1. Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo chuyển động;
- Nêu được các ví dụ về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian;
- Phân biệt hệ toạ độ, hệ quy chiếu;
- Phân biệt được thời điểm, thời gian.
2. Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một
mặt phẳng;
- Đổi được mốc thời gian.
3. Thái độ:
- Xác định động cơ học tập đúng đắn ngay từ đầu năm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, viên bi, một số bài toán nhỏ đổi thời gian
2. Học sinh: Đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài
32 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 10 cơ bản - Năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/08/2011
Phần một: CƠ HỌC
CHƯƠNG I
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 BÀI 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo chuyển động;
- Nêu được các ví dụ về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian;
- Phân biệt hệ toạ độ, hệ quy chiếu;
- Phân biệt được thời điểm, thời gian.
Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một
mặt phẳng;
- Đổi được mốc thời gian.
Thái độ:
- Xác định động cơ học tập đúng đắn ngay từ đầu năm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, viên bi, một số bài toán nhỏ đổi thời gian
2. Học sinh: Đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Nhắc lại kiến thức đã học về chuyển động cơ, vật làm mốc ở THCS.
Đặt vấn đề: Giới thiệu chương trình gồm 2 phần: Cơ học và Nhiệt học.
Phần cơ học gồm 4 chương nói về chất điểm, vật rắn, các định luật bảo toàn.
Chương I: Động học chất điểm. Nội dung là khảo sát các loại chuyển động.
Bài 1: Cho ta khái niệm về chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo, cách xác
định vị trí của vật trong không gian.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Chuyển Động Cơ. Chất Điểm(10’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận nhóm
- Khi nào một vật được gọi là chuyển động? Cho ví dụ
- Khi nào một vật được gọi là chất điểm? Cho ví dụ.
- Quỹ đạo là gì?
- Một quỹ đạo có thể có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.
HS thảo luận trả lời các câu hỏi
Sau đó các em hoàn thành C1
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
I. Chuyển Động Cơ. Chất Điểm
1. Chuyển Động Cơ.
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian
2. Chất Điểm
Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
3. Quỹ Đạo.
Tập hợp các vị trí của một chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cách xác định vị trí của vật trong không gian? (10’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV:
- Khi một vật tồn tại trong không gian, muốn biết nó ở vị trí nào thì ta cần phải xác định ?
- Các em hãy cho biết tác dụng của vật mốc đối với chuyển động của chất điểm?
- Khi xác định vị trí của vật trong không gian cần phải có những dụng cụ gì hỗ trợ?
- Hệ toạ độ là gì?
- Nó có đặc điểm gì?
- Muốn xác định vị trí của một điểm M, ta cần phải làm gì?
HS: Trả lời các câu hỏi
Sau đó các em hoàn thành C2
- Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động?
- Các em hoàn thành C3
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian
1. Vật làm mốc và thước đo
- Vật làm mốc là được coi là đứng yên
- Vật làm mốc và một chiều dương trên đường đó có thể xác định được chính xác vị trí của vật bằng cách dùng một cái thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật
2. Hệ tọa độ
Gồm gốc toạ độ và 2 trục toạ độ
Muốn xác định vị trí của M, ta làm:
-Chọn chiều dương trên các trục toạ độ
-Chiếu vuông góc M xuống các trục toạ độ, ta được các điểm Mx, My. M (Mx, My).
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Cách xác định thời gian trong chuyển động (10’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV:
- Muốn tính thời gian đã trôi qua bao thì ta cần phải tính như thế nào?
- Mốc thời gian là gì? Tại mốc thời gian thì t =?
- Dụng cụ xác định thời gian là gì ?
- Phân biệt thời gian và thời điểm Cho ví dụ, các em hoàn thành C4
HS: Trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động:
1. Mốc thời gian và đồng hồ:
Mốc thời gian: thời điểm bắt đầu tính thời gian
Đo thời gian: đo khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ
2. Thời điểm và thời gian:
Thời gian là hiệu của 2 thời điểm.
Hoạt động 4: Hệ quy chiếu (5’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: Hệ quy chiếu là gì? Gồm có những yếu tố nào?
