Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 1+2 - Đồng Đức Tiến

I/ MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

 2/ Kĩ năng:

- Vẽ và sử dụng đựơc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U, từ số liệu thực nghiệm

 3/ Thái độ:

¬Nghiêm túc học tập và trung thực trong khi tiến hành thí nghiệm

II/ CHUẨN BỊ:

Dây điện trở bằng nikêlin, côngtantan

Một Ampekế, 1 vôn kế, 1 công tác, 1 nguồn điện 6V, dây nối

Hình vẽ 1.1, bảng 1.1

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định: Sĩ số :

2/ Kiểm tra bài củ:

3/ Hoạt động dạy - học

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 1+2 - Đồng Đức Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần I Tiết 1 Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày dạy: 23/08/2011 Chöông I: ÑIEÄN HOÏC Baøi 1: SÖÏ PHUÏ THUOÄC CỦA CÖÔØNG ÑOÄ DOØNG ÑIEÄN VAØO HIEÄU ÑIEÄN THEÁ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 2/ Kĩ năng: - Vẽ và sử dụng đựơc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U, từ số liệu thực nghiệm 3/ Thái độ: Nghiêm túc học tập và trung thực trong khi tiến hành thí nghiệm II/ CHUẨN BỊ: Dây điện trở bằng nikêlin, côngtantan Một Ampekế, 1 vôn kế, 1 công tác, 1 nguồn điện 6V, dây nối Hình vẽ 1.1, bảng 1.1 III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định: Sĩ số : 2/ Kiểm tra bài củ: 3/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương-Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài. G:Giới thiệu vào chương I G: Giới thiệu vào chương I theo SGK H: Ghi chương I; G: Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm @Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì : A. Cường độ dòng điện qua đèn càng lớn. B. Đèn sáng càng mạnh. C. Cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ. D. Câu A và B đều đúng. H: Chọn câu đúng G: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Để đo CĐDĐ chạy qua bóng đèn và HĐT giữa hai đầu bóng đèn ta cần những dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc sử dụng dụng cụ đó? H: Trả lời G:Yêu cầu HS đọc phần mở bài - Giới thiệu bài 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu day dẫn a/ Ôn lại kiến thức b/Yêu câu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1(SGK) trả lời câu a, b theo SGK c/ Giới thiệu mục đích TN H: Nêu mục đích TN d/ Tiến hành TN – Ghi kết quả vào Bảng 1. @Thảo luận nhóm trả lời câu C1 Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận a/ Đọc thông báo SGK b/ HS làm câu C2 c/ thảo luận mhóm nhận xét dạng đồ thị rút ra kết luận G: Yêu cầu HS trả lời câu C2 @Từ đó tự rút ra kết luận: Hoạt động 4: vận dụng GV chiếu các bài tập lên để HS quan sát H: Thảo luận thực hiện câu C3; C4; C5 Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết I/ THÍ NGHIỆM: 1/ Sơ đồ mạch điện: 2/ Tiến hành thí nghiệm: C1: Khi thay đổi Hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn thì Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng thay đổi II/ ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ. 1/ Dạng đồ thị: C2 2/ Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bay nhiêu lần. III/ VẬN DỤNG: C3: C4: C5: @ Ghi nhớ: (SGK) 4/ Củng cố: - Cho biết HĐT và CĐDĐ có mối quan hệ như thế nào? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT có dạng thế nào? * Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ và ghi vào tập 5/ Dặn dò: Xem lại bài đã học Làm bài tập trong SBT Xem trước bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM + Dựa vào kết quả bảng 1,2 tính giá trị . Nhận xét? + Điện trở dây dẫn là gì? Có đặc điểm gì? + Nội dung Định luật Ôm phát biểu thế nào? IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 1 Tiết 2: Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày dạy: 24/08/1011 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Nhận biết đơn vị của điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm 2/ Kĩ năng: - Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập cơ bản 3/ Thái độ: Nghiêm túc học tập II/ CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn bảng ghi kết quả vào phiếu học tập III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định: Sĩ số : 2/ Kiểm tra bài củ: - Cho biết HĐT và CĐDĐ có môi quan hệ như thế nào? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT có dạng thế nào? 3/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1: Xác định điện trở của dây dẫn G: Hãy đọc, thực hiện và trả lời câu C1 H: Dựa vào bảng 1 và bảng 2 để trả lời câu C1 G: Hãy đọc, thực hiện và trả lời câu C2 H: Xác định tỷ số của các dây dẫn khác nhau * Một vài học sinh trả lời câu câu C2. Thảo luận cả lớp * GV rút lại nhận xét của các nhóm. Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm điện trở G: Y/C HS đọc thông tin trong SGK H: Đọc thông tin trong SGK tất cả các thông tin a, b, c, d G: Nêu thông tin cùng một dây dẫn thì tỷ số không thay đổi. Vì vậy người ta đặt trị số R= gọi là điện trở của dây dẫn G: Yêu cầu HS vẽ kí hiệu điện trở vào tập Muốn tính điện trở của dây dẫn ta tính bằng công thức nào? H: Trả lời R= G: Dựa vào công thức hãy cho biết đơn vị của điện trở là gì? Ngoài ra ta còn sử dụng các bội số của Ôm như: Kilôôm, Mêgaôm 1K= ? 1M=? Hãy đổi 0.5M= K=.. VD: Nếu HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua nó có CĐDĐ là 250mA. Tính địên trở của dây? HS: R== =12 * Khi tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần? Vì sao? H: Không đổi; Vì I tăng lên 2 lần @ Nêu ý nghĩa của điện trở Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật ôm G: Hãy đọc thông tin về định luật ôm? H: Đọc thông tin G: Hãy viết biểu thức của định luật ôm? H: Viết biểu thức của định luật ôm G: Từ biểu thức phát biểu nội dung của định luật ôm? 1-2 HS phát biểu nội dung của định luật ôm Hãy trả lời câu hỏi đầu bài Hoạt động 4: Vận dụng G: Hãy đọc câu C3? Trong câu C3 cho những đại lượng nào? Tìm gì? Muốn tìm HĐT ta tìm bằng công thức nào? Công thức đó suy ra từ công thức nào? H: Hoạt động cá nhân giải C3 G: Hãy đọc câu C4 H: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4 G: Hãy nhắc lại Định luật ôm? G: Điện trở của dây dẫn xác định bằng công thức nào? G: Hãy đọc phần có thể em chưa biết? I/ Điện trở của dây dẫn 1/ Xác định tỷ số đối với mỗi dây dẫn C1: Tỷ số đối với mỗi dây dẫn là không đổi C2: Tỷ số của các dây dẫn khác nhau là klhác nhau. II/ Điện trở a/ Trị số R= không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là Điện trở của dây dẫn đó. b/ Kí hiệu: c/ Đơn vị điện trở: Ôm () d/ Ý nghĩa của điện trở: II/ Định luật ôm 1/ Hệ thức của định luật ôm 2/ Phát biểu định luật Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây III/ Vận dụng C3: C4: @ Ghi nhớ: Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức R=. Đơn vị: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây 4/ Củng cố: *Thương số của mỗi dây dẫn thì thì thế nào? Của các dây dẫn khác nhau thì thế nào? *Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm 5/ Dặn dò: Làm bài tập trong SBT Đọc trước bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ * Chuẩn bị phần trả lời câu hỏi IV/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_bai_12_dong_duc_tien.doc