1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
- Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế.
- Kỹ năng vẽ và xử lý đồ thị.
3. Thái độ: Thích môn học này.
171 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Ngô Đăng Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:20/8/2010
Tiết 1 Ngày dạy: 9a,c:24/8/2010
9b:25/8/2010
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 ĐẦU DÂY DẪN
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
Kỹ năng:
Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế.
Kỹ năng vẽ và xử lý đồ thị.
Thái độ: Thích môn học này.
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: Mỗi nhóm học sinh:
1 điện trở mẫu.
1 ampe kế có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V.
1 công tắc, 1 nguồn 6V, 7 đoạn dây nối.
Bảng 1 (SGK/4)
*Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài học
V
+
-
A
+
-
k
A
B
+
-
H1.1
Đoạn dây dẫn đang xét
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Thí nghiệm:
1.Sơ đồ mạch điện:
2.Thí nghiệm: (SGK)
* Nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
1. dạng đồ thị:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0; I=0).
2 .Kết luận:
Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
C2: Học sinh tự làm.
III Vận dụng:
C3: Khi U=2,5V thì I=0,5A ; U=3,5V ® I=0,7A.
C4: Khi U=2,5V ® I=0,125A ;
U=5V ® I=0,25A
U=4V ® I=0,2A ;
U=6V ® I=0,3A
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Đặt vấn đề :
Hoạt động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn:
Tìm hiểu H1.1 (SGK).
Làm thí nghiệm:
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho thành viên và mắc mạnh điện theo sơ đồ H1.1 (SGK).
- Đo, ghi kết quả vào bảng 1 trong vở.
- Thảo luận nhóm làm C1.
- Học sinh thu thập thông tin, cử đại diện làm C1 và hoàn tất vào vở. Nhận xét được mối quan hệ giữa I và U.
Quan sát H1.1 yêu cầu học sinh nêu tên, công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ? (bổ sung chốt (+); (-) vào các dụng cụ đo trong sơ đồ).
- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và làm thí ntghiêm theo nhóm?
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.
Kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm, cách đọc.
* Chú ý: Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau; kiểm tra các điểm trên mạch sau khi mắc xong.
Từ kết quả thí nghiệm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào vớ hiệu điện thế ?" y/c học sinh làm c1
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận:
Đọc thông báo mục 1 trả iời : được xuất phát từ điểm o gốc toạ độ.
HS : là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Hoạt động cá nhân trả lời:
U = 1,5V ® I = 0,3A
U = 6V ® I » 0,9A.
Hoàn tất C2 vào vở theo số liệu của nhóm mình.
Nêu được mối quan hệ giữa U và I vào vở.
Yêu cầu học sinh đọc mục 1 – đường thẳng OBCDE được xuất phát từ đâu ?
Nêu đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U?
Dựa vào đồ thị cho biết
U = 1,5V ® I = ?
U = 6V ® I = ?
Hướng dẫn học sinh cách vẽ đồ thị và yêu cầu hoàn tất C2?
Nhận xét về đồ thị của học sinh?
Giáo viên giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
Đại diện 1 vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 3: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp
Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
Từng học sinh làm C5.
Thu thập thông tin.
Đọc điều em chưa biết.
C3, C5 (SGK)
Bài tập 1.1 ® 1.4 (SBT).
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
Làm C5?
Giáo viên củng cố, hoàn chỉnh.
Giáo viên hướng dẫn C3 (nếu còn thời gian vào H1.2) ta có:
Cách 1: Khi U = 1,5V ~ I = 0,3A
Vậy khi U = 2,5V ~ I = ?
Ta có:
IV.Rút kinh nghiệm:
********************************************************************************
Tuần 1 Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết 2 Ngày dạy: 9a:26/8/2010
9b,c:27/8/2010
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm.
Vận dụng được định luật để giải một số dạng bài tập cơ bản.
Kỹ năng:
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng 1, 2 trang 4, 5.
Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài 1.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Điện trở của dây dẫn:
1.Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
- Đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số không đổi.
- Đối với 2 dây dẫn khác nhau: trị số là khác nhau.
- C1:
- C2:
2. Điện trở:
a. Công thức tính:
(trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở)
b. Kí hiệu sơ đồ trong mạch điện:
Hoặc
c. Đơn vị:
Nếu U được tính bằng Vôn.
I được tính bằng Ampe.
Thì R được tính bằng ôm. Ký hiệu là W : 1W =
Ngoài ra còn dùng đơn vị KW; MW : 1KW = 1000W ; 1MW = 1.000.000W
d. Ý nghĩa điện trở:
Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây da
II/ Định luật ôm:
Hệ thức của định luật:
U đo bằng vôn (V)
I đo bằngAmpe (A)
R đo bằng ôm (W)
2. Phát biểu định luật: SGK
III Vận dụng:
C3: Tĩm tắt :
R= 12W
I = 0,5A
U = ?
Từ định luật ôm: Þ U = I.R
Vậy hiệu điện thế giữa 2 giữa 2 đầu bóng đèn là:
U = 12 x 0,5 = 6V
Đáp số: U = 6V.
C4: cho R2 = 3 R1. cùng 1hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau . mà I tỉ lệ nghịch với R nên I1= 3I2.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Bài 1.1 (SBT).
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Bài 1.2 (SBT).
Bài mới:
Hoạt động Của Học Sinh
Hoạt động Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
Học sinh hoạt động nhóm làm C1.
Cử đại diện nhóm điền vào bảng của giáo viên.
Từng học sinh làm C2 và thảo luận với cả lớp.
Học sinh nêu được: Đối với mỗi giây dẫn, thương số có trị số không đổi (gần như nhau), gọi là điện trở R của dây đó. Đối với 2 dây khác nhau, trị số đó là khác nhau.
Dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn?
Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ học sinh tính toán chính xác.
Bảng thương số đối với mỗi dây dẫn.
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
Thực hiện C1, C2?
Giáo viên chốt lại C1, C2 và yêu cầu học sinh làm vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở:
Từng học sinh đọc thông báo khái niệm điện trở (SGK).
Suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoàn tất các thông tin thu thập vào vở.
1 học sinh vẽ, học sinh khác nhận xét và vẽ vào vở.
So sánh điện trở ở bảng 1.2 và nêu được ý nghĩa của điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
Nêu công thức tính điện trở? Kí hiệu ? đơn vị ? ý nghĩa ?
Giới thiệu ký hiệu của điện trở trong sơ đồ, đơn vị của nó.
Khi tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
Khi U=3V, I=0,5A thì R=?
Đổi đơn vị 0,5MW = …?KW = …?W
Vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác định điện trở 1 dây dẫn? (giáo viên sửa sai nếu cần).
So sánh điện trở của dây ở bảng 1,2 và nêu ý nghĩa của điện trở?
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm:
Viết được công thức và phát biểu định luật ôm và hoàn tất vào vở.
1W là điện trở vật dẫn sao cho khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó 1 hiệu điện thế1V, cường độ dòng điện qua vật dẫn 1A.
Từ kiến thức đã học nêu mối quan hệ I và U?
Hướng dẫn học sinh tìm được công thức:.
Thông báo: đó là công thức của định luật ôm.
1 vài học sinh phát biểu định luật ôm?
Giáo viên phát biểu lại hoàn chỉnh nội dung định luật và giải thích từng đại lượng trong công thức.
Nói điện trở của dây dẫn là 1W thông tin này cho biết điều gì ?
Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp
Từng học sinh trả lời C3, C4 hoàn tất vào vở.
Làm C3?
Giáo viên uốn nắn sai xót nếu có.
Từ công thức có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
Từng học sinh làm C3, C4.
Đọc điều cĩ thể em chưa biết?
Bi tập về nh : 2.1-2.2 ( SBT ) ,chuẩn bị mẫu bo co thực hnh trang 10, trả lời trước cu hỏi ở phần1.
**********************************************************************************
Tuần 2 Ngày soạn: 28/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy: 9a:31/8/2010
9b:1/9/2010
9c:3/9/ 2010
Bài 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Nêu được cách xác định, điện trở từ công thức tính điện trở.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
Kỹ năng:
Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Sử dụng đúng vôn kế, ampe kế.
Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
Thái độ:
Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn khi sử dụng điện.
Hợp tác hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 1 đồng hồ đa năng.
Mỗi nhóm học sinh: 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 bộ nguồn 4 pin; 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,1A; 1 công tắc điện, 7 đoạn dây nối.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài của học sinh trong lớp?
Trả lời câu hỏi mục 1 của mẫu báo cáo thực hành.
Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế?
Bài mới :Từ sơ đồ mạch điện này ® ta đi xác định điện trở 1 dây dẫn bằng vôn kế, ampe kế.
Hoạt động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Mắc mạnh điện theo sơ đồ:
Chia nhóm, phân công nhiệm vụ của nhóm.
Các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm.
