Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
b. Về kĩ năng
Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
c.Về tư duy và thái độ: có khả năng suy luận , nhận thức được sự đúng đắn của khoa học ứng dụng vào thực tiển thông qua bài học
2. Phương tiện dạy học
a) Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.
b). Học sinh: Ôn lại (SGK vật lí 8) nội dung liên quan đến chuyển động cơ đã học và thực hiện công việc giáo viên giao
3. Phương pháp dạy học : đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giao việc cho học sinh
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1724 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 10 kì 1 - Trường THPT An Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần……Tiết 1 ngày soạn .. ..../.…../2008
Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
b. Về kĩ năng
Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
c.Về tư duy và thái độ: có khả năng suy luận , nhận thức được sự đúng đắn của khoa học ứng dụng vào thực tiển thông qua bài học
2. Phương tiện dạy học
a) Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.
b). Học sinh: Ôn lại (SGK vật lí 8) nội dung liên quan đến chuyển động cơ đã học và thực hiện công việc giáo viên giao
3. Phương pháp dạy học : đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giao việc cho học sinh
4. Tiến trình bài giảng:
a. Ổn định lớp
b.. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
15’
15
- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- Lấy ví dụ minh hoạ.
- Như vậy thế nào là chuyển động cơ? (ghi nhận khái niệm) cho ví dụ?
- Khi cần theo dõi vị trí của một vật nào đó trên bản đồ (ví dụ xác định vị trí của một chiếc ôtô trên đường từ An Minh đến TP HCM) thì ta không thể vẽ cả chiếc ô tô lên bản đồ mà có thể biểu thị bằng chấm nhỏ. Chiều dài của nó rất nhỏ so với quãng đường đi.
- Khi nào một vật chuyển động được coi là một chất điểm?
- Nêu một vài ví dụ về một vật chuyển động được coi là một chất điểm và không được coi là chất điểm?
- Từ đó hoàn thành C1.
- Đọc SGK tìm hiểu khái niệm quỹ đạo chuyển động lấy ví dụ minh hoạ
- Cho biết tác dụng của vật mốc đối với chuyển động của chất điểm?
- Khi đi đường chỉ cần nhìn vào cột km (cây số) ta có thể biết được ta đang cách vị trí nào đó bao xa.
- Từ đó các em hoàn thành C2.
- Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động?
- Chú ý H1.2 vật được chọn làm mốc là điểm O. chiều từ O đến M được chọn là chiều dương của chuyển động, nếu đi theo chiều ngược lại là đi theo chiều âm.
- Chột lạI và lấ ví dụ minh hoạ
- Nếu cần xác định vị trí của một chất điểm trên mặt phẳng ta làm thế nào?
-Muốn chỉ cho người thợ khoan tường vị trí để treo một chiếc quạt thì ta phải làm (vẽ) thế nào trên bản thiết kế?
- Muốn xác định vị trí của điểm M ta làm như thế nào?
- Hoàn thành C3; gợi ý: có thể chọn gốc toạ độ trùng với bất kỳ điểm nào trong 4 điểm A, B, C, D để thuận lợi người ta thường chọn điểm A làm gốc toạ độ.
- Để xác định vị trí của một chất điểm, tuỳ thuộc vào qũy đạo và loại chuyển động mà người ta có nhiều cách chọn hệ toạ độ khác nhau. Ví dụ: hệ toạ độ cầu, hệ toạ độ trụ… Chúng ta thường dùng là hệ toạ độ Đề-các vuông góc.
- Chúng ta thường nói: chuyến xe đó khởi hành lúc 7h, bây giờ đã đi được 15 phút ?.
- Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian?
.-nếu ta nói xe đã đi được 15 phút rồi thì ta hiểu mốc thời gian được chọn là thời điểm nào?
-Hoàn thành C4. bảng giờ tàu cho biết điều gì?
- Xác định thời điểm tàu bắt đầu chạy & thời gian tàu chạy từ HN vào SG?
- Các yếu tố cần có trong một hệ quy chiếu?
- Phân biệt hệ toạ độ & hệ quy chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy chiếu?
