I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách sắp xếp các tinh thể.
-Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
-Nêu được khái niệm mạng tinh thể và tinh thể.
-So sánh được cấu trúc của vật rắn kết tinh và cấu trúc vật rắn vô định hình.
-Trình bày được khái niệm vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh thể.
- Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.
_Giải thích được sự khác nhau về hình dạng của chất rắn
-Vận dụng khái niệm tinh thể có thể gọi tên thanh thạo và chính xác một vật rắn bất kỳ.
2.Kỹ năng:
-Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống.
-Từ đặc điểm chuyển động nhiệt ở chất rắn học sinh có thể giải thích được sự khác nhau của một số chất rắn.
3.Thái độ:
-Học sinh hứng thú và có ý thức lĩnh hội kiến thức.
-Có tinh thần tham gia phát biểu,xây dựng và đóng góp bài học
- Phong cách làm việc khoa học và độc lập nghiên cứu.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 10 - Chất rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/9/2011
Bài 50:
CHẤT RẮN
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách sắp xếp các tinh thể.
-Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
-Nêu được khái niệm mạng tinh thể và tinh thể.
-So sánh được cấu trúc của vật rắn kết tinh và cấu trúc vật rắn vô định hình.
-Trình bày được khái niệm vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh thể.
- Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.
_Giải thích được sự khác nhau về hình dạng của chất rắn
-Vận dụng khái niệm tinh thể có thể gọi tên thanh thạo và chính xác một vật rắn bất kỳ.
2.Kỹ năng:
-Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống.
-Từ đặc điểm chuyển động nhiệt ở chất rắn học sinh có thể giải thích được sự khác nhau của một số chất rắn.
3.Thái độ:
-Học sinh hứng thú và có ý thức lĩnh hội kiến thức.
-Có tinh thần tham gia phát biểu,xây dựng và đóng góp bài học
- Phong cách làm việc khoa học và độc lập nghiên cứu.
II/Chuẩn bị:
Giáo viên:
-Chuẩn bị một số vật rắn khác nhau để làm thí nghiệm quan sát so sánh:
III/Tiến trình dạy-học
1.Ổn định lớp và chia lớp làm 4 nhóm:(2 phút)
2.Triển khai bài dạy:
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
(5phút)
Vào bài
_Các em chắc hẳn ai cũng biết chất rắn là gì.Hãy cho cô một vài ví dụ về chất rắn
_Từ những vd trên hãy cho cô một nhân xét về hình dạng,độ cứng của chúng
_Để hiểu rõ nguyên nhân của sự khác nhau đó chúng ta vào bài hôm nay :Chất rắn
_Các nhóm lấy ví dụ
_1 nhóm đưa ý kiến và các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2
(5 phút)
Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
_Chúng ta cùng tìm hiểu 4 vd trong SGK
Trả lời câu hỏi C1
CR ko có dạng hình học gọi là chất rắn vô định hình
CR có dạng hình học gọi là chất rắn kết tinh,vd như muối ăn,thạch anh
_Hãy giải thích cụm từ vô định hình
_Một số chất có thể là chất rắn vô định hình hay chất rắn kết tinh tuy thuộc vào cách thức chế biến
Vd như đường,lưu huỳnh
TL:Hãy chế biến đường và nói cho cô biết TH nào đường là CR kết tinh và TH nào là chất rắn vô định hình.Tại sao?
_Hs trả lời
_Hs trả lời
_Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến
Hoạt động 3
(5 phút)
Tinh thể và mạng tinh thể
_Chất rắn có dạng hình học gọi là tinh thể.Như vậy,tinh thể là CR kết tinh hay CR vô định hình?
_Để tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự khác nhau trong hình dạng của tinh thể ta đi tìm hiểu sâu vào cấu trúc của nó hay còn gọi là mạng tinh thể.
_Ta đã biết vật chất được cấu tạo tư các nguyên tử,phân tử hoặc iôn.Vị trí xác định của chúng tạo nên dạng hình học của chất rắn.
_Các hạt này gắn kết được với nhau là nhờ lực liên kết.Và lực này phụ thuộc vào bản chất các hạt.
TL:Như kim cương và than chì cùng được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon.Tại sao chúng khác nhau hoàn toàn?Liệu có thể biến than chì
thành kim cương?
=>KL:Mạng tinh thể khác nhau là nguyên nhân tinh thể có dạng hình học khác nhau
_Hs trả lời
_Hs quan sát hình
_ Các nhóm suy nghĩ và nêu ý kiến.
Hoạt động 4
(5 phút)
Vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh thể
_Đơn tinh thể va đa tinh thể là gì?
=>Định nghĩa vật rắn đa tinh thể và vật rắn đơn tinh thể
_ví dụ
_Hs trả lời
Hoạt động 5
(5 phút)
Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
_Các hạt luôn luôn chuyển động quanh 1 vi trí cân bằng xác định
_Nhiệt độ tăng thì dao động tăng
TL:Hãy cho biết chuyển động nhiệt của CR kết tinh và CR vô định hình khác nhau ở đâu?
=>Kết luận
_Các nhóm thảo luận và trả lời
Hoạt động 6
(8phút)
Tính dị hướng
_Tinh thể có tính dị hướng
_Giải thích dị hướng:Tính chất vật lý theo các phương khác nhau thì khác nhau.Cho vd như than chì,tách than theo phương ngang dễ dàng hơn so với phương khác
_Nguyên nhân là do cấu trúc mạng tinh thể.Hãy nhìn hình và giải thích?
TL:Trả lời câu hỏi C2
_CR đơn tinh thể có tính dị hướng nhưng CR đa tinh thể lại ko có tính dị hướng
_Giải thích là do CR đa tinh thể được cấu tạo từ nhiều tinh thể con nên tính dị hướng của mỗi tinh thể con được bù trừ cho nhau,làm cho vật có tính đẳng hướng
_Chất rắn vô định hình ko có tính dị hướng
_Hs quan sát hình 4 và giải thích
_Nhóm thảo luận
_Hs giải thích
Hoạt động 7
(5 phút)
Làm việc nhóm
_Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm
_Các nhóm thực hiện
3.Thu phiếu làm việc nhóm và đánh giá
Hình thức/công cụ
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Báo cáo nhóm
-Kiến thức: chính xác, đầy đủ
- Phân công công việc rõ ràng, các thành viên tích cực tham gia
_Trình bày: ngôn ngữ mạch lạc, đúng ngôn ngữ vật lí, lấy được các ví dụ minh hoạ, bố cụ hợp lí
3
Phiếu học tập
_Trả lời đầy đủ
_Giải thích chính xác
4
Sản phẩm nhóm
_Trình bày gọn gàng,khoa.học
3
4.Củng cố:
_Làm bài tập SGK
_Đọc mục “Em có biết” ở cuối bài học trong SGK
_Chuẩn bị bài mới
PHIẾU HỌC TẬP 1
File đính kèm:
- Bai50Chat ran(1).doc