1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm cơ bản: Tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng toạ độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục toạ độ.
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị tình huống cho học sinh thảo luận: Xác định vị trí của một địa danh nào đó ; cách đổi mốc thời gian.
137 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 10 - Tiết 1 đến tiết 85, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Động học chất điểm
Tiết 1: Chuyển động cơ học
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm cơ bản: Tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng toạ độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết chọn một hệ quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục toạ độ.
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với các chuyển động khác.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị tình huống cho học sinh thảo luận: Xác định vị trí của một địa danh nào đó ; cách đổi mốc thời gian.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng?
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (15 phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ đạo, thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Xem tranh SGK, trả lời câu hỏi:
* Chuyển động cơ là gì? Vật mốc? Ví dụ?
* Tại sao chuyển động cơ có tính tương đối? Ví dụ?
- Đọc SGK phần 2. Trả lời câu hỏi:
* Chất điểm là gì? Khi nào một vật được coi là chất điểm?
* Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Tìm cách mô tả vị trí của chất điểm trên quỹ đạo.
- Vẽ hình
- Trả lời câu hỏi C2
- Đo thời gian dùng đồng hồ như thế nào?
- Cách chọn mốc (gốc) thời gian.
- Biểu diễn trên trục số.
- Khai thác ý nghĩa của bảng giờ tàu SGK.
- Yêu cầu: HS xem tranh SGK và nêu câu hỏi (kiến thức lớp 8) để HS trả lời.
- Gợi ý: Cho HS một số chuyển động cơ học điển hình.
- Phân tích: Dấu hiệu của chuyển động tương đối.
- Hướng dẫn: HS xem tranh SGK và nhận xét ví dụ của HS.
- Hướng dẫn: HS trả lời câu hỏi C1.
- Gợi ý: Trục tọa độ, điểm mốc, vị trí vật tại những thời điểm khác nhau.
- Giới thiệu hình 1.5
- Giới thiệu cách đo thời gian, đơn vị.
- Hướng dẫn cách biểu diễn, cách tính thời gian.
Hoạt động 2 (15 phút): Hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Muốn biết sự chuyển động của chất điểm (vật) tối thiểu cần phải biết những gì? Biểu diễn chúng như thế nào?
- Đọc SGK: Hệ quy chiếu?
- Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên trục Oxy?
- Trả lời C3.
- Xem tranh đu quay giáo viên mô tả.
- Trả lời câu hỏi C4.
- Lấy một số ví dụ khác về chuyển động tịnh tiến.
- Gợi ý: Vật mốc, trục toạ độ biểu diễn vị trí, trục biểu diễn thời gian.
- Nêu định nghĩa của hệ quy chiếu.
- Yêu cầu: HS trả lời câu C3.
- Giới thiệu tranh đu quay.
- Phân tích dấu hiệu của chuyển động tịnh tiến.
- Yêu cầu: HS lấy ví dụ về CĐTT.
- Nhận xét các ví dụ
Hoạt động 3 (13 phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1-5 (SGK).
- Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 .
- Ghi nhận kiến thức: những khái niệm cơ bản; hệ quy chiếu; chuyển động tịnh tiến.
- Trình bày cách mô tả chuyển động cơ
- Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
- Đánh giá, nhận xét kết qủa giờ dạy.
Hoạt động 4 ( 2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------
Tiết 2: Vận tốc trong chuyển động thẳng
Chuyển động thẳng đều (tiết 1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu rõ được các khái niệm vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vetơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- Phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
2. Kỹ năng
- Phân biệt, so sánh được các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lí vectơ.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8.
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động thẳng đều?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
c. tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại các khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8.
- Trả lời câu hỏi C1
- Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 2 ( 15 phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Vẽ hình biểu diễn vectơ độ dời.
- Trong chuyển động thẳng: viết công thức (2.1)
- Trả lời câu hỏi C2
- So sánh độ dời với quãng đường. Trả lời câu hỏi C3.
- Yêu cầu: HS đọc SGK, trả lời câu C2.
- Hướng dẫn: HS vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm.
- Nêu câu hỏi C3.
Hoạt động 3 (10 phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận tốc tức thời.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi C4.
- Thành lập công thức tính vận tốc trung bình (2.3).
- Phân biệt vận tốc với tốc độ (ở lớp 8)
- Trả lời câu hỏi C, đưa ra khái niệm vận tốc tức thời.
- Vẽ hình 2.4
- Hiểu được ý nghĩa của vận tốc tức thời
- Yêu cầu: HS trả lời câu C4.
- Khẳng định: HS vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm.
- Nêu câu hỏi C5.
- Hướng dẫn vẽ và viết công thức tính vận tốc tức thời theo độ dời.
- Nhấn mạnh: Vectơ vận tốc
Hoạt động 4 (13 phút): Vận dụng củng cố.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1, 2 (SGK); bài tập 1,2 (SGK).
- Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).
- Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung bình, vận tốc tức thời.
- So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với vận tốc.
- Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.
- Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Yêu cầu: HS trình bày đáp án
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( 2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-----------------------
Tiết 3: Vận tốc trong chuyển động thẳng
Chuyển động thẳng đều (tiết 2)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị toạ độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động.
2. Kỹ năng
- Lập phương trình chuyển động.
- