Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 25-28 - Hồ Việt Cảnh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.

2. Kỹ năng: Phân biệt được nhiệt giai Celsius và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai tương ứng của nhiệt giai kia.

3. Tư tưởng: Mô tả và giải thích được các loại nhiệt kế.

II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC

 - GV: Giáo án, các loại nhiệt kế như SGK.

 - HS: Xem bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số

 2. Kiểm tra bài cũ:

- Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt như thế nào? Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?

- Trình bày kết luận về băng kép? Ứng dụng của băng kép?

3. Bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 25-28 - Hồ Việt Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 22 Tiết: 25 Bài NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI Ngày soạn: 03/3/2008. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. 2. Kỹ năng: Phân biệt được nhiệt giai Celsius và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai tương ứng của nhiệt giai kia. 3. Tư tưởng: Mô tả và giải thích được các loại nhiệt kế. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án, các loại nhiệt kế như SGK. - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt như thế nào? Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng? - Trình bày kết luận về băng kép? Ứng dụng của băng kép? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK. HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS thực hành TN. - Yêu cầu HS cẩn thận trong quá trình làm TN. H: Các ngón tay có cảm giác như thế nào? GV: Nhận xét chung. H: Từ TN này có thể rút ra kết luận gì? GV: Nhận xét chung. HĐ3: Tìm hiểu nhiệt kế. GV: Hướng dẫn HS cách tiến hành TN như hình 22.3, 22.4 SGK. - Mục đích của TN. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4. - Yêu cầu HS trả lời. GV: Nhận xét chung. GV: Giải thích cho HS chỗ thắt trong nhiệt kế y tế (khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thuỷ ngân gặp lạnh co lại sẽ bị đứt ở chỗ thắt của ống quản, không trở về bầu nhiệt kế được. Nhờ đó ta vẫn đọc được nhiệt độ của cơ thể). HĐ4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về các loại nhiệt giai. GV: Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. Như SGK. - Yêu cầu HS làm câu C5.SGK. GV: Nhận xét chung. - GV: Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết. HS: Dự đoán. HS: Tiến hành thí nghiệm. HS: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh. HS trả lời câu C3, C4. C3: xem bảng. C4: Ống quản ở gần bầu có chỗ thắt, có tác dụng ngăn khong cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. HS đọc thông tin trong SGK về các loại nhiệt giai. C5: 300C = 00C + 300C. = 320F + (30 . 1,80F) = 320F + 540F = 860F 370C = 00C + 370C. = 320F + (37 . 1,80F) = 320F + 66,60F = 98,60F 1. Thí nghiệm: SGK. v Kết luận: - Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. - Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế thuỷ ngân. 2. Nhiệt giai. Trong nhiệt giai Xenxiút, nhiệt độ của nước đá đang tan là O0C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. 4.Kết luận toàn bài: - Nhiệt kế dùng để làm gì? Kể tên một vài nhiệt kế mà em biết? - Hãy đổi 400C = ? (0F). 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm bài tập 22.1 đến 22.3 SBT. - Xem trước bài mới, chép mẫu báo cáo như SGK. Tiết sau học tốt hơn. Tuần: 26 23 Tiết: 26 Bài THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ Ngày soạn: 09/3/2008. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đo nhiệt độ bằng nhiệt kế. 2. Kỹ năng: Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biêủ diễn sự thay đổi này. 3. Tư tưởng: Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến TN và viết báo cáo. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án, các loại nhiệt kế y tế, nhiệt kế thuỷ ngân, đồng hồ, bông gòn. - HS: Xem bài mới, chép mẫu báo cáo như SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhiệt kế dùng để làm gì? Kể tên một vài nhiệt kế mà em biết? - Hãy đổi: a) 400C = ? (0F). b) 500C = ? (0F). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HĐ1: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. GV: Nhắc nhở HS về thái độ cần có trong khi tiến hành thực hành, đặc biệt là thái độ trung thực, cẩn thận. GV: Yêu cầu HS các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi C1 à C5 SGK. GV: Nhận xét chung. GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. - Mục đích của thí nghiệm. - Phát dụng cụ. GV: Yêu cầu HS tiến hành đo nhiệt độ cơ thể mình và của bạn. - Nêu một số chú ý như SGK. - Theo dõi các nhóm thực hành (hướng dẫn nếu cần). HĐ2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước. GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. - Mục đích của thí nghiệm. - Phát dụng cụ. GV: Yêu cầu HS các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi C6 à C9 SGK. v Tiến hành TN. GV: Yêu cầu HS các nhóm lần lượt tiến hành như hướng dẫn SGK. v Chú ý cho HS: - Theo dõi về thời gian. - Theo dõi nhiệt độ. - Ghi kết quả vào bảng. GV: Theo dõi các nhóm thực hành (hướng dẫn nếu cần). HĐ3: Hoàn thành mẫu báo cáo - GV: Yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo của từng cá nhân. HS các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi C1 à C5 SGK. HS: 350C, 420C, HS tiến hành đo nhiệt độ cơ thể mình và của bạn. HS: Ghi kết quả vào tập. Tuỳ HS đo được. HS các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi C6 à C9 SGK. C6: -200C C7: 1300C C8: Từ 200C - 1300C HS các nhóm lần lượt tiến hành như hướng dẫn SGK. HS: Chú ý: - Theo dõi về thời gian. - Theo dõi nhiệt độ. - Ghi kết quả vào bảng. HS: Hoàn thành mẫu báo cáo của từng cá nhân. (Nếu không còn thời gian yêu cầu HS về nhà hoàn thành tiếp ở nhà và nộp sau). 