* HQC gồm vật mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. Để cho đơn giản thì:
HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo
- Chúng ta phải dựa vào một vật nào đó (vật mốc) đứng yên bên đường.
- Hs tự lấy ví dụ.
- HS phát biểu khái niệm chuyển động cơ. Cho ví dụ.
- Từng hs suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv.
- Cá nhân hs trả lời. (dựa vào khái niệm SGK)
- Tự cho ví dụ theo suy nghĩ của bản thân.
- Hs hoàn thành theo yêu cầu C1.
- Hs tìm hiểu khái niệm quỹ đạo chuyển động.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian
- Vật mốc dùng để xác định vị trí ở một thời điểm nào đó của một chất điểm trên quỹ đạo của chuyển động.
- Hs nghiên cứu SGK.
- Hs trả lời theo cách hiểu của mình (vật mốc có thể là bất kì một vật nào đường yên ở trên bờ hoặc dưới sông).
- Hs trả lời.
- Hs nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi của gv?
- Hs nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi của gv?
- Chiếu vuông góc điểm M xuống 2 trục toạ độ ta được M (2,5; 2)
y
D C
A Mx B x
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
-Như vậy 7h là mốc thời gian xác định thời điểm xe bắt đầu chuyển động và dựa vào mốc tính được thời gian xe đã đi
- mô tả chuyển động của vật ở các thời điểm khác nhau. Dùng đồng hồ để đo thời gian
- Mốc thời gian được chọn là lúc xe bắt đầu chuyển bánh.(t=0)
-Bảng giờ tàu cho biết thời điểm tau bắt đầu chạy & thời điểm tau đến ga
- Hs tự tính (lấy hiệu số thời gian đến với thời gian bắt đầu đi).
- Thông qua các khái niệm cung cấp trả lờI
- Hệ toạ độ chỉ cho phép xác định vị trí của vật. Hệ quy chiếu cho phép không những xác định được toạ độ mà còn xác định được thời gian chuyển động của vật, hoặc thời điểm tại một vị trí bất kì.
I. Chuyển động cơ. Chất điểm.
1. Chuyển động cơ.
Chuyển của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm.
Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
3. Quỹ đạo.
Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó được gọi là quỹ đạo của chuyển động
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo.
Nếu biết đường đi (quỹ đạo) của vật, ta chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên đường đó là có thể xác định được chính xác vị trí của vật bằng cách dùng một cái thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ.
Gồm 2 trục: Ox; Oy vuông góc nhau tạo thành hệ trục toạ độ vuông góc, điểm O là gốc toạ độ.
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động.
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
Mốc thời gian (hoặc gốc thời gian) là thời điểm mà ta bắt đầu đo thời gian. Để đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.
2. Thời điểm và thời gian.
IV. Hệ quy chiếu.
HQC bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian & đồng hồ.
5) Củng cố, dặn dò( 5 phút)
- Gv tóm lại nội dung chính của bài, đặc biệt là khái niệm hệ toạ độ & mốc thời gian. Chú ý cách chọn hệ quy chiếu, khi chọn HQC nhớ nói rõ HTĐ & mốc thời gian cụ thể.
- Về nhà làm bài tập, học kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiếp theo. (ôn lại kiến thức về chuyển động đều)
Tuần……Tiết 2 ngày soạn .. ..../.…../2008
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
b. Về kĩ năng
Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
c.Về tư duy và thái độ: có khả năng suy luận , nhận thức được sự đúng đắn của khoa học ứng dụng vào thực tiển thông qua bài học
2. Phương tiện dạy học
a) Giáo viên: Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn. Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
b). Học sinh: Ôn lại các kiến thức về hệ toa độ và hệ quy chiếu
3. Phương pháp dạy học : đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giao việc cho học sinh
4. Tiến trình bài giảng:
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu?
c. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
10’
15
- Vận tốc trung bình của chuyển động cho ta biết điều gì? Công thức tính ? Đơn vị? chiều và giá trị ?
- Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng kn tốc độ trung bình, như vậy tốc độ trung bình là giá trị đại số của vận tốc trung bình.
-Đưa ra ví dụ hình thành công thức tính tốc độ trung bình, yêu cầu học sinh tính toán và cho biết ý nghĩa của nó ?
-Trả lờI câu hỏI C1?
-Các chuyển động thường thấy thì tốc độ có thể thay đổi trong quá trình chuyển động. Vậy có những chuyển động tốc độ chuyển động là không đổi trong suốt quá trình chuyển động ?
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều
-Nêu một ví dụ phân biệt chuyển động thẳng, chuyển động đều, chuyển động thẳng đều ?
- Từ công thức tính tốc độ trung bình suy ra công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều , cho biết đặc điểm của nó
- Xe đạp và xe máy cùng chuyển động thẳng đều vớI tốc độ 5km/h. Xe máy đi trong thờI gian 10 phút, xe đạp đi trong thờI gian 5 phút. Xe nào đi xa hơn
-Đọc SGK để tìm hiểu phương trình của chuyển động thẳng đều ntn?
-Các em hãy viết pt chuyển động của chất điểm nếu
+ TH1: Chọn điểm xuất phát trùng với gốc toạ độ (x0 = 0). Gốc thời gian (t = 0) là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động, chiều chuyển động trùng với chiều (+) của trục toạ độ
+ TH2: Chọn điểm xuất phát trùng với gốc toạ độ (x0 = 0). Gốc thời gian (t = 0) là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động, chiều chuyển động trùng với chiều (-) của trục toạ độ.
- Để biểu diễn cụ thể sự phụ thuộc của toạ độ của vật chuyển động vào thời gian, người ta có thể dùng đồ thị toạ độ – thời gian.
-Cho một ví dụ và yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức toán học vẽ đồ
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm về vận tốc trung bình của chuyển động.
- Hs nhớ lại kiến thức cũ, để trả lời câu hỏi của gv.
- Chú ý theo dõi gv hướng dẫn để làm quen với khái niệm tốc độ trung bình.
-xây dựng kiến thức và trả lờI theo gợI ý
- Hoàn thành Câu C1
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển động thẳng đều và quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều.
- Ghi nhận khái niệm.
- Thảo luận cho ví dụ.
- Đọc Sách giáo khoa rút ra câu trả lờI
-Từng học sinh trả lờI
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển đồng thẳng đều.
- Nghiên cứu SGK để hiểu cách xây dựng pt của chuyển động thẳng đều.
- Hs thảo luận để hoàn thành các câu hỏi của gv.
-Thảo luận nhóm
I. Chuyển động thẳng đều.
1. Tốc độ trung bình
Đơn vị: m/s hoặc km/h …
2. Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng & có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
1. Phương trình chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
5)Củng cố, dặn dò.
- Gv tóm lại nội dung toàn bài.
- Chuyển động thẳng đều là gì? Nêu công thức tính quãng đường đi được và pt chuyển động của chuyển động thẳng đều?
-Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK + SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
6. Rút kinh nghiệm.
Tuần……Tiết3 ngày soạn .. ..../.…../20…
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại lượng vật lí trong công thức.
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều và chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
b. Về kĩ năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
c.Về tư duy và thái độ: có khả năng suy luận , nhận thức được sự đúng đắn của khoa học ứng dụng vào thực tiển thông qua bài học
II. Chuẩn bị.
GV: Bộ TN (1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm, 1 đồng hồ bấm giây)
Ôn lạ kiến thức về chuyển động thẳng đều
III. Phương pháp dạy học : đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giao việc cho học sinh
IV. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều?
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Lấy một ví dụ về chuyển động thẳng không đều ?Học sinh thắc mắc tính chất chuyền động ?
- Lấy ví dụ về chuyển động thẳng không đều . Yêu cầu học sinh cho biết tại một điểm bất kì trên quỹ đạo Muốn biết xe cđ nhanh chậm ltn? Đại lượng nào đặc trưng cho cđ đó? ý nghĩa của nó ?
- Vttt có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ ?
- Yêu cầu hs hoàn thành C1
- Tại sao nói vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ?
