Giáo án Vật lý 10 - Nguyễn Văn Thông – Trường THPT Chu Văn An

A. LÝ THUYẾT

CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỘNG

 I. Lực – Cân bằng lực

- Khi vật chuyển động có gia tốc, ta nói có lực tác dụng lên vật.

- Lực là đại lượng vectơ. Vectơ lực có hướng của gia tốc do lực truyền cho vật.

- Khi các lực đồng thời tác dụng gây các gia tốc khử lẫn nhau, các lực gọi là cân bằng nhau.

 II. Các định luật Niu-tơn (Newton)

 1. Định luật I:

 2. Định luật II:

Đơn vị:

 m: (kg)

 a: (m/s2)

 F: (N)

3. Định luật III:

 Ghi chú:

• Hệ quy chiếu trong đó các định luật Newton nghiệm đúng gọi là hệ quy chiếu quán tính.

• Một cách gần đúng, hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có thể coi là hệ quy chiếu quán tính.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 10 - Nguyễn Văn Thông – Trường THPT Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN - ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM A. LÝ THUYẾT CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỘNG I. Lực – Cân bằng lực Khi vật chuyển động có gia tốc, ta nói có lực tác dụng lên vật. Lực là đại lượng vectơ. Vectơ lực có hướng của gia tốc do lực truyền cho vật. Khi các lực đồng thời tác dụng gây các gia tốc khử lẫn nhau, các lực gọi là cân bằng nhau. II. Các định luật Niu-tơn (Newton) 1. Định luật I: 2. Định luật II: Đơn vị: m: (kg) a: (m/s2) F: (N) 3. Định luật III: Ghi chú: Hệ quy chiếu trong đó các định luật Newton nghiệm đúng gọi là hệ quy chiếu quán tính. Một cách gần đúng, hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có thể coi là hệ quy chiếu quán tính. III. Khối lượng - Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương, cộng được và bất biến đối với mỗi vật (trong phạm vi cơ học cổ điển). - Đo khối lượng bằng tương tác hay bằng phép cân. - Khối lượng riêng: (kg/m3) CÁC LOẠI LỰC I. Lực hấp dẫn 1. Trường hợp tổng quát: ( G là hằng số hấp dẫn; ) 2. Trọng lực: (M: khối lượng Trái Đất) Biểu thức của gia tốc trọng lực: Ở sát mặt đẩt: Ở độ cao h từ mặt đẩt: (R: bán kính trái đất.) II. Lực đàn hồi Hoặc (k: hệ số đàn hồi hay độ cứng; : độ biến dạng của vật đàn hồi) III. Lực ma sát 1. Lực ma sát trượt (ma sát động): 2. Lực ma sát nghỉ (ma sát tĩnh): (Ft: ngoại lực tiếp tuyến) IV. Lực cản của môi trường v nhỏ: Fc = k1Sv. v lớn: Fc = k2Sv2 V. Lực điện - Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong một môi trường có hằng số điện môi thì tương tác nhau bằng một lực có độ lớn: - Điện tích Q đặt trong điện trường có cường độ E chịu một lực điện tương tác có độ lớn: VI. Lực từ - Một dây dẫn có chiều dài l, mang dòng điện có cường độ I đặt trong từ trường có cảm ứng từ , góc hợp bởi và chiều dòng điện là . Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện có độ lớn: - Chiều của lực từ được xác định bằng “quy tắc bàn tay trái”. VII. Lực lo-ren-xơ - Một thì chịu một lực tác dụng. Lực đó gọi là lực lo-ren-xơ: ; - Chiều của lực từ được xác định bằng “quy tắc bàn tay trái”. - Hạt mang điện tích q chuyển động với vận tốc trong từ trường đều có cảm ứng từ sao cho thì bán kính quỹ đạo tròn của điện tích là PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC Phương pháp động lực học: Chọn hệ quy chiếu (chọn phù hợp). Phân tích tất cả các lực tác dụng lên từng vật. Viết