HS: Trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
IV. Hệ quy chiếu:
Gồm:
- Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn với vật làm mốc
- Một mốc thời gian và một đồng hồ
4. Củng cố, luyện tập: (4’)
- Nhắc lại các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo,
mốc thời gian, đồng hồ, hệ tọa độ, hệ quy chiếu
- Phân biệt thời gian và thời điểm
- Đổi một số mốc thời gian. Trả lời câu hỏi TN SGK
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài 2: Chuyển động thẳng đều
+ Khái niệm chuyển động thẳng đều.
+ Các phương trình chuyển động dùng trong chuyển động thẳng đều
+ Các lưu ý khi sử dụng các phương trình chuyển động thẳng đều
. Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Ngày soạn: 15/08/2011
Tiết 2 - BÀI 2.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều
- Vận dụng công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Giải được các bài về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau như: hai xe chạy đến gặp nhau; hai xe đuổi nhau; xe chạy nhanh chậm trên các đoạn đường khác nhau; các chuyển động có mốc thời gian khác nhau
- Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
- Biết cách thu thập thông tin thừ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trên thực tế nếu gặp phải.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập theo hướng dẫn của giáo viên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, một số bảng phụ: hình 2.2; 2.3; bảng 2.1, một vài bài tập đơn giản
2. Học sinh:
- Đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1: Chất điểm là gì? Cho ví dụ
Câu 2: Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
Câu 3: Phân biệt thời gian và thời điểm. Nêu ví dụ minh hoạ
3.Giảng bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu Chuyển động thẳng đều (15’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: Giới thiệu mục tiêu của bài: khảo sát chuyển động thẳng đều.
- Các đại lượng có liên quan: t,s
- Muốn so sánh sự nhanh hay chậm của các vật thì ta dựa vào đặc điểm nào của vật.
- Muốn tính tốc độ trung bình của một vật trên một quãng đường, ta tính như thế nào?
- Nêu đơn vị của vận tốc.
- GV yêu cầu HS đổi đơn vị km/h theo m/s, lấy một vài ví dụ
- GV hướng dẫn HS trả lời C1.
- Chuyển động như thế nào gọi là chuyển động thẳng đều?
GV: - Lưu ý vận tốc không thay đổi cả về hướng.
- Nêu công thức liên hệ giữa quãng đường đi và vận tốc.
Nhận xét: s phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: Trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
I. Chuyển động thẳng đều.
- Thời gian chuyển động của vật trên quãng đường là: t = t1-t2.
- Quãng đường đi được là s= x2-x1
1. Tốc độ trung bình
Đơn vị của v là: m/s; km/h;
2. Chuyển động thẳng đều
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.
s = vtb.t = vt
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Phương trình chuyển động và đồ thị
toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều (15’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: Ta xác định quãng đường theo toạ độ của vật trong quá trình chuyển động, được biểu thức gì? Hướng dẫn HS thiêt lập CT x
HS: Quãng đường đi được s = x-x0 x=s+x0. Mà s =vtx= x0+vt.
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
GV nêu vài ví dụ yêu cầu HS thảo luận tìm phương trình chuyển động của vật
- GV: Ta có thể biểu diễn phương trình chuyển động thẳng đều bằng đồ thị x(t).
- Đồ thị có dạng y= ax+b có dạng như thế nào?
GV yêu cầu HS vẽ đồ thị của chuyển động đó. Gọi 1 HS lên bảng vẽ
HS: Lập bảng và vẽ đồ thị
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhận kiến thức
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ-thời gian của chuyển động thẳng đều
1.Phương trình chuyển động thẳng đều
2. Đồ thị toạ độ-thời gian của chuyển động thẳng đều.
Giả sử có phương trình chuyển động là:
x = 5 + 10t. Lập bảng giá trị x theo t, vẽ đồ thị toạ độ- thời gian.
t(h) 0 1 2 3 4 5
x(km) 5 15 25 35 45 55
4. Củng cố, luyện tập (6’)
- Chuyển động thẳng đều là gì?
- Phương trình của chuyển động thẳng đều.
- Đồ thị x(t)của chuyển động thẳng đều có dạng như thế nào?