- Yêu cầu hs hoàn thành C2.
- Phân biệt khái niệm chuyển động thẳng biến đổi và cđt biến đổi đều ?
- Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi đều thành các dạng chuyển động nào?
- Hai xe cùng lăn trên mặt phẳng nghiêng, xe nào cđộng nhanh hơn ?Đại lượng nào đặc trưng cho cđ đó?
- Hướng dẫn học sinh thành lập biểu thức tính gia tốc ?
- Ý nghĩa của khái niệm gia tốc và đơn vị ?
-Cho biết gia tốc là đại lượng vô hướng hay đại lượng vectơ? Vì sao?
- Quan hệ giữa vectơ vận tốc và gia tốc trong CĐN
- Y Cầu xây dựng công thức vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.?
- Vẽ đồ thị ?Hoàn thành C3
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(1’)
- Chú ý lắng nghe, suy nghĩ
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.(15’)
-Thảo luận nghiên cứu sách giáo khoa trả lời
- Phụ thuộc
- Cá nhân hoàn thành C1
- Hs đọc SGK rồi trả lời câu hỏi của gv.
- Cá nhân hs làm C2.
-Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời : phân biệt điểm khác nhau giữa hai loại chuyển động trên
- Định nghĩa khái niêm chuyển động nhanh và chậm dần đều
Hoạt động 3: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.(10’)
- Hs thảo luận để xây dựng biểu thức của gia tốc và định nghĩa khái niệm ?
- Dựa vào biểu thức tính cho biết ý nghĩa và khái niệm ?
- HS thảo luận rồi trả lời.
-Biểu diễn bằng hình vẽ các vectơ vận tốc và gia tốc
Hoạt động 3: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.(10’)
- Thảo luận để xây dựng công thức vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Hoàn thành theo yêu cầu
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
gọi là độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm.
2. Vectơ vận t ốc tức thời.
Vectơ vận t ốc tức thời của 1 vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dại tỉ lệ với độ lớn của VTTT theo một tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức thời tăng (giảm )đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh chậm )dần đều.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiện vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên.
độ biến thiên (tăng) vận tốc trong khoảng thời gian ()
- Gia tốc chuyển động cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. Có đơn vị là m/s2.
b. Vectơ gia tốc.
Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc và độ dại tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.
2. Vận tốc của CĐTNDĐ.
a. Công thức tính vận tốc.
gọi là công thức tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời gian.
4)Củng cố, dặn dò.(5’)
- Gv tóm lại nội dung toàn bài.
-Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK + SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
5. Rút kinh nghiệm
Tuần……Tiết4 ngày soạn .. ..../.…../2008
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tt)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
-Trả lời các câu hỏi 1 đến 2 trang 22
3. Bài mới (tt)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hướng dẫn học sinh xây dựng Xây dựng công thức tính quãng đường đi trong CĐTNDĐ ?
- Yêu cầu hs hoàn thành C4, 5?
- Tìm ra mối quan hệ giữa a,s,v
Hoạt động 1: Xây dựng công thức tính quãng đường đi trong CĐTNDĐ và mối quan hệ a, v, v0, s
(10’)
- Làm theo gợi ý:
-Từng em hoàn thành C4, 5
- Hs tự tìm mối quan hệ:
3. Công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ.
gọi là công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được của CĐTNDĐ.
- Yêu cầu nghiên cứu SGK, từ đó lập nên PT chuyển động của CĐTNDĐ.?
- Yêu cầu hs hoàn thành C6
- Xây dựng công thức tương tự chuyển động thẳng NDĐ. Chú ý vectơ gia tốc và vectơ vận tốc ?
- So sánh hai đồ thị của CĐ NDĐ và Cđ CDĐ?
-Xây dựng công thức tương tự chuyển động thẳng NDĐ. Chú ý vectơ gia tốc và vectơ vận tốc ?
-Yêu cầu hs hoàn thành C7 và C8 ?
Hoạt động 2: thiết lập PTCĐ của chuyển động thẳng nhanh dần đều.(10’)
- Hs làm việc cá nhân, để tìm ra pt chuyển động.
