Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Trần Đình Tài

I. Mục tiêu

- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.

- Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh tham gia tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm.

II. Chuẩn bị

 - 2 mảnh nilông kích thước khoảng 70mm x 12mm.

- 1 chiếc đũa tre, 1kẹp nhựa và 1 mảnh len hoặc dạ 150mm x 150mm.

 - 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa, 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa và 1 thanh thủy tinh hữu cơ.

III. Hoạt động dạy học

* Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra bài cũ :

 Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào ?

 Vật nhiễm điện có tính chất gì ?

* Hoạt động 2 (10’) : Làm thí nghiệm 1 phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.

 

docx51 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Trần Đình Tài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 28/12/2010 Tiết 19 Chương 3: ĐIỆN HỌC Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I. Mục tiêu: - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. - Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị: - 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông, 1 quả cầu bấc, 1 giá treo. - 1 mảnh len, 1 mảnh dạvà 1 mảnh lụa có kích thước 150mm x 150mm, 1 số mẫu giấy vụn, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa, 1 bút thử điện thông mạch. - Chuẩn bị bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm 1 SGK trang 48. III. Hoạt động dạy học: *Hoạt động 1 (5’) : Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV gọi 2 học sinh mô tả hiện tượng trong ảnh SGK mở đầu chương III và nêu lên một số hiện tượng khác trong thực tế. - H: Vào những ngày thời tiết hanh khô khi cởi áo len hoặc dạ trong tối em đã từng thấy và nghe được hiện tượng gì ? - ĐVĐ: Để tìm hiểu do đâu mà có hiện tượng trên chúng ta cùng đi tìm hiểu bài “ nhiễm điện do cọ xát “ sẽ hiểu rỏ hiện tượng trên và giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên như tia chớp và sấm sét trong thiên nhiên. - HS quan sát tranh vẽ trang 47 SGK nêu ví dụ khác. - Khi cở áo len, dạ trong tối thấy tia chớp sáng li ti và nghe được tiếng lách tách. *Hoạt động 2 (15’) : Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. - GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 SGK trang 48. - H : Em hãy nêu những dụng cần thiết để tiến hành làm thí nghiệm 1. - GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm và bố trí thí nghiệm như yêu cầu. H : Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện theo các bước thí nghiệm như thế nào ? - Học sinh hoạt động theo nhóm và tiến hành làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng phụ. - Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận trong SGK. I. Vật nhiễm điện * Thí nghiệm 1  - Kết luận 1 : có khả năng hút *Hoạt động 3 (15’)  : Phát hiện vật bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. - GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 và nêu dụng cụ các bước tiến hành làm thí nghiệm. - GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm và bố trí thí nghiệm như yêu cầu. H : Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện theo các bước thí nghiệm như thế nào ? - HS tiến hành hoạt động theo tiến hành thí nghiệm và hoàn kết luận trong SGK. - Qua thí nghiệm trên giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận 2. - H : Vậy vì sao những vật sau khi cọ xát lại có khả năng hút các vật khác hoặc làm phát sáng bóng đèn bút thử điện. - GV rút ra kết luận chung về vật bị nhiễm điện. * Thí nghiệm 2 - Kết luận 2 : làm sáng * Kết luận : Vậy các vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc làm phát sáng bóng đèn bút thử điện gọi là vật bị nhiễm điện. ( Vật mang điện tích. *Hoạt động 4 (8’)  : Vận dụng, Củng cố . - GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1 thảo luận trả lời câu hỏi. H : Khi lược và tóc cọ xát thì vật nào bị nhiễm điện ? Hiện tượng gì sẽ xảy ra ? H : Khi cánh quạt quay xảy thì ra hiện tượng gì ? H : Vật nào cọ xát với vật nào ? H : Hiện tượng gì sảy ra khi cánh quạt bị nhiễm điện ? - H : Vì sao mép cánh quạt có nhiều bụi bám vào nhiều hơn phần trong cách quạt ? - GV yêu cầu học sinh về nhà thực nghiệm về nhà dùng vải khô lau màn hình ti vi. II. Vận dụng ; - C1 : Khi lược và tóc cọ xát cả 2 vật bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. - C2 : Khi cánh quạt quay sẽ cọ xát vào không khí và bị nhiễm điện. Cánh quạt sẽ hút các hạt bụi ở gần nó. - Mép cánh quạt cọ xát với không khí mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó mép cánh quạt hút nhiều bụi nhất. *Hoạt động 5 (2’)  : Dặn dò : - Về nhà học bài và hoàn thành các câu hỏi C và giải thích một số hiện tượng có liên quan đến cọ xát mà em biết trong cuộc sống và trong tự nhiên. - Làm bài tập 17,1 đến 17.4 trong sách bài tập. - Về nhà chuẩn bị 2 mảnh nilông kích thước khoảng 70mm x 12mm, 1 chiếc đũa tre, 1kẹp nhựa và 1 mảnh len hoặc dạ 150mm x 150mm. ....