- Bài tập ví dụ: Bài 9 trang 15 sgk
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’)
- Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK trang 15
- Chuẩn bị bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Các dạng chuyển động biến đổi đều
+ Khảo sát chuyển động thẳng nhanh dần đều
===========================================
. Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Ngày soạn: 16/08/2011
Tiết 3 - BÀI 3.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời; nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nêu ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối quan hệ về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, hăng hái tham gia xây dựng bài, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ: hình 3.4; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9
2. Học sinh:
- Đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1: Chuyển động thẳng đều là gì?
Câu 2: Các phương trình của chuyển động thẳng đều
Câu 3: Đồ thị x(t) của chuyển động thẳng đều như thế nào?
3. Giảng bài mới: (30’)
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều : (13’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: - Giới thiệu mục tiêu của bài: khảo sát các loại chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Muốn so sánh sự nhanh hay chậm của các vật tại các điểm trên quỹ đạo thì ta so sánh điều gì?
- Muốn tính tốc độ tức thời tại một điểm bất kỳ của một vật trên một quỹ đạo, ta tính như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức
HS: cá nhân trả lời câu hỏi C1
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
GV: Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về hướng, ta phải dùng đại lượng vectơ:
- Biểu diễn vectơ vận tốc.
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ , trả lời câu hỏi C2
GV: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động như thế nào?
- Giới thiệu các loại chuyển động thẳng biến đổi đều: nhanh dần đều, chậm dần đều.
HS: Ghi nhớ kiến thức
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
là đoạn đường rất ngắn đi được trong khoảng thời gian rất ngắn .
v là vận tốc tức thời tại một điểm M. Nó cho ta biết vận tốc của vật tại M
2. Vectơ vận tốc tức thời.
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Chuyển động thẳng nhanh dần đều : (17’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì?,
Diễn giảng, đưa ra khái niệm gia tốc: “tốc độ biến thiên vận tốc”công thức tính gia tốc.
HS: Từ đó định nghĩa “gia tốc”.
- Nêu đơn vị của gia tốc, dựa theo công thức.
- Nêu đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Để phân biệt chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều, người ta đưa ra vectơ gia tốc.
- Nhanh dần đều thì v> v0 nên vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc.
- HS: Từ công thức tính độ lớn của a, chọn gốc thời gian tại t0 :suy ra công thức tính vận tốc cuả vật sau thời gian t kể từ lúc tăng vận tốc đều.
GV: Trong công thức, a là hằng số, vậy hình dạng đồ thị v(t) là gì?
HS: Vẽ đồ thị hàm v(t).
GV: Nhận xét –kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
GV: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ trong sgk
+ GV hướng dẫn HS trả lời C3.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
a) Khái niệm gia tốc
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên
Đơn vị của gia tốc là m/s2.
Trong chuyển động biến đổi đều, gia tốc luôn luôn không đổi.
b) Vectơ gia tốc.
- Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Công thức tính vận tốc
b) Đồ thị vận tốc –thời gian
4. Củng cố, luyện tập : (5’)
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì? Khái niệm gia tốc.
- Phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần
đều có dạng như thế nào?
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (3’)
- Học bài, nắm vững các đặc điểm của chuyển động thẳng nhanh
dần đều. Hướng dẫn học sinh làm bài 12 sgk.
- Chuẩn bị tiếp nội dung của bài
============================================
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Ngày soạn: 16/08/2011
Tiết 4 - BÀI 3.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ( tiết 2 )
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời; nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nêu ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối quan hệ về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, hăng hái tham gia xây dựng bài, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ: hình 3.4; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9
2. Học sinh:
- Đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì?
Câu 2: Khái niệm gia tốc, viết công thức tính gia tốc, nêu đặc điểm của
gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 3: Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
3. Giảng bài mới: ( 30’ )
Hoạt động 1: Xây dựng các công thức về chuyển động nhanh dần đều: (20’)
Hoạt động của GV VÀ HS
Nội dung
GV: Hướng dẫn HS lâp công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
HS: Hoạt động nhóm
N1: Lập công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Nhắc lại công thức tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường s: .
- Do vận tốc tăng đều, nên người ta chứng minh được công thức .
