I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó.
- Dựa vào kết quả TN, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo.
2. Kỹ năng: Sử dụng được lực kế để đo lực.
3. Tư tưởng: Yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ lực kế.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Biến dạng đàn hồi và độ biến dạng là gì?
- Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
- HS làm bài tập 9.1 đến 9.2 SBT.
14 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 12-17 - Hồ Việt Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
10
Tiết: 12 Bài LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.
Ngày soạn: .//
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó.
- Dựa vào kết quả TN, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo.
2. Kỹ năng: Sử dụng được lực kế để đo lực.
3. Tư tưởng: Yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ lực kế.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Biến dạng đàn hồi và độ biến dạng là gì?
- Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
- HS làm bài tập 9.1 đến 9.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu lực kế.
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK.
- Giới thiệu một vài lực kế cho HS quan sát.
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
GV: Cho HS thảo luận trả lời câu C1, C2 trong (2').
- Yêu cầu HS chỉ vào lực kế cụ thể khi trả lời.
HĐ3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế.
GV: Cho HS thảo luận trả lời câu C3 trong (1').
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung.
GV: Hướng dẫn HS thực hành đo trong lượng của cuốn sách Vật lí 6.
H: Kết quả đo của các nhóm như thế nào?
H: Khi đo phải cầm lực kế như thế nào? Tại sao phải cầm như vậy?
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
GV: Hướng dẫn HS lần lượt trả lời các ý của câu C6.
GV: Như vậy, giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có hệ thức:
P = 10m. P là trọng lượng của vật, đo bằng niutơn (N). m là trọng lượng của vật, đo bằng kilôgam (kg).
H: Một vật có khối lượng 5kg. Vật đó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
GV: Nhận xét chung.
HĐ5: Vận dụng.
GV: yêu cầu HS trả lời câu C7, C8, C9.
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán
HS: Đọc SGK.
HS: Quan sát cấu tạo của lực kế.
HS: Thảo luận trả lời câu C1, C2 trong (2').
C1: (1) lò xo. (2) kim chỉ thị. (3) bảng chia độ.
HS: Thảo luận trả lời câu C3 trong (1').
C3: (1) vạch 0. (2) lực cần đo. (3) phương.
HS: Thực hành đo trong lượng của cuốn sách Vật lí 6.
HS: Cầm lực kế thảng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.
HS: Lần lượt trả lời các ý của câu C6: (1N), (200g), (10N).
HS: m = 5kg à P = 50N.
C9: m = 3.2tấnàP = 32.000N.
I. Tìm hiểu Lực kế.
1. Lực kế là gì:
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
(SGK).
II. Đo một lực bằng lực kế.
1. Cách đo lực.
(SGK).
2. Thực hành đo lực.
(SGK).
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10m
Trong đó: P là trọng lượng của vật, đo bằng niutơn (N). m là trọng lượng của vật, đo bằng kilôgam (kg).
4.Kết luận toàn bài:
- Lực kế dùng để làm gì? Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 10.1 đến 10.3 SBT.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập 9.1 đến 9.5. (SBT).
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 13
11
Tiết: 13 Bài KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Ngày soạn: .//
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trả lời câu hỏi: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì?
- Sử dụng được công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
- Sử dụng được bảng số liệu đẻ tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất.
2. Kỹ năng: Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
3. Tư tưởng: Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Lực kế có GHĐ 2,5N, quả cân 200g, bình chia độ.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lực kế dùng để làm gì? Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 10.1 đến 10.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Xây dựng khái niệm Khối lượng riêng (KLR) và công thức tính KLR của một vật theo KLR.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu C1. Tính khối lượng của chiếc cột sắt Ấn Độ.
GV: Hướng dẫn:
- Biết thể tích của chiếc cột là: 0,9m3. và 1dm3 sắt nguyên chất có m = 7,8kg.
H: 1m3 sắt nguyên chất có m = ?(kg).
GV: Khối lượng của một mét khối sắt một chất gọi là KLR của chất đó.
H: Vậy KLR của sắt là bao nhiêu?
H: Để tính m của chiếc cột ta tính như thế nào?
