bài Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Hoạt động 1: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt -Yêu cầu học sinh đọc Sgk để tìm hiểu trình tự thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm hình 21.1a và quan sát hiện tượng xảy ra -CH: Khi đốt nóng thanh thép thì có hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang ? -CH: Vậy khi đốt nóng thì có hiện tượng gì xảy ra với thanh thép ? -CH:Chốt ngang bị bẻ gãy ở thí nghiệm chứng tỏ điều gì ? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3, và quan sát hình 21.1b/Sgk -CH: Nếu khi thanh thép ở trong hình 21.1b/ sgk vừa bị đốt nóng xong ta phủ lên nó bằng 1 khăn lạnh thì có hiện tượng gì xảy ra ? -Nhận xét -CH: Giả sử chốt ngang bị gãy. Vậy nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó ? -Nhận xét -Để biết được dự đoán của chúng ta có đúng hay không , chúng ta tiến hành thí nghiệm giống hình 21.1b/ Sgk

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_bai_6_30.doc
Giáo án liên quan