- Thảo luận hoàn thành C6
Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều.(15’)
- Hs tự nghiên cứu SGK.
-Tự so sánh
- Hs tự nghiên cứu SGK.
Thảo luận hoàn thành C6
5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. (+)
O xo M(t0) s M(t) x
x
:
(6)
III. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a. Công thức tính gia tốc
b. Vectơ gia tốc
Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a. Công thức tính vận tốc.
Trong đó: a ngược dấu với v0
b. Đồ thị vận tốc thời gian
3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a. Công thức tính quãng đường đi được.
b. Phương trình chuyển động.
Hoạt động :Củng cố, dặn dò.(5phút)
- Trong chuyển động thẳng chậm dần đều vectơ gia tốc như thế nào với các vectơ vận tốc? Đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng chậm dầ đều có dạng như thế nào?
- Về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK - SBT (từ bài 1- bài 3) tiết sau chúng ta chữa bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 3Tiết5 ngày soạn .. ..../.…../2008
Bài tập
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. Về kĩ năng:
Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
c. Thái độ:
Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế.
II. Chuẩn bị.
* Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải đúng tất cả)
III. Phương pháp dạy học : đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giao việc cho học sinh
IV. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
-Trả lời các câu hỏi 1 đến 8 trang 22 SGK
Hoạt động 1: giải bài tập trắc nghiệm(15phút)
Hoạt động GV
Hoạt động H.S
Nội dung
* Cho Hs đọc giải lần lượt các câu trắc nghiệm 5,6,7 trang 11 sgk
*Cho Hs đọc giảI lần lượt các câu trắc nghiệm 6,7,8 trang 15 sgk.
*Cho Hs đọc giải lần lượt các câu trắc nghiệm 9,10,11trang 22 sgk.
* HS đọc đề từng câu, cùng suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp án đúng
* HS đọc đề từng câu, cùng suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp án đúng
* HS đọc đề từng câu, cùng suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp án đúng
Trang 11. 5.D ;6C 7: D
Trang 15. 6.D ;7D 8:A
Trang 22 9.D 10D 11D
Hoạt động 1: Giải bài tập tự luận về chuyển dộng cơ(20phút)
* Gọi học sinh lên bảng giải bài 9 (trang 15))
* Hướng dẫn học sinh giảI bài 10 trang 15
* Gọi học sinh lên bảng giải bài 12,13,14,15 (trang 22)
* Đọc đề tóm tắt bài toán , thảo luận giải bài toán
* Thảo luận giảI theo hướng dẫn
a) Công thức tính quãng đường của xe đi
-Trên đoạn đường H-D: s=60t
s(km), t(h) với skm hay t1h
-Trên đoạn đường D-P:
s=40(t-2) vớI t2h
* PTCĐ
-Trên đoạn đường H-D: x=60t
x(km), t(h) với x60km hay t1h
- Trên đoạn đường D-P:
x=60+40(t-2) vớI x 60km t2h
b) Dt
c) xem đồ thị
d) ThờI điểm xe đến P
t=
tức 3 h sau khi xe xuất phát
* Đọc đề tóm tắt bài toán , thảo luận giải bài toán
9 trang 15 SGK
Cho biết OA
xoB= 10km
vA = 60km/h A
vB = 40km/h
sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?
Giải
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là lúc bắt đầu xuất phát nên: x0A=0; t0 = 0
Quãng đường đi được của 2 xe lần lượt là:
Phương trình chuyển động của 2 xe là:
thời gian t được tính bằng giờ (h)
b. Đồ thị của 2 xe:
x (km)
30
20
t (h)
O 0,5 1,0
c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau.
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng toạ độ: xA = xB
sau 30 phút kể từ lúc xuất phát.
tại điểm cách A là 30 km
Bài 12 trang 22 SGK
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h
Giải
; t = 1phút = 60s
a. Gia tốc của đoàn tàu.
Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0).
b. Quãng đường mà đoàn tàu
File đính kèm:
- Giao an 10 HKi I soan theo chuong trinh moi.doc