I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết có hai loại điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
2. Kỹ năng: Làm TN về nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 18.1; 18.2; 18.3 SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. On định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có thể làm cho một vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Yêu cầu HS trả lời BT 17.1; 17.2 SBT.
31 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tuần 19-21 - Hồ Việt Cảnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17
Tuần: 19 Bài CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
Tiết: 19
Ngày soạn: .// SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được 1 hiện tượng hoặc 1 TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
2. Kỹ năng: Làm và quan sát các TN nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 17.1; 17.2 SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Oån định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Làm TN phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
GV: Yêu cầu HS đọc TN SGK. Nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN.
GV: Chú ý trước khi cọ xát cần kiểm tra xem thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thuỷ tinh lại gần mảnh giấy vụn, quả cầu xốp xem có hiện tượng gì xảy ra không?
- Cho HS cọ mạnh nhiều lần theo một chiều.
- Ghi kết quả vào bảng.
- Qua bảng trên hãy điền vào kết luận 1.
GV: Nhận xét chung.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN 2.
- Kiểm tra tấm tôn trước khi cọ xát.
- Sau khi cọ xát quan sát bóng đèn bút thử điện.
- Qua TN trên hãy điền vào kết luận 2.
GV: Nhận xét chung.
GV: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác, làm sáng bóng đèn bút thử điện à gọi là vật bị nhiễm điện hay gọi là vật mang điện tích.
H: Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: vận dụng
GV: Cho HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu C1, C2, C3.
- Yêu cầu HS trong nhóm trả lời.
GV: Nhận xét chung, chốt lại câu trả lời đúng.
HS: Dự đoán
HS: đọc TN SGK. Nêu được các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN.
HS: Tiến hành TN theo nhóm.
Ghi kết quả vào bảng.
HS: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
HS: tiến hành TN 2.
Kiểm tra tấm tôn, quan sát bóng đèn bút thử điện.
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
HS: Vật bị nhiễm điện có khả năng hút vật khác.
HS: thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu C1, C2, C3.
C1: Lược và tóc cọ xát à lược và tóc đều nhiễm điện à lược nhựa hút tóc kéo thẳng ra.
C3: - Khi thổi luồn gió làm bụi bay.
- cánh quạt quay cọ xát với không khí à cánh quạt bị nhiễm điện à cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó.
C3: Tương tự như trên.
I. Vật nhiễm điện
* Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
* Kết luận 2: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
* Kết luận:
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.
4. Tổng kết toàn bài:
- Vì sao khi cọ xát vật có khả năng hút các vật khác?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 17.1 đến 17.3 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
187
Tuần: 20 Bài HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
Tiết: 20
Ngày soạn: .//
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết có hai loại điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
2. Kỹ năng: Làm TN về nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 18.1; 18.2; 18.3 SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Oån định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có thể làm cho một vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Yêu cầu HS trả lời BT 17.1; 17.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Làm TN tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm lực tác dụng giữa chúng.
GV: Yêu cầu HS đọc TN 18.1 SGK.
H: Dụng cụ cần có để làm TN là gì?
- Yêu cầu HS tiến hành TN hình 18.1.
- Chú ý: cọ xát đều, không quá mạnh, cọ xát theo một chiều với số lần như nhau.
H: Hiện tượng gì xảy ra khi hai mảnh ni lông bị nhiễm điện?
GV: Nhận xét kết quả TN của HS.
H: Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Tại sao?
GV: Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc TN 18.2 SGK.
H: Dụng cụ cần có để làm TN là gì?
- Yêu cầu HS tiến hành TN hình 18.2.
- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét.
GV: Người ta đã tiến hành nhiều TN khác nhau và đều rút ra nhận xét như vậy.
HĐ3: Làm TN 2, phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại.
- Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK.
H: Dụng cụ cần có để làm TN là gì?
- Yêu cầu HS tiến hành TN hình 18.3.
- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét.
GV: Nhận xét đánh giá.
H: Qua hai TN trên ta rút ra kết luận gì?
GV: Nêu quy ước về điện tích.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
HĐ4: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
GV Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4.
- Yêu cầu HS đọc phần II.
H: Em hãy trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử?
GV: Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau thành 1 hàng dài 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử.
HĐ4: Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C2, C3, C4 trong (3').
H: Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán
HS: Đọc TN 18.1 SGK.
- Dụng cụ cần có để làm TN là: Hai mảnh nilông, miếng len.
HS: tiến hành TN hình 18.1.
HS: Hai mảnh nilông đẩy nhau.
HS: Hai vật giống nhau, cùng cọ xát vào một vật do đó hai mảnh nilông phải nhiễm điện giống nhau.
HS: đọc TN 18.2 SGK.
- Dụng cụ cần có: hai thanh nhựa sẫm màu giống nhau.
HS: tiến hành TN hình 18.2.
HS: hoàn thành nhận xét: (cùng loại), (đẩy nhau).
HS: đọc TN 2 SGK.
- Dụng cụ cần co là: thanh thuỷ tinh và thanh thước nhựa sẫm màu.
HS: tiến hành TN hình 18.3.
HS: Hoàn thành nhận xét: (hút nhau), (khác loại).
HS: Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đảy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
HS: Quan sát tranh.
HS: đọc phần II.
HS: thảo luận rtrả lời câu C2, C3, C4.
C2: Chúng tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích âm tồn tại ở các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C3: Vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và điện tích ân trung hoà lẫn nhau.
C4: Hình b. nhiễm điện dương, thước nhựa nhiễm điện âm.
I. Hai loại điện tích
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân.
- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
4. Tổng kết toàn bài:
- Có mấy loại điện tích? Chúng có tính chất như thế nào?
- Vật nhận thêm êlectrôn mang điện tích gì? Vật mất êlectrôn mang điện tích gì?
- Vật trung hoà về điện là như thế nào?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 18.1 đến 18.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
197
Tuần: Tuần: 21 Bài DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
Tiết: 21
Ngày soạn: .//
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được một TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng.
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và day nối hoạt động.
2. Kỹ năng: Làm TN , sử dụng bút thử điện.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì ,hợp tác trong hoạt động nhóm. Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 19.1; 19.2; 19.3. SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
- Thế nào là vật mang điện tích dương? Điệb tích âm?
- Yêu cầu HS trả lời BT 18.1; 18.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì?
GV Treo hình 19.1, yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C1.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm (2'), trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2: Làm TN hình 19.1 c)kiểm tra lại khi bút thử điện ngừng sáng.
H: Làm thế nào để bút thử điện lại sáng?
- Yêu cầu HS trả lời phần nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
- Thông báo dòng điện là gì?
HĐ3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (kí hiệu: +), cực âm (kí hiệu: -).
H: Em hãy lấy một vài VD về nguồn điện?
GV: Nhận xét.
- Gọi HS chỉ cực dương, cực âm trên pin, ắcquy cụ thể.
HĐ4: Mắc mạch điện.
GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện đơn giản như hình 19.3 SGK. Sao cho:
- Đèn sáng.
- Đèn không sáng. Lí do tại sao đèn không sáng?
GV: Nhận xét chung.
HĐ5: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4.
GV: Nhận xét chung.
- Cho HS làm BT 19.1/20. SBT.
- Yêu cầu HS trả lời.
HS: Dự đoán
HS các nhóm quan sát tranh vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C1.
- HS thảo luận nhóm trả lời.
C1: - Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.
- ( nước chảy ).
HS: Tiếp tục cọ xát mảnh phim nhựa.
- Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
HS: Aécquy, đinamô xe đạp, ổ lấy điện gia đình
HS: trả lời
HS: Mắc mạch điện đơn giản như hình 19.3 SGK.
C4: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
I. Dòng điện
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
II. Nguồn điện
1. Các nguồn điện thường dùng.
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
2. Mạch điện có nguồn điện.
- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn.
4. Tổng kết toàn bài:
- Dòng điện là gì? Cách nhận biết có dòng điện?
- Kể tên một vài nguồn điện trong đời sống?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài. Làm bài tập 19.2 đến 19.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
2017
Tuần: 22 Bài CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
Tiết: 22
Ngày soạn: .// DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng.
- Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển.
2. Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản, làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
3. Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 20.2. SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài
- Dòng điện là gì? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết được có dòng điện trong mạch?
- Nguồn điện là gì? Kể tên một số nguồn điện mà em biết?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện.
- Yêu cầu HS đọc mục I.
H: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
GV: Nhận xét, ghi bảng.
- Phát dụng cụ và hướng dẫn HS lắp mạch điện hình 20.2.
H: Hãy đọc tên các vật cần kiểm tra của nhóm mình?
H: Hãy dự đoán xem đâu là vật dẫn điện, đâu là vật cách điện?
GV: Hướng dẫn HS cách kiểm tra như SGK.
- Yêu cầu HS nhóm trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS quan sát hình 20.1.
H: Bóng đèn gồm có những bộ phận nào?
- Bộ phận dẫn điện?
- Bộ phận cách điện?
Lưu ý HS cách cắm phích vào ổ điện nên cẩn thận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2, C3.
GV: Nhận xét chung.
- Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể.
HĐ3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại.
H: Em hãy trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử?
H: Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao?
GV: Các nhà bác học đã phát hiện và khẳng định rằng trong KL có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong KL.
- Trong KL có các êlectrôn tự do. Đây là điểm khác với vật cách điện.
GV: Giới thiệu hình 20.3.
- Yêu cầu HS trả lời câu C5.
GV: Giới thiệu hình 20.4
- Yêu cầu HS trả lời câu C6.
H: Vẽ thêm mũi tên chỉ chiều dịch chuyển của êlectrôn ?
H: Chiều dịch chuyển của êlectrôn đi từ cực nào sang cực nào của nguồn điện?
- Yêu cầu HS chọn từ điền vào phần kết luận.
HĐ4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C7, C8, C9 trong (2').
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán
HS đọc mục I, SGK.
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
HS: Lắp mạch điện hình 20.2. kiểm tra chất dẫn điện và chất cách điện.
HS nhóm trả lời.
HS quan sát hình 20.1.
- Bộ phận dẫn điện: dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn.
- Bộ phận cách điện: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen.
C2: Cá nhân cho VD.
C3: Cá nhân trả lời.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân.
HS: Phần còn lại mang điện tích dương.
HS trả lời câu C5, C6.
HS: Lên bảng trình bày
- Chiều dịch chuyển của êlectrôn đi từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
- Kết luận: Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
HS: Trả lời
C7: B. Một đoạn ruột bút chì.
C8: C. Nhựa
C9: một đoạn dây nhựa.
I. Chất dẫn điện và chất cách điện.
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
VD: Bạc, đồng, vàng,thuỷ ngân
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
VD: Nhựa, cao su, gỗ khô, nước nguyên chất, không khí
II. Dòng điện trong kim loại.
- Trong kim loạiKL các êlectrôn tự thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại, gọi là êlectrôn tự do.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
4. Tổng kết toàn bài:
- Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho VD.
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- Dòng điện trong kim loại có chiều như thế nào?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 20.1 đến 20.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
2117
Tuần: 23 Bài SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
Tiết: 23
Ngày soạn: .//
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS vẽ đúng cuảsơ đồcủa mạch điện loại đơn giản.
- Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện.
2. Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: Rèèn khả năng tư duy linh hoạt.
.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 21.2. (4 nhóm).
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài
- Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho VD.
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- Êlectrôn tự do là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? Có chiều như thế nào?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện vả mắc mạch điện theo sơ đồ.
GV: Giới thiệu các kí hiệu của một số bộ phận mạch điện.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1, sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3.
- Yêu cầu HS vẽ mạch điện đã cho.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ.
GV: Nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2. HS vẽ sơ đồ.
GV: Nhận xét chung.
- Phát dụng cụ cho các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ.
GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo sơ đồ cho bóng đèn sáng.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
H: Quy ước chiều dòng điện?
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
GV: Nhận xét chung.
- Hướng dẫn HS thảo luận câu C5 (2').
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu C5.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: vận dụng
- Yêu cầu HS đọc câu C6 SGK. Trả lời.
- Yêu cầu HS vẽ vào tập sau đó gọi lên bảng vẽ..
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán
HS: Quan sát ghi vào tập.
C1: Sơ đồ hình 19.3.SGK.
HS lên bảng vẽ.
C2:
C3: HS Mắc mạch điện.
HS đọc thông tin SGK.
HS: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
HS: So sánh.
C5:
HS thảo luận câu C5.
HS biểu diễn mũi tên vào hình 21.1. b). Các câu khác tương tự.
C6:
a. nguồn điện củ đèn pin gồm: 2 pin. Kí hiệu
- Thông thường cực dương của nguồn điện được lắp về phía đầu đèn pin.
I. Sơ đồ mạch điện
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện.