H: Kết quả bằng bao nhiêu?
GV: Giới thiệu đơn vị của KLR là kg/m3.
- Giới thiệu bảng KLR của một số chất trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C2:
H: Đềø bài cho biết gì và yêu cầu tính gì?
H: Để tính m của khối đá ta phải làm sao?
- Yêu cầu HS tính vào tập.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
GV: Để tính KLR của một chất ta có công thức:
m = D x V.
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR).
GV: Hướng dẫn HS đọc thông tin SGK về TLR.
- Thông báo về TLR và đơn vị của TLR là N/m3.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4 trong (1').
H: Để tính TLR ta có công thức như thế nào?
Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể tính TLR d theo khối lượng riêng D: d = 10D.
HĐ4: Xác định TLR của một chất.
H: Để xác định TLR của chất làm quả cân ta cần phải biết những đại lượng nào?
H: Để xác định các đại lượng đó ta tìm như thế nào qua các dụng cụ đã cho?
GV: Nhận xét chung.
H: Chất đó là chất gì?
HĐ4: Vận dụng.
GV: Hướng dẫn HS câu C6, C7 cho HS về nhà làm.
HS: Dự đoán
HS đọc SGK và trả lời câu C1.
HS: m = 7.800kg.
HS: Bằng 7.800kg/m3.
HS: Ta lấy khối lượng riêng nhân với thể tích.
HS: 0,9m3 x 7.800kg = 7.020kg.
HS: Đọc SGK.
HS: Cho biết: thể tích của khối đá là 0,5m3.
- Tính m ? (kg).
- Ta lấy KLR x thể tích.
HS: 0,5m3 x 2.600kg/m3 = 1.300kg.
HS: m = D x V.
HS đọc thông tin SGK về TLR.
HS trả lời câu C4
(1)- trọng lượng riêng (N/m3).
(2)- trọng lượng (N).
(3)- thể tích (m3).
HS: d = P/V.
HS: Ta cần tính được P và V.
HS: Để tính P của quả cân ta đo quả cân đó bằng lực kế.
- Để tính V ta dùng bình chia độ và bình tràn.
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.
1. Khối lượng riêng.
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích(1m3) chất đó.
- Đơn vị KLR là kg/m3.
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất.
(SGK).
3. Tính khối lượng của một vật theo KLR.
Ta có công thức tính KLR:
D =
Trong đó:
- m là khối lượng (kg).
- V là thể tích (m3).
- D là khối lượng riêng (kg/m3).
II. Trọng lượng riêng.
- Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích 1m3) chất đó.
Ta có công thức:
d =
Trong đó:
- P: trọng lượng (N).
- V: thể tích (m3).
- d: trọng lượng riêng (N/m3)
- Công thức tính TLR theo khối lượng riêng: d = 10D.
III. Xác định TLR của một chất.
(SGK).
4.Kết luận toàn bài:
- Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính và đơn vị?
- Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính và đơn vị?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 11.1 đến 11.3 SBT.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập C6, C7
- Làm BT 11.1 đến 11.5. (SBT).
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 14
12
Tiết: 14 Bài THƯC HÀNH
Ngày soạn: .//
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn.
2. Kỹ năng: Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí.
3. Tư tưởng: Trung thực, cẩn thận trong quá trình thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: cân,cốc nước, 15 hòn sỏi, khăn lau.
- HS: Xem bài mới, chưẩn bị mẫu báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính và đơn vị?
- Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính và đơn vị?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 11.1 đến 11.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Tổ chức tiết thực hành:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu để HS biết cách tiến hành thực hành.
- Tất cả HS đều đọc tài liệu và trao đổi cách đo trong (10').
GV: Chú ý từng thành viên làm việc, uốn nắn HS không tập trung đọc tài liệu.
HĐ2: Giới thiệu dụng cụ đo.
GV: Tiến hành giới thiệu dụng cụ đo gồm có: cân, bình chia độ có GHĐ 100cm3, 1 cốc nước, khoàng 15 hòn sỏi, khăn lau.
HĐ3: Tiến hành đo.
GV: Hướng dẫn:
- Bước 1: Cân khối lượng các phần sỏi trước.