4.Kết luận toàn bài: GV: Nêu một số nhận xét về tiết thực hành như: thái độ, tinh thần hợp tác của các nhóm, 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài từ bài 18 đến bài 22. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần: 27 Tiết: 27 Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 15/3/2008. Môn: Vật lí (Thời gian: 45 phút không kể phát đề). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS củng cố lại kiến thức của chương đã học, từ đó giáo viên nắm được tình hình học tập của các em để có hướng điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, bài tập áp dụng có liên quan. 3. Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận trong quá trính làm bài, có thói quen vận dụng sự hiểu biết trong quá trình học tập vào cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Đề phô tô. - HS: Học bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Phát đề kiểm tra. v Đề: I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm). (Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng, mỗi câu 0.5 điểm). 1. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt: a. Giống nhau b. Khác nhau. c. Bằng nhau. d. Kết quả khác. 2. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng nhất đối với sự nở vì nhiệt của các chất lỏng sau ? a. Rượu – dầu – nước. b. Dầu – nước – rượu. c. Nước – rượu – dầu. d. Rượu – nước – dầu. 3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ? a. Khối lượng của chất lỏng tăng. b. Trọng lượng của chất lỏng tăng. c. Thể tích của chất lỏng tăng. d. Cả khối lượng,trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng. 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng ? a. Rắn, lỏng, khí. b. Rắn, khí, lỏng. c. Khí, lỏng, rắn. d. Khí, rắn, lỏng. 5. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi ? a. Khối lượng. b. Trọng lượng. c. Khối lượng riêng. d. Cả khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng. 6. Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? a. Do quả bóng nở ra. b. Do nước trong quả bóng nở ra khi nóng lên. c. Do không khí trong quả bóng nở ra khi nóng lên. d. Do nước nóng tràn vào bên trong quả bóng. 7. Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều có thể: a. Dãn thẳng ra. b. không dãn mà nở ra. c. Cong lại. d. Có lúc thẳng, lúc cong khi thay đổi nhiệt độ. 8. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để: a. Đo khối lượng. b. Đo nhiệt độ. c. Đo độ dài. d. Đo trọng lượng riêng. 9. Trong nhiệt giai Cenxiut, nước đá đang tan và hơi nước đang sôi là: a. 00C - 500C b. 00C - 1000C c. 00C - 2120F d. 320F - 2120F. 10. Trong nhiệt giai Cenxiut và nhiệt giai Farenhai thì 10C ứng với bao nhiêu 0F ? a. 10C = 1,80F b. 10C = 180F c. 10C = 0,180F d. 10C = 1,810F II. Phần tự luận: (5điểm). 1. Hãy tính xem 300C, 2,350C ứng với bao nhiêu độ 0F ? (2 điểm). a. 300C = ?( 0F). b. 2,350C = = ?( 0F). 2. Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí? (2 điểm). 3. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? (1 điểm). Tuần: 28 24 Tiết: 28 Bài SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Ngày soạn: 19/3/2008. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. - Vận dụng được các kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. 3. Tư tưởng: Có thái độ trung thực, cẩn thận và chính xác trong việc vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án, dụng cụ thí nghiệm hình 24.1. - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhiệt kế dùng để làm gì? Kể tên một vài nhiệt kế mà em biết? - Hãy đổi: a) 100C = ? (0F). b) 2.50C = ? (0F). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hđ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK. HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm. - Chức năng của từng loại dụng cụ trong thí nghiệm. -Lưu ý: không đun nóng trực tiếp ống nghiệm đựng băng phiến mà nhúng ống này vào một bình nước được đun nóng dần. GV: Giới thiệu bảng 25.1 SGK. - Yêu cầu HS quan sát nghiên cứu. HĐ2: Phân tích kết quả thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng treo có kẻ ô vuông. GV: Tổ chức HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. GV: Nhận xét chung. HĐ3: Rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. GV: Nhận xét chung. HS: Dự đoán. HS: Quan sát. HS: Quan sát bảng 24.1 SGK. HS vẽ đường diểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng treo có kẻ ô vuông. C1: Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C2: 800C. Rắn và lỏng. C3: Không. Đoạn thẳng nằn ngang. C4: Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C5: (1). 800C. (2). không thay đổi. I. Sự nóng chảy. 1. Phân tích kết quả TN: (Bảng 24.1 SGK). 2. Rút ra kết luận. - Băng phiến nóng chảy ở 800C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. - Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. 4. Kết luận toàn bài: - Sự nóng chảy là gì? Lấy ví dụ? - Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào? - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến như thế nào? - Dựa vào đồ thị hãy cho biết đoạn thẳng nào chỉ sự nóng chảy? 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài , xem trước bài tiếp theo. - Tiết sau học tốt hơn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_tuan_25_28_ho_viet_canh.doc