2. Sơ đồ mạch điện
Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
II. Chiều dòng điện
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
4. Tổng kết toàn bài:
- Chiều dòng điện được quy ước như thế nào?
- So sánh chiều dòng điện với dòng điện trong kim loại?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 21.1 đến 21.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 24 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG
2217
Tiết: 24 Bài PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Ngày soạn: .//
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS vẽ đúng sơ đồ mạch điện loại đơn giản.
- Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện.Nêu được dòng điện đi qua dây dẫn làm cho dây dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
2. Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.Rè khả năng tư duy linh hoạt.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 221.1, 22.2, 22.3. Đèn LED, (4 nhóm).
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài
- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin 3 pin và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng?
- Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Chiều của dòng điện? So sánh chiều của dòng điện với dòng điện trong kim loại?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
GV: Phát dụng cụ cho HS kiểm tra trả lời câu C2.
GV: Thông báo: Khi đèn sáng bình thường bộ phận dây tóc có nhiệt độ khoảng 25000C, và dây tóc bóng đèn thường được làm bằng chất vônfram.
H: Vì sao dây tóc bóng đèn thường được làm bằng chất vônfram?
H: Vật dẫn điện nóng lên khi nào?
GV: Nhận xét.
GV: Tiến hành TN hình 22.2.SGK.
- Nêu mục đích của TN.
- Giới thiệu dụng cụ của TN.
H: Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc?
H: Vậy dòng điện đã gây ra tác dụng gì với dây sắt AB?
GV: Nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận điền vào phần kết luận trong (1').
- Yêu cầu Hs đọc câu C4 và trả lời.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.
GV: nhiều loại đèn hoạt động dựa vào nguyên tắc này.
- Yêu cầu HS quan sát bóng đèn bút thử điện hình 22.3 và nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong của nó?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6.
GV: Nhận xét chung.
H: Qua TN trên ta rút ra kết luận gì?
GV: Yêu cầu HS quan sát bóng đèn LED hình 22.4 và nêu nhận xét về hai bản kim loại bên trong bóng đèn?
GV Mắc đèn LED vào mạch điện. Đảo ngược hai đầu dây đèn để nêu nhận xét khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của nguồn điện?
GV: Yêu cầu HS tìm từ điền vào phần kết luận.
GV: Nhận xét đánh giá.
HĐ4: Vận dụng.
GV: Cho HS thảo luận câu C8 trong (1').
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Cho HS đọc câu C9, Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét đánh chung.
HS: Dự đoán
HS trả lời C1:Bóng đèn dây tóc, bàn là, bếp điện, lò sưởi...
HS kiểm tra sau đó trả lời câu C2:
a) Xác nhận bằng cách sờ tay, đặt nhiệt kế...
b) Dây tóc bóng đèn phát sáng.
c) Vì nhiêt độ nóng chảy của vônfram rất cao 33700C.
HS: Khi có dòng điện chạy qua.
HS: Quan sát GV làm TN.
HS: Các mảnh giấy rơi xuống.
HS: Dòng điện đã gây ra tác dụng nhiệt với dây sắt AB.
HS: Thảo luận điền vào phần kết luận trong (1').
- (Các vật dẫn bị nóng lên).
- (Làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng).
C4: Khi đó cầu chì nóng tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở (bị ngắt mạch), tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra.
HS: Quan sát bóng đèn bút thử điện hình 22.3.
C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng.
HS: Rút ra kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này (phát sáng).
HS: Quan sát bóng đèn LED hình 22.4, bên trong bóng đèn LED có hai bản một bản to và 1 bản nhỏ.
HS: Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo (một chiều) nhất định và khi đó đèn sáng.
C8: E. Không có trường hợp nào.
C9: HS trả lời.
I. Tác dụng nhiệt
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
II. Tác dụng phát sáng
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
4. Tổng kết toàn bài:
GV: Cho HS làm bài tập: Dùng gạch nối, nối mỗi điểm ở cột bên trái với cột bên phải sao cho thích hợp.
CỘT A
CỘT B
- Bóng đèn pin sáng
- Bóng đèn bút thử điện sáng
- Đèn điốt phát quang
- Dòng điện đi qua chất khí
- Dòng điện chỉ đi qua 1 chiều
- Dòng điện đi qua kim loại
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 21.1 đến 21.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
23217
Tuần: 25 Ba
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tuan_19_21_ho_viet_canh.doc