- Bước 2: Đổ khoảng 50cm3 nước vào bình chia độ.
-Bước 3: Tiến hành đo thể tích của các phần sỏi.
- Chú ý: trước mỗi lần đo thể tích của sỏi, cần lau khô các hòn sỏi.
HĐ4: Tính khối lượng riêng của sỏi.
H: Để tính KLR ta có công thức như thế nào?
Chú ý: 1kg = 1000g.
1m3 = 1.000.000cm3.
- Yêu cầu HS tiến hành tính KLR của sỏi theo từng nhóm.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS hoàn tành mẫu báo cáo trong (10').
GV: Yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
GV: Nhận xét chung.
HĐ5: Đánh giá tiết thực hành.
- Đánh giá kỹ năng thực hành của HS.
- Đánh giá kết quả thực hành.
- Đánh giá về thái độ tác phong.
HS đọc tài liệu để HS biết cách tiến hành thực hành.
- Tất cả HS đều đọc tài liệu và trao đổi cách đo trong (10').
HS: Quan sát các dụng cụ.
HS: Lần lượt tiến hành theo các bước mà GV hướng dẫn.
Chú ý khi đo cần cẩn thận và số liệu thật chính xác.
HS: D = m/V.
HS: biết: m = ....kg.
V = .....m3.
- Thay số vào công thức:
D = m/V = ... (kg/m3).
HS hoàn tành mẫu báo cáo trong (10').
- Đại diện nhóm đọc bảng báo cáo của nhóm mình.
Dtb = = ... kg/m3.
4. Tổng kết toàn bài:
- Để tính khối lượn riêng ta cần tính như thế nào?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, xem bài mới để tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 15
13
Tiết: 15 Bài MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Ngày soạn: 01/12/2007
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm TN để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng.
2. Kỹ năng: HS có khả năng bố trí thí nghiệm để so sánh lực khi dùng các máy cơ đơn giản.
3. Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Lực kế có GHĐ 2 - 5N, quả cân 2N (4 nhóm).
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính? Đơn vị?
- Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính? Đơn vị?
- Công thức tính trọng lượng riêng theo KLR?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết có cách nào để đưa ống bê tông lên khỏi mặt đất?
HĐ2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung.
GV: Giới thiệu và hướng dẫn HS làm TN.
- Hướng dẫn HS thảo luận ghi vào bảng 13.1 SGK.
- Đo trọng lượng của vật.
- Dùng 2 lực kế móc vào quả nặng rồi kéo vật lên từ từ, đọc và ghi kết quả.
H: So sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của hai hình?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS rút ra phần nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Nghiên cứu bước đầu về máy cơ đơn giản.
H: Trong thực tế các em có biết người ta thường làm thế nào để khắc phục những khó khăn vừa nêu?
GV: Nhận xét chung.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 2'.
- Yêu cầu HS đại diện nhóm trả lời.
GV: Nhận xét chung.
Máy cơ đơn giản giúp chúng ta thực hiện công việc dễ dàng hơn, ít tốn lực nhiều hơn.
HĐ4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS thảo luận trong 2' trả lời câu C5.SGK.
GV: Nhận xét chung.
H: Để kéo ống bê tông lên ta cần bao nhiêu người với lực của mỗi người là như trên?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6.
GV: Nhận xét chung.
HS: Đọc thông tin SGK.
- Dùng nhiều người, ...
HS: Đọc thông tin SGK.
HS: Không thể.
HS: Quan sát dụng cụ thí nghiệm.
HS: Thảo luận ghi vào bảng 13.1 SGK.
- Đo trọng lượng của vật.
- Dùng 2 lực kế móc vào quả
nặng rồi kéo vật lên từ từ, đọc và ghi kết quả.
HS: Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật.
HS: (ít nhất bằng).
HS: Khó khăn là tập trung nhiều người, tư thế đứng kéo lên không thuận lợi ...
HS: Dự đoán: đào cho lỗ rộng ra, máy kéo ...
HS: Đọc thông tin SGK.
HS: Thảo luận nhóm trong 2'.
C4:
a. (dễ dàng).
b. (máy cơ đơn giản).