Tất cả học sinh trong nhóm đều tham gia mắc, theo dõi, kiểm tra cách mắc của học sinh trong nhóm.
Đọc kết quả đúng qui tắc.
Hoàn thành mẫu báo cáo, trao đổi nhóm nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở và tính trong mỗi lần đo.
Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của học sinh.
Giáo viên chia nhóm:
Yêu cầu nhóm trưởng nhận đề chung?
Giáo viên yêu cầu chung về thái độ, ý thức kỷ luật của tiết thực hành.
Yêu cầu đại diện nhóm nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm?
Mắc mạnh điện theo sơ đồ đã vẽ và tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II (trang 9 SGK)?
Giáo viện theo dõi, nhắc nhở, lưu ý các kỹ năng thực hành và giúp đỡ các nhóm khi cần thiết. Khi mắc mạnh điện kiểm tra các điểm tiếp xúc, cách mắc vôn kế và ampe kế vào mạch trước khi đóng khóa K, đọc kết quả đo trung tực.
Yêu cầu nộp báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Đánh giá.
Nghe, rút kinh nghiệm lần sau.
Giáo viên thu báo cáo, hướng dẫn đo đồng hồ đa năng và kiểm tra lại giá trị R của các nhóm.
Nhận xét rut kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ Ý thức kỷ luật.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song, nối tiếp ở lớp 7.
IV:Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 30/8/2010
Ngày dạy :9b:3/9/2010
9c:4/9/2010
9a:7/9/2010
Tuần 2
Tiết 4
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gờm 2 điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đọan mạnh nối tiếp.
Kỹ năng:
Kỹ năng sử dụng vôn kế và ampe kế; kỹ năng bố trí, lắp thí nghiệm.
Kỹ năng suy luận, lập luận logic.
Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế.
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: Mắc mạch điện hình 4.2 (SGK).
Mỗi nhóm:
3 điện trở mẫu: 6W ; 10W ; 16W.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.
1 nguồn 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn.
*Trò: Học bài và tìm hiểu bài học.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
1. Ôn lại kiến thức
I1 = I2 = I (1)
U1 + U2 = U (2 )
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C2 : Ap dụng định luật ôm có: Þ U = I.R
ÞU1 = I1.R1
U2 = I2.R2
(ta có I1 = I2 = I vì R1 nt R2)
Þ (ĐPCM) (3)
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp::
1.Điện trở tương đương:
- Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch bằng tổng 2 điện trở thành phần.
2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
Rtđ = R1 + R2
3.Thí nghiệm kiểm tra:
4.Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành
phần: Rtđ = R1 + R2
III./ vận dụng
- C4 : Cả 3 trường hợp trên đều không vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua.
- C5 : R12 = R1 + R2 = 2R1 = 40W
RAC = R12 + R3 = RAB + R3 = 3R1 = 60W
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn?
Bài mới:
Hoạt động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Nhận biết đoạn mạch gổm 2 điện trở mắc nối tiếp:
- Hoạt động cá nhân nêu được: R1 nt R2 nt (A).
- Hoạt động cá nhân hoàn tất C1, C2 vào vở.
Từ sơ đồ hình 4.1 yu cầu học sinh làm C1?
- Thông báo I1 = I2 = I (1)
U1 + U2 = U (2)
Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Gọi học sinh ln bảng lm c2 ,cc học sinh khc lm ra giấy nhp . gio vin theo di hướng dẫn
Giáo viên có thể cho điểm học sinh làm C2.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
UAB = IAB. RAB
U1= I1.R1
U2= I2.R2
Hoàn tất C3 vào vở.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp được tính như thế no ?
- Yu cầu học sinh lm cu c3
- Gio viên hướng dẫn : biểu thức liên hệ UAB, U1, U2 được viết như thế no ?
Công thức (4) đã được chứng minh bằng lý thuyết để khẳng định công thức này ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra:
Làm thí nghiệm theo nhóm và báo cáo kết quả, nêu được kết luận Rtđ = R1 + R2 .
Hướng dẫn học sinh mắc mạch điện như H4.1 (SGK)
+ Đo UAB, IAB
+ Thay R1 nt R2 bằng Rtđ ® giữa UAB không đổi, đo IAB
+ So sánh IAB và I’AB ® kết luận
Nêu kết luận từ thí nghiệm.
Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp
- Học sinh ln bảng lm C4,C5
- Gọi học sinh trả lời c4 v gọi 1 học sinh ln bảng trả lời cu C5
Hướng dẫn về nh : học bi v lm bi tập 4.1 4.7 (SBT)
Ôn kiến thức về mạch song song ở lớp 7. Đọc điều cĩ em chưa biết?
