1.Kiến thức :
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
-Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
2.Kĩ năng : Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3.Thái độ : Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 41, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 30/1/2012
Ngµy gi¶ng : 9A: 2/2
TiÕt 41 Bµi 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I.Môc tiªu :
1.Kiến thức :
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
-Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
2.Kĩ năng : Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3.Thái độ : Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. ChuÈn bÞ :
1. Đối với GV
- Dự kiến ghi bảng : Ghi đầy đủ việc xây dựng công thức tính điện năng hao phí, và hai cách làm giảm điện năng hao phí .
2. Đối với HS
- HS ôn lại kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện.
III. TiÕn tr×nh lªn líp:
Ho¹t ®éng cña trß
Trî gióp cña thÇy
HĐ1: KiÓm tra và nªu vÊn ®Ò.
? viết các công thức tính công suất của dòng điện vµ hÖ thøc cña ®Þnh luËt Jun – Len X¬
- Ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì ?
H§2: T×m hiÓu sù hao phÝ ®iÖn n¨ng trªn ®êng d©y t¶i ®iÖn.
I.Sù hao phÝ ®iÖn n¨ng trªn ®êng
d©y t¶i ®iÖn.
1. Tính điện năng hao phí
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV →Nêu nguyên nhân hao phí trên đường dây truyền tải.
* Xây dựng công thức
- Công suất của dòng điện :
P = U.I
P
I = (1)
U
- Công suất toả nhiệt hao phí:
Php = I2. R (2)
- Từ (1) và (2) → Công suất hao phí do toả nhiệt:
R.P2
Php =
U2
? Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải. Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các dạng năng lượng khác như than đá, dầu lửa …
? Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không ?
Nếu HS không nêu được nguyên nhân hao phí trên đường dây truyền tải →GV thông báo như SGK.
? Y/c HS đọc mục 1 trong SGK, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất
hao phí và P, U, R.
? Gọi đại diện 1 ®Õn 2 HS lên trình bày lập luận để tìm công thức tính Php. GV hướng dẫn chung cả lớp đi đến công thức tính Php.
H§3: T×m hiÓu biÖn ph¸p lµm gi¶m hao phÝ.
2.Cách làm giảm hao phí.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi:
+ C1: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U.
+ C2: Biết R = , chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy phải tăng S tức là dùng dây có tiết diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí.
+ C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV
Kết luận : Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải cách đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế.
Y/c các nhóm trao đổi tìm câu trả lời cho các câu C1, C2, C3.
Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
Với câu C2, có thể gợi ý HS dựa vào công thức tính R = .
? Tại sao người ta không làm dây dẫn điện bằng vàng, bạc?
? Trong hai cách làm giảm hao phí trên đường dây, cách nào có lợi hơn?
Thông báo thêm: Máy tăng hiệu điện thế chính là máy biến thế.
H§4: VËn dông- Cñng cè.
II. VËn dông.
- C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52 = 25 lần.
- C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí, tiết kiệm ®iÖn n¨ng, gi¶m bớt khó khăn.
Y/c HS lần lượt trả lời C4, C5.
Hướng dẫn chung cả lớp về kết quả.
Gäi HS ®äc ghi nhớ SGK
Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 36 ( SBT)
Häc thuéc bµi theo SGK – vë ghi - §äc môc cã thÓ em cha biÕt
IV. Bµi häc kinh nghiÖm
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 40(9).doc