HS: Thảo luận trong 2' trả lời câu C5.SGK
HS: Không, vì tổng các lực kéo của 4 người là 400N X 4 người = 1.600N < trọng lượng của bêtông (2.000N).
HS: ròng rọc, xà ben, đòn dài...
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
1. Đặt vấn đề
SGK.
2. Thí nghiệm
3. Rút ra kết luận
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trong lượng của vật.
II. Các máy cơ đơn giản
Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
4.Kết luận toàn bài:
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào?
- Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 13.1 đến 13.3 SBT.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập C6, C7; Làm BT 11.1 đến 11.5. (SBT).
- Đọc phần có thể em chưa biết. Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn.
14
Tuần: 15
Tiết: 15 Bài MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Ngày soạn: 08/12/2007
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng hợp lý mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp.
3. Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Lực kế có GHĐ 2 - 5N, quả cân 2N (4 nhóm).
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào?
- Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 13.1 đến 13.3 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào?
GV: Treo hình 13.2 SGK.
H: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Tại sao?
H: Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng?
GV: Nhận xét chung.
GV: Treo hình 14.1 SGK.
H: Những người trong hình đang làm gì?
H: Những người trong hình có khắc phục được những khó khăn trên như thế nào?
GV: Nhận xét chung.
GV: Hường dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Giới thiệu dụng cụ TN.
- Mục đích của thí nghiệm này khi sử dụng MPN có giúp ích gì cho chúng ta hay không?
GV: Cho HS tiến hành TN trong 3’.
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN.
GV: Nhận xét chung.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Rút ra kết luận từ từ kết quả TN.
GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ kết quả TN. Sau đó trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc và ghi lại hai kết luận trong phần ghi nhớ.
HĐ4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C3, C4, C5 SGK.
GV: Nhận xét chung.
HS:
+Tư thế đứng dễ ngã.
+ Không được lợi dụng được trọng lượng của cơ thể.
+ Cần lực lớn (ít nhất bằng P của vật).
HS:
+ Tư thế đứng chắc chắn hơn.
+ Kết hợp được 1 phần lực của cơ thể.
Cần lực bé hơn (bằng/ lớn hơn P của vật).
HS: Tiến hành TN trong 3’.
HS báo cáo kết quả TN.
F1 = 2N.
- Lần 1: F2 = 1.5N.
- Lần 2: F2 = 1N.
- Lần 3: F2 = 0.8N.
HS trả lời câu C2.
- Giảm chiều cao kê MPN.
- Tăng độ dài của MPN.
- Cả hai trường hợp trên.
HS quan sát kỹ kết quả TN. Sau đó trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
- HS: Dễ hơn, vì dùng lực kéo nhỏ hơn P của vật.
- HS đọc và ghi lại hai kết luận trong phần ghi nhớ.
C3: Tuỳ HS.
C4: vì độ nghiêng của dốc càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt hơn).
C5: c) F < 500N, vì khi dùng tấm vcáng dài hơn thì độ nghiên của tấm váng sẽ giảm.
1. Đặt vấn đề:
(SGK).
2. Thí nghiệm:
P = F1 = 2N.
- Lần 1: F2 = 1.5N.(độ nghiêng lớn).
- Lần 2: F2 = 1N.(độ nghiêng vừa).
- Lần 3: F2 = 0.8N.(độ nghiêng nhỏ).
3. : Rút ra kết luận:
- Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4.Kết luận toàn bài:
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào?
- Khi dùng MPN để kéo vật lên cao nó giúp ích gì cho chúng ta?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 14.1 đến 14.3 SBT.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm BT 11.1 đến 11.5. (SBT).
- Đọc phần có thể em chưa biết. Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn.
15
Tuần: 16
Tiết: 16 Bài ĐÒN BẨY
Ngày soạn: 15/12/2007
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được hai thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm tựa O1, O2 và lực F1, F2).
2. Kỹ năng: Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp.
3. Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Lực kế có GHĐ 2 - 5N, quả cân 2N (4 nhóm).
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào?
- Khi dùng MPN để kéo vật lên cao nó giúp ích gì cho chúng ta?