- Mặt khác ta có .Từ đó suy ra
+ GV hướng dẫn HS trả lời C4.và C5
N2: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
- So sánh s trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng đều.
- Rút thay vào công thức tính s, ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc, quãng đường đi.
N3: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
+ GV hướng dẫn HS trả lời C6.
3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm số bậc hai của thời gian.
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chuyển động thẳng chậm dần đều: (10’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: hướng dẫn HS xác định gia tốc, vận tốc quảng đường, phương trình toạ độ của chuyển động thẳng chậm dần đều
HS:
- Nhắc lại công thức tính gia tốc. So sánh v và v0. Từ đó xác định dấu của a so với v.
- Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có đặc điểm gì?
- Tương tự chuyển động thẳng nhanh dần đều, nêu công thức tính vận tốc. Chú ý a và v có giá trị như thế nào so với nhau.
- Từ đó nhận xét đồ thị của v theo t.
- Nhắc lại công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tương tự viết công thức tính s trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Chú ý a,v
- Chứng minh hoàn toàn tương tụ như với chuyển động thẳng nhanh dần đều, GV cho HS tự biến đổi tìm ra công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
- Viết phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
GV: Nhận xét –kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
+ GV cùng với HS làm C7 và C8
III. Chuyển động thẳng chậm dần đều
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều
a) Công thức tính gia tốc
Suy ra gia tốc có giá trị âm a ngược dấu với vận tốc.
b) Vectơ gia tốc
Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tính vận tốc
a, v ngược dấu
b) Đồ thị vận tốc –thời gian
3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều
a) Công thức tính quãng đường đi được.
b) Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều.
4. Củng cố, luyện tập: (5’)
- Chuyển động thẳng chậm dần đều là gì?
- Phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần và chậm dần đều.
- Đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần
và chậm dần đều có dạng như thế nào?
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (3’)
- Nắm vững các đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Học bài , làm các bài tập Sgk trang 22.,
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Ngày soạn:20/08/2011
Tuần 3:
Tiết 5 - BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm vững tính chất và các công thức của chuyển động thẳng đều và biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải các bài tập về chuyển động thẳng đều, biến đổi đều
Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng suy luận, tính toán cẩn thận, tổng hợp
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều
Thái độ: Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống kiến thức, các dạng bài tập cơ bản
2. Học sinh: Đã chuẩn bị bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu 1: Viết các công thức sử dụng trong chuyển động thẳng đều
Câu 2: Viết công thức tính gia tốc, vận tốc, quãng đường đi, phương trình chuyển động, công thức liên hệ giữa a-v-S trong chuyển động thẳng biến
đổi đều (CĐTNDĐ).
Xét dấu của a, v, v0 khi:
+ Vật CĐTNDĐ cùng chiều dương
+ Vật CĐTNDĐ ngược chiều dương
+ Vật CĐTCDĐ cùng chiều dương
+ Vật CĐTCDĐ ngược chiều dương
3. Giảng bài mới: (30’)
Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức cơ bản: (10’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh liệt kê các công thức đã học lên 1 góc bảng.
- Nhận xét - bổ sung hoàn chỉnh
Ôn tập kiến thức cơ bản
Hoạt động 2 : Giải bài tập SGK : (20’)
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
GV: Gọi học sinh tự tóm tắt và giải bài tập trên bảng
HS: Giải - Nhận xét
GV yêu cầu một số học sinh khác nhận xét về bài làm của bạn và sửa hoàn chỉnh
GV: Nhấn mạnh một số vấn đề cơ bản trong từng bài tốn cụ thể
- Công thức tính gia tốc là gì?
- Phải chọn chiều dương như thế nào cho dễ giải toán.
- Nhận xét kết quả
- Công thức nào tính quãng đường đi được
- Viết các công thức có liên quan đến thời gian đi được, lựa chọn công thức dễ sử dụng nhất
- Áp dụng công thức tính gia tốc
- Chọn chiều dương
- Tính gia tốc, lưu ý giá trị của gia tốc
- Tính quãng đường đi theo công thức đã học
- Chọn chiều dương
- Tính gia tốc dựa vào v,s.