*** Tuần 21 Ngày soạn : 06/01/2011 Tiết 20 Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Mục tiêu - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. - Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh tham gia tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị - 2 mảnh nilông kích thước khoảng 70mm x 12mm. - 1 chiếc đũa tre, 1kẹp nhựa và 1 mảnh len hoặc dạ 150mm x 150mm. - 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa, 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa và 1 thanh thủy tinh hữu cơ. III. Hoạt động dạy học * Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra bài cũ : Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì ? * Hoạt động 2 (10’) : Làm thí nghiệm 1 phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 SGK trang 50. - H : Em hãy nêu những dụng cần thiết để tiến hành làm thí nghiệm 1. - GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm và bố trí thí nghiệm như yêu cầu. - Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện theo các bước thí nghiệm như thế nào ? - ĐVĐ : Nếu đưa hai vật giống nhau nhưng khác hiện tượng không ? - GV yêu cầu học sinh tiếp tục hoạt động nhóm và tiến hành làm thí nghiệm tương tự như vậy. - Đại diện các nhóm đứng lêm nêu kết quả thí nghiệm của nhóm mình. - Yêu cầu học sinh hoàn thành nhận xét trong SGK GV thông báo : Người ta đã tiến hành nhiều thí nghiệm khác nhau và đều rút ra nhận xet như vậy. I . Hai loại điệntích : Thí nghiệm 1  - Kết quả thí nghiệm : + Sau khi cọ xát 2 mảnh nilông thì bị nhiẽm điện nên đây nhau. + Sau khi cọ xát 2 thanh thủy tinh sẫm màu thì bị nhiễm điện nên đẩy nhau. - Nhận xét : cùng - đẩy * Hoạt động 3 (10’) : Làm thí nghiệm 2 phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại. GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 SGK trang 50. - H : Em hãy nêu những dụng cần thiết để tiến hành làm thí nghiệm 1. - GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm và bố trí thí nghiệm như yêu cầu. - Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện theo các bước thí nghiệm như thế nào ? - Học sinh hoạt động theo nhóm và tiến hành làm thí nghiệm trong thời gian 5 phút và ghi kết quả vào bảng phụ. - GV yêu cầu học sinh tự hoàn thành nhận xét vào vở. - H : Tại sao em lại cho rằng thanh thủy tinh và thanh đũa nhựa nhiễm điện khác loại ? Thí nghiệm 2 : * kết quả thí nghiệm : - Một vật nhiễm điện có thể hút vật khác không nhiễm điện. ( hút yếu ) - Hai vật nhiễm điện khác loại hút nhau mạnh hơn. * Nhận xét : ( SGK ) - Vì nếu nó nhiễm điện cùng loại thì nó phải đẩy nhau. * Hoạt động 4 (5’) : Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng. - GV yêu cầu học sinh tự hoàn thành kết luận  . - GV thông báo về quy ước về điện tích. - GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1 và vận dụng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi. H: Thanh nhựa cọ xát với vải thì vật nào nhiễm điện ? Nó mang điện tích gì ? H: Tại sao mảnh vải mang điện tích dương ? *Kết luận : ( SGK ) - Quy ước : (SGK) *Hoạt đông 5 (7’)  : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4 SGK. - GV yêu cầu học sinh đọc mục thông báo phần II SGK. - Vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? II. Sơ lược cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử gồm có hạt nhân mang điện tích dương va các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. * Hoạt động 6  (5’) : Vận dụng. - GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C2, C3,C4. - HS thảo luận cá nhân trả lời các câu hỏi C2, C3, C4 III. Vận dụng - C2 : Trước khi cọ xát mỗi vật đều có điện tích dương (+) và điện tích âm ( - ). - Điện tích dương tồn tại ở tâm hạt nhân nguyên tử, điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn. * Hoạt động 7 (5’)  : Củng cố, Dặn dò  1. Củng cố : - GV yêu câu học sinh đọc phần ghi nhớ. - Một em nhắc lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 2. Dặn dò : - Về nhà học bài và hoàn thành lại các câu hỏi C vào vở bài tập. - Bài tập về nhà làm bài từ 18.1 đến 18.4 trong sách bài tập. Tuần 22 Ngày soạn : 13/01/2011 Tiết 21 Bài 19: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN I. Mục tiêu - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của nguồn điện. - Mắc một số mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm, thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị: - Một số loại pin thật và 1 bút thử điện thông mạch. - 1 mảnh tôn kích thước ( 80 x80mm), 1mảnh nhựa ( 130mm x 18mm) và 1 mảnh len - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc điện, 1 máng điện và một số dây dẫn điện. III. Hoạt động dạy học * Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra bài củ, tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. kiểm tra bài cũ: - H: Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích. - H: Thế nào là vật mang điện tích dương và vật mang điện tích âm ? 