- HS làm bài tập 14.1 đến 14.3 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
GV: Giới thiệu hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc mục I SGK.
H: Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào?
GV: Nhận xét chung.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
GV: Nhận xét chung.
H: Có thể dùng đòn bẩy này mà thiếu một trong ba yếu tố được không?
GV: Hướng dẫn Hs trả lời:
Thiếu điểm tựa có bẩy được không?
- Thiếu lực F2 thì không thể bẩy được vật lên.
- Bỏ vật ra tức là thiếu lực F1.
HĐ3: Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
GV: Tiến hành hướng dẫn HS làm TN.
- Giới thiệu dụng cụ TN.
- Mục đích của TN.
GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 15.4 SGK.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Rút ra kết luận:
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C3.SGK.
GV: Lưu ý có ba cách điền từ ở câu C3.
GV: Nhận xét chung.
HĐ5: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4; C5; C6.
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán.
HS: Quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK.
HS đọc mục I SGK.
HS: - Điểm tựa
- Điểm tác dụng lực F1 (O1).
- Điểm tác dụng lực F2 (O2).
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Không.
HS: Đọc thông tin SGK.
HS: Làm TN.
So sánh OO2 với OO1
Trọng lượng của vật:
P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1
OO2 = OO1
OO2 < OO1
F1= ..N
F2 = .. N
F2 = .. N
F2 = .. N
HS trả lời câu C3.SGK.
- (nhỏ / lớn).
C4: Tuỳ HS.
C5: Tuỳ HS GV điều chỉnh cho phù hợp với hình 15.5.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bêtông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
v Mỗi đòn bẩy gồm có:
+ Điểm tựa là O.
+ Điểm tác dụng lực F1 là O1.
+ Điểm tác dụng lực F2 là O2.
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề: (SGK).
2. Thí nghiệm: SGK.
3. Rút ra kết luận:
- Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
- Khi OO2 > OO1 thì
F2 < F1.
4.Kết luận toàn bài:
- Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào?
- Khi nào thì F2 OO1).
- Hướng dẫn HS làm bài tập 15.1 đến 15.3 SBT.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm BT 15.1 đến 15.5. (SBT).
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Trả lời các câu hỏi của bài 17, tiết sau ôn tập được tốt hơn.
17
Tuần: 17
Tiết: 17 Bài TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Ngày soạn: 22/12/2007
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của chương.
3. Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận trong giải bài tập.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Giáo án.
- HS: Trả lời các câu hỏi của phần ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào?
- Khi nào thì F2 OO1).
- HS làm bài tập 15.1 đến 15.3 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Về kiến thức:
GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá.
HĐ2: Vận dụng:
GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 1.
GV: Nhận xét đánh giá sửa chữa nếu có.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 2; 3.
- Yêu cầu HS giải thích tại sau sai.
GV: Nhận xét chung
GV: Yêu cầu HS thảo luận Câu 4; 5 trong 4’.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời.
GV: Nhận xét chung
GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá.
GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi còn lại.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Trò chơi ô chữ.
(Nếu còn thời gian GV cho HS chơi trên lớp).
1. a) thước b) bình chia độ; bình tràn
c) lực kế d) cân.
2. Lực
3. Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
4. Hai lực cân bằng.
5. Trọng lực hay trọng lượng.
6. Lực đàn hồi.
7. Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8. Khối lượng riêng.
9. - mét; m
- mét khối; m3.
- niutơn; N.
- kilôgam; kg
- kilôgam trên mét khối; kg/m3.
10. P = 10.m.
11. D = m/V.
12. MPN, ròng rọc, đòn bẩy.
13. – ròng rọc.
- mặt phẳng nghiêng.
- đòn bẩy.
1. – Con trâu tác dụng lực keó lên cái cày.
- Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
2. C. 3*. Cách B.
4. a) kilôgam trên mét khối.
b) niutơn.
c) kilôgam.
d) niutơn trên mét khối.
e) mét khối.
5. a) MPN.
b) ròng rọc cố định.
c) đòn bẩy.
d) ròng rọc động.
6. a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lơ
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tuan_12_17_ho_viet_canh.doc