phương trình định luật II Niutơn đối với từng vật: Chọn hệ trục tọa độ Oxy (chọn phù hợp). Chiếu (1) lên Ox, Oy để được các phương trình đại số. Kết hợp giữa các phương trình đại số và điều kiện bài toán, giải phương trình, hệ phương trình để tìm kết quả. Biện luận kết quả (nếu cần). Đối với hệ quy chiếu phi quán tính (hệ quy chiếu có gia tốc): - Chuyển động thẳng: ( là gia tốc của hệ quy chiếu phi quán tính). - Chuyển động tròn đều: . B. BÀI TẬP Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có phương nằm ngang, có độ lớn là 1N. a. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể. b. Thật ra, sau khi đi được 2m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 4m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2. ĐS: a. a = 5 m/s2., b. a = 4 m/s2; . Một buồng thang máy có khối lượng 1 tấn a. Từ vị trí đứng yên ở dưới đất, thang máy được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực có độ lớn 12000N. Hỏi sau bao lâu thang máy đi lên được 25m? Lúc đó nó có vận tốc là bao nhiêu? b. Ngay sau khi đi được 25m trên, ta phải thay đổi lực kéo thang máy thế nào để thang máy đi lên được 20m nữa thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2. ĐS: a. t = 5 s, v = 10 m/s; b. F = 7500 N. Một đoàn tàu có khối lượng 103 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 300m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.104N. Tìm lực cản chuyển động cảu đoàn tàu. ĐS: Fc = 5.104 N. Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. a. Lập công thức vận tốc và ve đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh. b. Tìm lực hãm phanh. ĐS: a. vt = 9,6 – 3,84t; b. Fh = 19,2.103 N. Một vật khối lượng 1kg được kéo trên sàn ngang bởi một lực hướng lên, có phương hợp với phương ngang một góc 450 và có độ lớn là N. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. a. Tính quãng đường đi được của vật sau 10s nếu vật có vận tốc đều là 2m/s. b. Với lực kéo trên thì hệ số ma sát giữa vật và sàn là bao nhiêu thì vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10m/s2. ĐS: a. s = 40 m; b. . Một người khối lượng m = 60kg đứng trên thang chuyển động lên trên gồm ba giai đoạn. hãy tính lực nén lên thang trong mỗi giai đoạn: a. Nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. b. Đều c. Chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2 . Lấy g = 10m/s2 ĐS: a. N = 612 N; b. N = 600 N; c. N = 588 N. Một vật có khối lượng 60kg đặt trên sàn buồng thang máy. Tính áp lực của vật lên sàn trong các trường hợp: a. Thang chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s. b. Thang chuyển động xuống chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. c. Thang chuyển động xuống đều. d. thang rơi tự do. Lấy g = 10m/s2 ĐS: a. N = 588 N; b. N = 612 N; c. N = 600 N; d. N = 0. Một lực kế, có treo vật khi đứng yên chỉ 20n. Tìm số chỉ của lực kế khi: a. Kéo lực kế lên nhanh dần với gia tốc 1m/s2 b. Hạ lực kế xuống chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Lấy g = 10m/s2 ĐS: a. Fk = 22 N; b. Fk = 21 N. Một sợi dây thép có thể giữ yên được một trọng vật có khối lượng lớn đến 450kg. Dùng dây để kéo một trọng vật khác có khối lượng 400kg lên cao. Hỏi gia tốc lớn nhất mà vật có thể có để dây không bị đứt. Lấy g= 10 m/s2. ĐS: . Một vật trượt không vận tốc đầu đỉnh dốc nghiêng dài 8m, cao 4m. Bỏ qua ma sát. Lấy g= 10 m/s2. Hỏi a. Sau bao lâu vật đến chân dốc? b. Vận tốc của vật ở chân dốc. ĐS: a. t = 1,79 s; b. v = 8,95 m/s. Giải lại bài toán trên khi hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k = 0,2. ĐS: a. t = 2,2 s; b. v = 7,2 m/s. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 300 so với phương ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng kể. Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang trong thời gian là bao nhiêu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là k = 0,2. Lấy g = 10m/s2. ĐS: t = 3,54 s. Xe đang chuyển động với vận tốc 25m/s thì bắt đầu trượt lên dốc dài 50m, cao 14m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt dốc là 0,25. a. Tìm gia tốc của xe khi lên dốc. b. Xe có lên dốc không ? Nếu xe lên được, tìm vận tốc xe ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc. ĐS: a. a = - 3m/s2; b. v = 18,02 m/s, t = 2,33 s. Một vật có khối lượng m = 1kg trượt trên mặt phẳng nghiêng một góc = 450 so với mặt phẳng nằm ngang. Cần phải ép lên một vật lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật trượt xuống nhanh dần đều với gia tốc 4m/s2. Biết hệ ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Lấy g = 10m/s2. ĐS: F = 8,28 N. Giải lại bài toán khi vật trượt xuống đều. ĐS: F = 28,28 N. Một đầu máy tàu hoả có khối lượng 60 tấn đang xuống một dốc 5% (sin = 0,050) và đạt được vận tốc 72km/h thì tài xe đạp thắng. Đầu máy tàu hoả chạy chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 200m. Tính: a. Lực thắng. b. Thời gian đầu máy đi được quãng đường 200m trên. Lấy g = 10m/s2. ĐS: a. F = 9.104 N; b. t = 20 s. Tại một điểm A trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang, người ta truyền cho một vật vận tốc 6m/s để vật đi lên trên mặt phẳng nghiêng theo một đường dốc chính. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính gia tốc của vật. b. Tính quãng đường dài nhất vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. c. Sau bao lâu vật sẽ trở lại A? Lúc đó vật có vận tốc bao nhiêu? ĐS: a. a = - 5 m/s2; b. s = 3,6 m; c. t = 2,4 s. Tác dụng lục có độ lớn 15N vào hệ ba vật như hình vẽ. Biết m1 = 3kg; m2 = 2kg; m3 = 1kg và hệ số ma sát giữa ba vật và mặt phẳng ngang như nhau là k = 0,2. Tính gia tốc của hệ và lực căng của các dây nối. Xem dây nối có khối lượng và độ dã không đáng kể. lấy g = 10m/s2. ĐS: a = 0,5 m/s2 T1 = 7,5 N; T3 = 2,5 N Giải lại bài toán trên nếu ma sát không đáng kể ĐS: a = 2,5 m/s2 T1 = 7,5 N; T3 = 2,5 N Cho hệ cơ học như hình vẽ, m1 = 1kg, m2 = 2kg. hệ số ma sát giữa m2 và mặt bàn là 0,2. Tìm gia tốc hệ và lực căng dây. Biết ròng rọc có khối lượng và ma sát với dây nối không đáng kể. Lấy g = 10m/s2. Cho dây nối có khối lượng và độ giãn không đáng kể. ĐS: a = 2 m/s2 T = 8 N Giải lại bài toán trên nếu hệ số ma sát giữa vật m2 với mặt bàn là 0,6 và lúc đầu cơ hệ đứng yên. ĐS: a = 0 m/s2 T =10 N Trong bài 20 biết lúc đầu cơ hệ đứng yên và m1 cách đất 2m. Sau khi hệ chuyển động được 0,5 thì dây đứt. Tính thời gian vật m1 tiếp tục rơi và vận tốc của nó khi vừa chạm đất. Biết trước khi dây đứt thì m2 chưa chạm vào ròng rọc. Lấy g = 10m/s2. ĐS: t = 0,5 s; v = 6 m/s. Trong bài 20 nếu cung cấp cho m2 một vận tốc 0 có độ lớn 0,8 m/s như hình vẽ. Mô tả chuyển động kế tiếp của cơ hệ (không xét đến trường hợp m1 hoặc m2 có thể chạm vào ròng rọc. Người ta vắt qua một chiếc ròng rọc một đoạn dây, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối lượng lần lượt là m1 = 260g và m2 = 240g. SAu khi buông tay, hãy tính: a. Vận tốc của mỗi vật ở đầu giây thứ 3. b. Quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 3. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua khối lượng và độ giãn không đáng kể. ĐS: a. v = 0,8 m/s; b. . Cho hệ vật như hình vẽ: m1 = 1kg, m2 = 2kg. Hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng ngang đều bằng nhau là k = 0,1. Tác dụng vào m2 lực có độ lớn F = 6N và = 300 như hình vẽ. Tính gia tốc mỗi vật và lực căng của dây. Biết dây có khối lượng và độ giãn không đáng kể. lấy g = 10m/s2. ĐS: a = 0,83 m/s2 ; T = 1,83 N. Cho hệ vật như hình vẽ: m1 = 3kg, m2 = 2kg, = 300. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và khối lượng ròng rọc. Lấy g = 10m/s2. a. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật b. Tính lực nén lên trục ròng rọc. c. Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên thì hai vật ở ngang. Biết lúc đầu m1 ở vị trí thấp hơn m2 0,75m. ĐS: a. a =1 m/s; b. T = 31,2 N; c. t = 1 s. Trên mặt phẳng nằm ngang có hai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 2kg nối với nhau bằng một dây khối lượng và độ giãn không đáng kể. Tại một thời điểm nào đó vật m1 bị kéo theo phương ngang bởi một lò xo (có khối lượng không đáng kể) và đang bị giãn ra một đoạn l = 2cm. Độ cứng của lò xo là k = 300 . Bỏ qua ma sát. Xác định: a. Gia tốc của vật tại thời điểm đang xét b. Lực căng dây tại thời điểm đang xét. ĐS: a. a = 2 m/s2 ; b. T = 4 N. Đặt một vật khối lượng m1 = 2kg trên một mặt bàn nhẵn nằm ngang. Trên nó có một vật khác khối lượng m2 = 1 kg. Hai vật nối với nhau bởi một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Cho độ giãn của sợi dây, khối lượng của dây và ròng rọc không đáng kể. Hỏi cần phải tác dung một lực có độ lớn bao nhiêu vào vật m1(như hình vẽ) để nó chuyển động với gia tốc a = 5m/s2. Biết hệ số ma sát giữa hai vật m1 và m2 là k = 0,5. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát với mặt bàn. ĐS: F = 25 N. Có thể đặt một lực F theo phương ngang lớn nhất là bao nhiêu lên m2 để m1 đứng yên trên mặt m2 khi m2 chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa m1 và m2 là k = 0,1; giữa m2 và mặt ngang là k’ = 0,2; m1 = 1kg; m2 = 2kg. Lấy g = 10m/s2. ĐS: F = 9 N. Có hệ vật như hình vẽ, m1 = 0,2 kg; m2 = 0,3 kg được nối với nhau bằng một dây nhẹ và không giãn. Bỏ qua ma sát giữa hai vật và mặt bàn. Một lực có phương song song với mặt bàn có thể tác dụng vào khi m1 hoặc m2. a. Khi tác dụng vào m1 và có độ lớn 1N thì gia tốc của các vật và lực căng dây nối là bao nhiêu? b. Biết dây chịu được lực căng lớn nhất là 10N. Hỏi độ lớn cực đại củatác dụng vào m1 hoặc m2. ĐS: a. a = 2 m/s2, T = 0,6 N; b. Fmax = 25 N. Có hệ vật như hình vẽ, m1 = 3kg, m2 = 2kg, m = 5kg. Bỏ qua ma sát và độ giãn dây treo. Khối lượng của các ròng rọc và của dây treo. Khối lượng của các ròng rọc và của dây treo không đáng kể. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc chuyển động của m và lực căng dây nối m với ròng rọc động ĐS: a = 0,2 m/s2; T = 49 N. Muốn kéo một vật có trọng lượng P = 1000N chuyển động đều lên một mặt phẳng nghiêng góc 600 so với đường thẳng đứng, người ta phải dùng một lực có phương song song với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn 600N. Hỏi vật sẽ chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng với gia tốc bao nhiêu khi không có lực . Biết giữa vật và mặt phẳng nghiêng có ma sát. Lấy g = 10m/s2. ĐS: a = 4 m/s2. Một vật khối lượng 2kg được kéo bởi một lực hướng lên hợp với phương ngang một góc = 300. Lực có độ lớn 8N. Biết sau khi bắt đầu chuyển động 2s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 4m. Lấy g = 10m/s2. a. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang. b. Để cho vật có thể chuyển động thẳng đều thì có độ lớn là bao nhiêu? ĐS: a. ; b. F = 2,63 N. Một vật khối lượng m2 = 4kg được đặt trên bàn nhẵn. Ban đầu vật m2 đứng yên cách sàn nhà 1m. Tìm vận tốc vật m1 khi vừa chạm sàn nhà. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc, khối lượng và độ giãn của dây nối. “Biết cơ hệ như bài 20”. ĐS: a = 2 m/s2; v = 2 m/s. Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. a. Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5s. b. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt được và thời gian vận chuyển động trong không khí . c. Sau bao lâu sau khi ném, vật ở cách mặt đất 15m? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống? ĐS: a. h = 18,85 m, v = 5 m/s; b. h = 20 m, t = 4 s; c. t = 3 s, vật đang đi xuống. Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu 5m/s theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc = 300. a. Viết phương trình chuyển động, phương tình đạo của hòn đá. b. Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất ? Lấy g = 10 m/s2 ĐS: a. , ; b. t = 2,5 s. Trong bài 36 tính: a. Khoảng cách từ chân tháp đến điểm rơi của vật. b. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất. ĐS: a. x = 10,8 m; b. v = 23 m/s. Từ một điểm A trên sườn một quả đồi, một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc 10m/s. Theo tiết diện thẳng đứng chứa phương ném thì sườn đồi là một đường thẳng nghiêng góc = 300 so với phương nằm ngang điểm rơi B của vật trên sườn đồi cách A bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2. ĐS: . Từ đỉnh tháp cao 30m, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0= 20m/s. a. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp. b. Gọi M là một điểm trên quỹ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc = 600. Tính khoảng cách từ M tới mặt đất. ĐS: a. x = 49 m, t = 2,45 s; b. hM = 23,33 m Từ đỉnh A của một mặt bàn phẳng nghiêng người ta thả một vật có khối lượng m = 0,2kg trượt không ma sát không vận tốc đầu. Cho AB = 50cm; BC = 100cm; AD = 130cm; g = 10m/s2. a. Tính vận tốc của vật tại điểm B b. Chứng minh rằng quỹ đạo của vật sau khi rời khỏi bàn là 1 parabol. Vật rơi cách chân bàn một đoạn CE bằng bao nhiêu? (Lấy gốc toạ độ tại C) ĐS: a. vB = 2,45 m/s; b. , CE = 0,635 m. Một lò xo R có chiều dài tự nhiên 10 = 24,3m và độ cứng k = 100; có đầu O gắn với một thanh cứng, nằm ngang T như hình vẽ. Đầu kia có gắn với một vật nhỏ A, khối lượng m = 100g. Thanh T xuyên qua tâm vật A và A có thể trượt không ma sát theo T. Lấy g = 10m/s2. Cho thanh T