2. Tổ chức tình huống học tập. - Em hãy nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện ? - Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động được chỉ khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì ? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay. + Có hai loại điện tích, điện tích dương (+) và điện tích âm (-). + Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. * Hoạt động 1 (10’) : Tìm hiểu dòng điện là gì ? - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 19.1 SGK, Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát tranh vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. - Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C1. - HS quan sát hình vẽ 19.1, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, điền từ thích hợp vào chỗ trống. - GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C2 và trả lời câu hỏi. - Làm thí nghiệm 19.1 c kiểm tra lại khi bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng ? - GV yêu câu học sinh qua 2 thí nghiệm trên hoàn thành nhận xét ở SGK.- H : Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết nào khi có dòng điện chạy qua các thiết bị điện ? - Yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành kết luận. I. Dòng điện - C1 : Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta, như nước chảy từ bình A xuống bình B. - C2 : Muốn đèn lại sáng thì cần cọ xát để làn nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa. * Nhận xét : (SGK) Kết luận : Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. * Hoạt động 3 (5’) : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng trong cuộc sống. - ĐVĐ : Vậy vật nào duy trì và tạo ra dòng điện. ta đi tìm hiểu nguồn điện là gì ? - H : Nguồn điện tạo ra dòng điện nhằm có tác dụng gì ? GV thông báo cho học sinh mỗi nguồn điện đều có 2 cực, cực dương (+) và cực âm (-). H : Em hãy cho biết trong cuộc sống gồm có những nguồn điện nào mà em biết ? Em hãy chỉ ra 2 cực của nguồn điện mà em mang theo. - HS hoạt động cá nhân xác định các cực của nguồn điện của pin, acquy... II. Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các thiết bị điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện đều có 2 cực, cực dương (+) và cực âm (-). * Hoạt động 4 (15’)  : Mắc sơ đồ mạch điện. - GV yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ mạch điện hình 19.3 SGK. H : Em hãy nêu cho thầy biết những dụng cụ nào để mắc mạch điện ? - GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm mắc y như sơ đồ mạch điện hình 19.3. - GV quan sát và kiểm tra hoạt động của các nhóm giúp đỡ nhóm yếu. - Sau khi các nhóm mắc mạch điện đảm bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm lên bảng ghi các nguyên nhân mạch hở của nhóm mình và cách khắc phục. 2. Mạch điện có nguồn điện - + *Hoạt động 4 (5’)  : Vận dụng và tổng kết bài học - GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C4. - Em hãy kể tên 5 dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin ? III. Vận dụng - C4 : HS tự đặt cụm từ câu. - C5 : Đèn pin, máy tính bỏ túi, đồng hồ điện, máy ảnh, bộ phận điều khiển ti vi... * Hoạt động 5 (3’) : Củng cố, Dặn dò  1. Củng cố : - GV yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. - GV lưu ý bài học cần nhớ là khái niệm dòng điện và tác dụng của nguồn điện. 2. Dặn dò : -Về nhà học bài và làm những câu hỏi C vào vở bài tập và làm bài tập 19.2, 19.3 SBT. - Về nhà chuẩn bị một số bóng đèn điện, pít cắm điện, dây dẫn bằng đồng, nhôm, dây nhựa và một số dây khác. Tuần 23 Ngày soạn : 20/01/2011 Tiết 22 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2. Kĩ năng: Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện 3. Thái độ: Giáo dục HS tính an toàn khi sử dụng điện II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: - Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại, quạt điện. .. - Tranh vẽ to các hình 20.1 và h 20.3 2) Học sinh: - Mỗi nhóm HS: Một bóng đèn pin gắn trên đế Năm đoạn dây nối ( hai dây 1 đấu cắm 1 đầu có kẹp ) Một đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Dòng điện là gì? Làm bài tập 19.1 và 19.2 ? 3. Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) - Gv đặt vấn đề như phần mở đầu của bài học trong sgk . Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện (20’) - Cho hs đọc mục I/ sgk ? Chất dẫn điện là gì? ? Chất cách điện là gì? - Gv treo h20.1 lên bảng yêu cầu hs đọc C1 quan sát và trả lời (kết hợp với vật thật) ? (C1: + 1: Các bộ phận dẫn điện là: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây) + 2: các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa của phích cắm ) - GV phát dụng cụ cho các nhóm TN - HS đọc TN sgk - HS tiến hành TN để xác định chất dẫn điện, chất cách điện. - GV lưu ý hs lắp như tiết trước chỉ thay công tắc bằng vật cần xác định .Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra mạch trước khi đưa các vật cần xác định vào. Ghi kết quả vào bảng của nhóm. - Hướng dẫn hs thảo luận kết quả TN -> gv kiểm tra và sửa chữa nếu sai - Cho hs trả lời C2? ( C2: vật dẫn điện: đồng, sắt, chì, nhôm (các kim loại; vật cách điện: nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, không khí ) Cho từng nhóm thảo luận và trả lời C3 ? ( C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa 2 chốt công tắc là không khí đèn không sáng -> không khí là chất cách điện ) - C3 lưu ý hs ở điều kiện bình thường vật dẫn điện hay vật cách điện chỉ có tính chất tương đối. - Lưu ý hs an toàn về điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại.(10’) - GV thông báo với HS các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử (GV treo h20.3 lên bảng) - Cho HS trả lời câu C4? (C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương(+) các êlectrôn mang điện tích âm(-). - GV thông báo mục 1b/ sgk. - Cho HS quan sát h20.3 và trả lờ câu C5? - GV cho HS xem h20.4, HS quan sát và trả lời câu C6? (C6: êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút). - Cho HS lên điền mũi tên vào hình vẽ. - Cho HS thảo luận kết quả ghi vở. I/ Chất dẫn điện và chất cách điện: Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. II/ Dòng điện trong kim loại: 1) Êlectrôn tự do trong kim loại: 2) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 4) Củng cố và luyện tập:(6’) - Cho các nhóm hoàn thành C7;C8;C9/sgk. C7: B; C8: C; C9: C - Hướng dẫn phần có thể em chưa biết + Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ êlectrôn tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt + Chất cách diện tốt nhất là sứ (nhưng thường sử dụng trong các thiết bị nhựa). 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) - Học thuộc bài - Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập. Làm bài tập 20.1 -> 20.4 trong sách BT Tuần 24 Ngày soạn : 05/02/2011 Tiết 23 Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. Kĩ năng: Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản – mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ 3) Thái độ (Giáo dục): Sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện , an toàn điện. II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: - 1 đèn pin loại ống tròn vỏ nhựa có lắp pin - Tranh vẽ to bảng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện sgk. 2) Học sinh: Hs mỗi nhóm : 1 pin đèn , 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn , 1 công tắc , 3 đoạn dây nối, nguồn . III/ Tiến trình : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh(1’) 2) Kiểm tra bài cũ:(5’) Hs1 : - Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Nêu 3 vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện và 3 vật liệu thường dùng để làm vật cách điện? Hs2: - Trả lời bài tâp 1 /SBT ? Tại sao các dụng cụ để sửa chữa của thợ điện (kìm,) ở chỗ tay cầm thường có bọc cao su? 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’) Gv giới thiệu mở bài như sgk Hoạt động 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ .(15’) - Gv treo tranh vẽ ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện - Lưu ý hs các ký hiệu nguồn điện - Yêu cầu hs sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 vào vở cho câu C1? - Gv kiểm tra tập 1 số hs đồng thời cho 1 hs lên bảng vẽ, cho hs nhận xét. - Gv sửa hoàn chỉnh và cho hs thực hiện C2 (cho hs vẽ theo nhóm )? - Gv kiểm tra, nhắc nhở những thao tác mắc sai của hs. - Cho các em thực hiện C3? - Các nhóm tiến hành mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ của nhóm mình. - Gv giơ cao bảng điện của 1-2 nhóm để các bạn trong lớp nhận xét cách mắc. - Gv đi kiểm tra các nhóm xem có mắc đúng sơ đồ. Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước (10’) - Cho hs đọc thông báo mục II trả lời câu hỏi - Nêu quy ước chiều dòng điện và ghi vở - Có sẵn sơ đồ mạch điện trên bảng gv giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ. - Cho hs hoàn thành C4 vào vở bài tập? (C4: ngược chiều nhau ) Cho hs biểu diễn chiều dòng điện trong C5? I/ Sơ đồ mạch điện: 1) Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện 2) Sơ đồ mạch điện C1: II/ Chiều dòng điện : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn. 4) Củng cố và luyện tập(10’) - Cho HS đọc và trả lời C6 ? C6: a) Gồm hai chiếc pin. Thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. b) Một trong các sơ đồ có thể là: 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(3’) - Đọc phần có thể em chưa biết nhắc nhở hs an toàn về điện - Học bài thuộc kí hiệu - Tập vẽ thành thạo 1 sơ đồ mạch điện có nguồn , dây, khoá, bóng đèn. - Làm bài tập 21.1 ® 21.3/ SBT Tuần 25 Ngày soạn : 12/02/2011 Tiết 24 Bài 22.TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. 2) Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản 3) Thái độ (Giáo dục): Tính chính xác nghiêm túc trong hoạt động nhóm II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên : - 1 bộ chỉnh lưu hạ thế, 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ - 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm - 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh , một số cầu chì. 2) Học sinh mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn , 1 công tắc 5 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm 1 đèn điốt phát quang , 1 bút thử điện III/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức(1’): 2) Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu qui ước về chiều dòng điện ? 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) - Khi có dòng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn dịch chuyển không? (không) - Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? (đèn sáng, quạt điện quay ) * Đó là những tác dụng của dòng điện ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (18’) + Cho hs đọc C1 (đồng thời gv treo bảng phụ có ghi 1 số dụng cụ; thiết bị ) + Cho các nhóm lần lượt kẻ vào bảng phụ * Gv treo của 1 vài nhóm cho cả lớp nhận xét + Cho hs đọc C2 (gv vẽ h22.1 vào bảng phụ ) tiến trình hoạt động theo nhóm thảo luận , trả lời: a/ Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua cảm giác bàn tay b/ Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng c/ thường dùng làm bằng vonfram để không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của vonfram 3370oc - Vậy vật dẫn điện nóng lên khi nào? - Gv bố trí TN như hình 22.2 + Cho hs quan sát và trả lời C3? a/ Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống b/ Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị chảy đứt + Cho hs hoàn thành kết luận ghi vở + Cho hs đọc C4? - Chì nóng chảy ở bao nhiêu độ?(327oC) C4: dây chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở trách hư hỏng thiết bị Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện(12’) + Cho hs xem xét bóng đèn bút thử điện kết hợp với hình vẽ 22.3 và nêu nhận xét như câu C5? C5: hai đầu dây trong bóng đèn của bút thử điện tách rời nhau + Cho hs đọc C6 quan sát và trả lời? C6: đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn phát sáng + Cho hs thảo luận chốt lại kết luận đúng ghi vở + Yêu cầu hs quan sát đèn và trả lời C7? C7: Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm + Thảo luận hoàn thành kết luận I/ Tác dụng nhiệt: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. II/ Tác dụng phát sáng : 1) Bóng đèn bút thử điện: Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2) Đèn điốt phát quang (đèn LED): Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng. 4) Củng cố và luyện tập(6’): - Cho cá nhân hs trả lời C8? ( C8:E ) - Cho các nhóm thảo luận trả lời C9? C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu đèn không sáng thì A là cực âm và B là cực dương của nguồn điện . 5) Hướng dẫn về nhà (1’): - Hoàn chỉnh C1-> C9 /sgk - Làm bài tập 22.1 -> 22.3/ SBT - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết sau: Tìm hiểu tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện Tuần 26 Ngày soạn : 20/02/2011 Tiết 25 Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. 2) Kĩ năng: Biết hoạt động của chuông điện. 3) Thái độ: Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn. II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên : - Nam châm - Dây đồng, nhôm - 1 chuông điện - 1 bộ nguồn - 1 công tắc, bóng đèn pin - Dây nối - Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện - 1 bình đựng dung dịch đồng sunfát có nắp nhựa có gắn sẵn hai điện cực bằng than chì 2) Học sinh : Cho mỗi nhóm - 1 cuộn dây cuốn sẵn dùng làm nam châm điện - 2 pin loại 1.5v (bộ nguồn) - công tắc, 5 đoạn dây nối - 1 kim nam châm - 1 vài đinh sắt, thép - 1 vài mẫu dây đồng và nhôm III/ Hoạt động dạy học 1) Ổn định tổ chức (1’): Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’): H: - Nêu nguyên lý tác dụng nhiệt của dòng điện ? Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện? Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1’) - Cho hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3 ? Nam châm đ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_tran_dinh_tai.docx