IV.Rút kinh nghiệm:
***********************************************************************************
Tuần 3 Ngày soạn:6/9/2010
Tiết 5 Ngày dạy:9b:8/9/2010
9a:9/9/2010
9c:10/9/2010
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: và hệ thức từ những kiến thức đã học.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song.
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đọan mạch song song.
Kỹ năng:
Thực hành sử dụng: vôn kế, ampe kế.
Bố trí, lắp ráp thí nghiệm.
Suy luận.
Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan thực tế.
Yêu thích bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm:
3 điện trở mẫu (có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở khi mắc song song).
1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.
1 nguồn 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn.
Giáo viên: Mắc mạch điện như hình vẽ 5.1 (SGK).
*Trò: Học bài và tìm hiểu bài
NỘI DUNG GHI BẢNG
A
k
A
B
R1
R2
V
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
1.ôn lại kiến thức
I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2)
2. đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
C1. [(A) nt (R1 // R2)]
C2 : từ hệ thức định luật ơm
Þ U = I.R ÞU1 = I1.R1 ; U2 = I2.R2. U1 = U2 (vì R1 // R2)
Û I1.R1 = I2.R2 Þ (3) ( ĐPCM)
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
1 .Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
(4) Þ ( 4’)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận:
đối vĩi đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo điện trở thnh phần
III/ Vận dụng
C4: Đèn và quạt mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào mạch đã cho (mạch kín).
C5 : theo công thức tính điện trở Rtđ
= 15W
Khi mắc thêm R3 = 30W Rtđ123= 10W
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp.
+ Viết công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? Làm bài 4.1 (SBT)?
+ Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ?
3.Bài mới:
Hoạt động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Nhận biết đoạn mạch gổm 2 điện trở mắc song song:
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song:
Hoạt động cá nhân hoàn tất
- C1. [(A) nt (R1 // R2)]
Học sinh viết được:
UAB = U1 = U2 (1)
IAB = I1 = I2 (2)
Thảo luận đi đến kết quả đúng, ghi vào vở.
Hoạt động nhóm có nhiều cách chứng minh ® đại diện nhóm trình bày.
U1 = U2 (vì R1 // R2)
Û I1.R1 = I2.R2 Þ
- học sinh nu được : trong đoạn mạch song song cường độ dịng điện qua mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thnh phần
Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hình 5.1 và trả lời các câu hỏi sau:
R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
Vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
R1 và R2 có mấy điểm chung?
Cường độ và dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì?
Thông báo hệ thức: I = I1 + I2; U = U1 = U2Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Làm C2.
Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm làm C2
Giáo viên nhận xét, bổ xung nếu cần.
Từ biểu thức (3) phát biểu thành lời mối quan hệ cường độ dòng điện qua mạch rẽ và điện trở thành phần.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
Hoạt động cá nhân nêu được:
UAB = U1 = U2 (vì R1//R2)
Ta có: ;
Mặt khác: I = I1 + I2 (4*). Thay (*), (2*), (3*) vào (4*) ta có:
ÞÞ
Yêu cầu làm C3?
Hướng dẫn viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2.
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4).
Giáo viên nhận xét, sửa chữa nếu cần.
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra:
Các nhóm mắc mạch điện và làm thí nghiệm theo hướng dẫn (SGK).
Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra CT4
Mắc mạch điện theo sơ đồ 5.1
Đọc số chỉ ( A ) ® IAB
Thay R , R bằng R
- Gọi các nhóm tiến hành kiểm tra =>kết luận
Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp
Hoạt động cá nhân thu thập thông tin và hoàn tất C4, C5.
Đọc điều em chưa biết?
Làm C4, C5?
Thông báo: người ta thường dùng dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch. Khi đó chúng hoạt động bình thường và sử dụng độc lập với nhau.
Phát biểu thành lời mối quan hệ I, U, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song.
BT 5 (SBT).
Ôn lại kiến thức bài 2, 3,4.
IV.Rút kinh nghiệm
**********************************************************************************
Tuần 3 Ngày soạn: 6/9/2010
Tiết 6 Ngày dạy: 9b:10/9/2010
9c:11/9/2010
9a:14/9/2010.
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
Kỹ năng:
Giải bài tập vật lý đúng các bước giải.
Rèn kỹ năng phâmn tích, so sánh, tổng hợp thông tin, dùng đúng thuật ngữ.
Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu về các bước giải bài tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
Ổn dịnh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(1) Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm?
(2) Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa I, U, R trong đoạn mạch có có hai điện trở mắc nối tiếp, song song?
3. Bài mới: Ta đã học định luật ôm và vận dụng nó để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song. Hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập vận dụng định luật ôm.
Hoạt động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt Động 1: Giải bài 1
Tĩm tắt : giải :
R1 = 5W a. R = W
Uv = 6V điện trở tương đương của đoạn mạch
IA = 0.5A AB l : 12W
a) Rtd = ? b.Vì R1 nt R2 => Rtd = R1 + R2
b) R2 = ? => R2 = Rtd – R1 = 7W
vậy điện trở R2 = 7W
Cch 2 : Từ cơng thức U= I.R
ta cĩ U1 = I1.R 1 = 0,5 .5 = 2,5(V)
vì đoạn mạch mắc nối típ:
U = U1+U2 =>U2 = U-U1 = 3,5 (V)
R2 = = 7W
Gio viên : gọi 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề bài
Giáo viên hướng dẫn chung cả lớp làm bài 1 bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, dùng công thức nào để tính Rtd?
Biết Rtd, R1 ta tính R2 bằng cách nào?
Yu cầu học sinh tìm cch giải khc như: tính U1 sau đó tính U2 "R2 v tính Rtđ = R1 + R2
Hoạt động 2: Giải bài 2
Tĩm tắt :
R1 = 10W a) Từ CT: => U = I . R
IA1 = 1,2 A => U1 = I1.R1 = 1,2. 10 = 12 V
IA = 1,8 A R1 // R2 => U1 = U2 = UAB = 12 V
a)UAB = ? Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB l 12V b) R2 = ?: b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
I2 = I – I1 = 0,6 A
Theo cơng thức tính điện trở: = W vậy R2 = 20W
Đọc đề bài 2?
Làm bài 2 (có thể tham khảo SGK)?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi sau:
+ R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
+ Các Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
+ Tính UAB theo mạch rẽ R1?
+ Tính I2 từ đó trính R?
Hướng dẫn học sinh cách giải khác:
+ Từ kết quả câu a tính Rtd?
+ Biết Rtd, R1, tính R2?
Giáo viên thu bài của một số học sinh kiểm tra ® nhận xét.
Hoạt động 3: Giải bài 3:
Tĩm tắt :
R1 = 15W ( A ) nt R1 nt ( R2// R3 )
R2 = R3 = 30W
UAB = 12 V Vì R2 = R3 => R2,3 = W
a) RAB = ? RAB = R1 + R2,3 = 30 W
- Điện trở của đoạn mạch AB là 30W
b)I1, I2, I3 ?
Áp dụng định luật Ôm => IAB = = A I1 = IAB = 0,4
Hiệu điện thế đoạn mạch AM là :
U1 = I1. R1 = 0,4 . 15 = 6 V
U2 = U3 = UAB – U1 = 6 V
A , R2 // R3 => I2 = I3 = 0,2 A
Vậy cường độ dòng điện qua R1 = 0,4 A, cường độ dịng điện qua R2 và R3 đều bằng 0,2 A
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ R2, R3 được mắc với nhau như thế nào?
+ R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB?
+ Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
Viết công thức tính Rtd theo R1 và RMB?
Viết công thức tính I1?
Viết công thức tính UMB, từ đó tính I2, I3.
Hướng dẫn Hs giải cách khác: sau khi tính I1, vận dụng và I1 = I3 + I2 từ đó tính I2, I3.
Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp
Thu thập thông tin
- Bài 6 (SBT)
Nêu các bước giải bài tập về vận dụng định luật Om cho các loại đoạn mạch?
- Bài 1: vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp,
- Bài 2: vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Bài 3: vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp
IV/Rút kinh nghiệm
Tuần 4 Ngày soạn: 02/09/09
Tiết 7 Ngày dạy: 03/09/09
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI CỦA DÂY
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào dây, tiết diện và vật liệu làm bằng dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dày, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ tuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. Nêu được điện trở cvủa dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
Kỹ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ để đo R của dây dẫn.
Thái độ: Trung thực có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị:
* Thầy: Mỗi nhóm học sinh:
1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1V
1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V.
1 nguồn 3V, 1 công tắc, 8 đoạn dây có vỏ bọc.
3 dây điện trở giống hệt nhau ( 1 dây dài l, 1 dây dài 2l, 1 dây dài 3
File đính kèm:
- Li 9 ca nam da sua.doc