- Tính thời gian chuyển động theo v, a
Bài 12 trang 22:
Chọn chiều dương là chiều cđ
a. Gia tốc của đoàn tàu:
(m/ s2)
b. Quãng đường đi:
(m)
c. Thời gian bắt đầu đi đến khi
v = 60 km/h:
s
Thời gian cần tìm: 90 – 60 = 30 s
Bài 13 trang 22:
Chiều dương là chiều chuyển động: =>
Bài 14 trang 22:
Chiều dương là chiều chuyển động
a. (m/ s2)
b. . Vậy ta có: m
Bài 15 trang 22:
Chiều dương là chiều chuyển động:
a. => (m/ s2)
b. s
4. Củng cố, luyện tập: (5’)
- Chuyển động biến đổi đều có các công thức nào?
- Giảng lại một cách hệ thống kiến thức các bài vừa làm
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2’)
- Làm thêm các bài tập trong SGK và SBT
- Chuẩn bị bài: “Sự rơi tự do”: Khái niệm và các công thức trong rơi tự do.
=====================================================
. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Ngày soạn: 25/08/2011
Tuần 3:
PPCT: Tiết 6
Sự Rơi Tự Do (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH:
1. Kiến Thức: trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệm rơi tự do.
2. Kỹ Năng:
-Tiến hành được các thí nghiệm, phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cai giống nhau trong từng thí nghiệm. Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra được các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên: những dụng cụ thí nghiệm như mục I, gồm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ.
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thước khoảng 15 x 15 cm.
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ cùng làm trong một thí nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn Định Lớp, Kiểm Tra Sĩ Số: (1’)
2. Kiểm Tra Bài Cũ: (5’)
Viết 5 công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều: gia tốc, vận tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa (v, a, s), và phương trình chuyển động.
3. Bài Mới: 39
Dẫn dắt: Ai cũng biết mọi vật khi thả thì đều rơi xuống đất. Thả một hòn đá và một chiếc lá ở cùng một độ cao thì hòn đá rơi nhanh hơn, chạm đất trước trong khi chiếc lá vẫn còn bay lượn trên không. Có phải hòn đá nặng hơn nên rơi nhanh hơn? Nếu đưa hòn đá lên bắc cực, hòn đá có rơi nhanh hơn ở Việt Nam không? Những câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘ I DUNG
HĐ 1: Nhận thức vấn đề của bài học: (20’)
- Sự rơi của một vật là gì?
Khi thả một vật không vận tốc đầu thì vật đó sẽ chuyển động xuống dưới, đó chính là sự rơi của vật.
- Có phải vật nặng luc nào cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ không?
* Thí Nghiệm 1:
- Vật nào rơi xuống trước? Vì sao?
Hòn sỏi rơi xuống trước vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
bây giờ tiến hành làm thí nghiệm tương tự ngư thí nghiệm 1: nhưng giấy được vo tròn.
* Thí Nghiệm 2:
- Có nhận xét gì về thí nghiệm?
2 vật viên sỏi và tờ giấy vo tròn rơi bằng nhau.
Các vật rơi nhanh chậm khác nhau không phải do khối lượng của chúng.
- Vậy nguyên nhân nào khiến cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
Chúng ta sẽ đi làm một số thí nghiệm tiếp theo để xem sự rơi của các vật phụ thuộc vào yếu tố nào!
* Thí Nghiệm 3: Thả 2 tờ giấy có khối lượng bằng nhau, một tờ vo tròn còn một tờ để thẳng.
- Em hãy rút ra kết luận?
Kết Luận : các vật rơi nhanh chậm khác nhau là do sức cản của không khí lên các vật khác nhau.
* Thí Nghiệm 4: Thả một vật nhỏ ( viên bi trong líp xe đạp ) và một tấm bìa phẳng nằm ngang ( khối lượng nặng hơn viên bi )
Mục Đích: CM được khi vật có khối lượng nhỏ lại có thể rơi nhanhh hơn vật có khối lượng lớn.
Kết Quả: Viên bi rơi nhanh hơn tấm bìa.
- Hoàn thành yêu cầu C1.
- Có nhận xét gì về sự rơi của các vật trong không khí?
Sau khi làm thí nghiệm của một số vật tro
File đính kèm:
- VL 10 cb bai 15(1).doc