quay đều quanh trục thẳng đứng Oy, với vận tốc góc = 10rad/s. Tính độ dài của R. Xác định phương, chiều và cường độ của lực do R tác dụng vào điểm O’. Bỏ qua khối lượng của lò xo R. ĐS: l = 27 cm , F = 2,7 N. Một đĩa phẳng tròn có bán kính R = 10cm, nằm ngang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của đĩa. a. Nếu mỗi giây đĩa quay được 1,5 vòng thì vận tốc dài của một điểm ở mép đĩa là bao nhiêu? b. Trên mặt đĩa có đặt một vật có kích thước nhỏ, hệ số ma sát giữa vật và đĩa là = 0,1. Hỏi với những giá trị nào của vận tốc góc của đãi thì vật đặt trên đĩa dù ở vị trí nào cũng không bị trượt ra phía ngoài đĩa. Cho g = 10m/s2 ĐS: Có đĩa phẳng như bài 41 treo một con lắc đơn (gồm vật nặng M treo vào đầu một sợi dây nhẹ) vào đầu thanh AB cắm thẳng đứng trên mặt đĩa, đầu B cắm vào đĩa tại điểm cách tâm quay . Cho AB = 2R. a. Chứng minh rằng khi đĩa quay đều thì phương dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc nằm trong mặt phẳng chứa AB và trục quay. b. Biết chiều dài con lắc là l = R, tìm vận tốc góc của đĩa quay để = 300. ĐS: a. Do các lực đồng phẳng; b. Một quả khối lượng m được gắn vào một sợi dây mà đầu kia của được buộc vào đầu một thanh thẳng đứng đặt cố định trên một mặt bàn quay nằm ngang như hình vẽ. Bàn sẽ quay với vận tốc góc bằng bao nhiêu, nếu dây tạo với phương vuông góc của bàn một góc = 450 ? Biết dây dài 1 = 6cm và khoảng cách của h thẳng đứng quay là r = 10cm. ĐS: Một quả cầu khối lượng m, treo trên một sợ dây dài 1. Quả cầu quay đều trong một vòng tròn nằm ngàng như hình vẽ. Dây tạo một góc với phương thẳng đứng. Hãy tính thời gian để quả cầu quay được một vòng. Biết gia tốc trọng lực tại nơi quả cầu chuyển động là g. ĐS: . Treo một con lắc trong một toa xe lửa. Biết xe chuyển động ngang với gia tốc và dây treo con lắc nghiêng góc so với phương thẳng đứng. Tính a. ĐS: . Cho hệ như hình vẽ: m1 = 1,2 kg, m2 = 0,3 kg, dây và ròng rọc nhẹ. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m /s2. Bàn đi nhanh dần đều với gia tốc . Tính gia tốc của m1 và m2 đối với đất. ĐS: . Cho hệ như hình vẽ, hệ số ma sát giữa m2 và bàn là và hai vật chuyển động đều.Tìm gia tốc của m2 đối với đất khi bàn chuyển động với gia tốc sang trái. ĐS: Một dây nhẹ không co dãn vắt qua một ròng rọc nhẹ gắn ở cạnh bàn ngang, hai đầu dây buộc hai vật co khối lượng m1, m2 (hình vẽ) hệ số ma sát giữa m1 và mặt bàn là . Bỏ qua ma sát ở trục ròng rọc. Tìm gia tốc của m1 đối với đất khi bàn chuyển động với gia tốc hướng sang trái, cho g là gia tốc trọng trường. ĐS: Cho hệ như hình vẽ, thang máy đi lên với gia tốc hướng lên. Tính gia tốc của m1 và m2 đối với đất và lực căng của dây treo ròng rọc. ĐS: Quả cầu khối lượng m được treo bởi hai dây nhẹ trên trần một toa xe như hình vẽ, AB = BC = CA. Toa xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc . Tính a. a. Cho biết lực căng dây AC gấp 3 lần dây AB. b. để dây AB chùng (không bị căng). ĐS: a. ; b. Trong một thang máy đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc , người ta ném ngang một vật với vận tốc (đối với thang). Khoảng cách từ điểm ném đến sàn là OH = 1,5 m. Hỏi sau bao lâu vật chạm sàn. Tìm khoảng cách từ điểm ném đến điểm vật chạm sàn. Bỏ qua sức cản không khí, g = 10 m/s2. ĐS: OM = 1,8 m. Nêm có khối lượng M, mặt AB dài l nghiêng một góc so với phương ngang. Từ A thả vật khối lượng m không vận tốc đầu. Bỏ qua ma sát giữa m với sàn và giữa m với M. a. Tính gia tốc của M. b. Tìm thời gian m đi từ A đến B. ĐS: a. ; b. . Trên mặt phẳng nằm ngang có một nêm khối lượng , chiều dài mặt phẳng nghiêng L = 12 cm, và .Trên nêm đặt khúc gỗ . Biết hệ số ma sát giữa gỗ và nêm . Bỏ qua ma sát giữa nêm và mặt phẳng ngang. Tìm lực đặt vào nêm để khúc gỗ trượt hết chiều dài mặt phẳng nghiêng trong thời gian t = 2 s từ trang thái đứng yên. Lấy . ĐS: . Một nêm khối lượng M = 1 kg có mặt AB dài 1 m, góc nghiêng có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Từ A thả vật m = 1kg trượt xuống dốc AB. Hệ số ma sát trượt giữa m và mặt AB là 0,2. Bỏ qua kích thước vật m. Tìm thời gian để m đến B. Trong thời gian đó nêm đi được đoạn đường bao nhiêu ?. Cho g = 10 m/s2. ĐS: t = 0,6 s; s = 0,43 m. Chiếc nêm A có khối lượng m1 = 5 kg, có góc nghiêng có thể chuyển động tịnh tiến không ma sát trêm mặt bàn nhẵn nằm ngang. Một vật khối lượng m2 = 1 kg, đặt trên nêm được kéo bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc cố định gắn chặt với nêm. Lực kéo F phải có độ lớn bằng bao nhiêu để vật m2 chuyển động lên trên theo mặt nêm. Khi F = 10 N, gia tốc của vật và nêm bằng bao nhiêu ? Bỏ qua ma sát, khối lượng dây và khối lượng ròng rọc. Lấy g = 10 m/s2. ĐS: 5,84 < F < 64,6 N; a1 = 1,08 m/s2; a2 = 4,99 m/s2. Một vật có khối lượng m nằm trên mặt bàn nằm ngang, gắn vào đầu một lò xo thẳng đứng có độ cứng K. Ban đầu lò xo không biến dạng và chiều dài l0. Bàn chuyển động đều theo phương ngang, lò xo nghiêng góc so với phương thẳng đứng. Tìm hệ số ma sát giữa vật và bàn. Áp dụng: K = 10 N/m, l0 = 0,1 m, , m = 0,5 kg. ĐS: , . Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 = 24,3m và độ cứng k = 100; có đầu O gắn với một thanh cứng, nằm ngang T như hình vẽ. Đầu kia có gắn với một vật nhỏ A, khối lượng m = 100g. Thanh T xuyên qua tâm vật A và A có thể trượt không ma sát theo T. Lấy g = 10m/s2. Cho thanh T quay đều quanh trục thẳng đứng Oy, với vận tốc góc = 10 rad/s. Tính độ dài của lò xo. Xác định phương, chiều và cường độ của lực do R tác dụng vào điểm O. Bỏ qua khối lượng của lò xo . ĐS: l = 27 cm , F = 2,7 N. Vật có khối lượng m = 50 g gắn vào đầu một lò xo nhẹ. Lò xo có chiều dài ban đầu l0 = 30 cm và độ cứng k = 3 N/cm. Người ta cho vật và lò xo quay tròn đều trên một mặt sàn nhẵn nằm ngang, trục quay đi qua đầu lò xo. Tính số vòng quay trong một phút để lò xo dãn ra một đoạn x = 5 cm. ĐS: n = 280 vòng/ phút. Lò xo k = 50 N/m, l0 = 36 cm treo vật m = 0,2 kg có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên lò xo, m vạch một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo góc 450. Tính chiều dài lò xo và số vòng quay trong một phút. ĐS: l = 41,6 cm; 55,8 vòng/phút. Thanh OA quay quanh một trục thẳng đứng OZ với vận tốc góc . Góc không đổi. Một hòn bi nhỏ khối lượng m, có thể trượt không ma sát trên OA và được nối với điểm O bằng một lò xo có độ cứng k và có chiều dài tự nhiên l0. Tìm vị trí cân bằng của hòn bi và điều kiện để có cân bằng. Cân bằng này là bền hay không bền. ĐS: a. ; b. Cân bằng bền. Đặt một vật nhỏ ở cách trục quay của một cái mâm 10 cm. Cho mâm quay từ trạng thái nghỉ với gia tốc góc không đổi, sau thời gian 0,5 giây có vận tốc 30 vòng/phút. Tính hệ số ma sát nhỏ nhất giữa vật và mâm để vật không bị trượt trong thời kỳ tăng tốc. Lấy g = 10 m/s2, . ĐS: . Một người muốn đổ một đóng cát hình nón trên một diện tích hình tròn trong sân nhà anh ta. Ngoài diện tích hình nón này, không có cát tràn xuống. Bán kính hình tròn là R, hệ số ma sát giữa các lớp cát dốc là . Tìm thể tích lớn nhất của đóng cát. ĐS: . Một đĩa phẳng tròn có bán kính R = 10cm, nằm ngang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của đĩa. a. Nếu mỗi giây đĩa quay được 1,5 vòng thì vận tốc dài của một điểm ở mép đĩa là bao nhiêu? b. Trên mặt đĩa có đặt một vật có kích thước nhỏ, hệ số ma sát giữa vật và đĩa là = 0,1. Hỏi với những giá trị nào của vận tốc góc của đĩa thì vật đặt trên đĩa dù ở vị trí nào cũng không bị trượt ra phía ngoài đĩa. Cho g = 10m/s2 ĐS: Một quả cầu khối lượng m, treo trên một sợ dây dài 1. Quả cầu quay đều trong một vòng tròn nằm ngàng như hình vẽ. Dây tạo một góc với phương thẳng đứng. Hãy tính thời gian để quả cầu quay được một vòng. Biết gia tốc trọng lực tại nơi quả cầu chuyển động là g. ĐS: . Có đĩa phẳng treo một con lắc đơn (gồm vật nặng M treo vào đầu một sợi dây nhẹ) vào đầu thanh AB cắm thẳng đứng trên mặt đĩa, đầu B cắm vào đĩa tại điểm cách tâm quay . Cho AB = 2R. a. Chứng minh rằng khi đĩa quay đều thì phương dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc nằm trong mặt phẳng chứa AB và trục quay. b. Biết chiều dài con lắc là l = R, tìm vận tốc góc của đĩa quay để = 300. ĐS: a. Do các lực đồng phẳng; b. Một quả khối lượng m được gắn vào một sợi dây mà đầu kia của được buộc vào đầu một thanh thẳng đứng đặt cố định trên một mặt bàn quay nằm ngang như hình vẽ. Bàn sẽ quay với vận tốc góc bằng bao nhiêu, nếu dây tạo với phương vuông góc của bàn một góc = 450 ? Biết dây dài 1 = 6cm và khoảng cách của h thẳng đứng quay là r = 10cm. ĐS: Một người nằm trong một căn phòng hình trụ, trong không gian, cách xa các thiên thể. Tính số vòng quay của phòng quanh trục trong một phút để phòng tạo cho người một trọng lượng bằng với trọng lượng của người trên mặt đất. Biết bán kính của phòng R = 1,44 m. ĐS: n = 25 vòng/phút. Tìm vận tốc nhỏ nhất của một người đi môtô chuyển động tròn đều theo một đường tròn nằm ngang ở mặt trong một hình trụ thẳng đứng bán kính 3 m, hệ số ma trượt là . ĐS: 36 Km/h. Vận tốc tối đa của người đi xe đạp trên một đường vòng có mặt đường nghiêng về phía tâm một góc gấp mấy lần vận tốc tối đa của xe đi trên đường vòng đó nhưng mặt đường nằm ngang ? Coi các bánh xe đều là bánh phát động. ĐS: . Cho hệ như hình vẽ, khối lượng của người 72 kg, của ghế treo 12 kg. Khi người kéo dây chuyển động đi lên, lực nén của người lên ghế là 400 N. Tính gia tốc chuyển động của ghế và người. ĐS: a0 = 3,3 m/s2. Một chiếc phễu có mặt phễu nghiêng góc với phương thẳng đứng, quay quanh trục (như hình vẽ) với vận tốc góc . Một viên bi nhỏ đặt trên mặt phễu quay cùng với phễu. Khi chuyển động đã ổn định, bi quay cùng vận tốc với phễu và ở vị trí cách trục phễu một đoạn R. Coi ma sát là nhỏ, hãy tính R. ĐS: . Một chiếc phễu có góc ở đỉnh quay đều xung quanh một trục thẳng đứng với tần số vòng là n vòng/s. Người ta

File đính kèm:

  • docBOI DUONG HOC SINH GIOI14892.doc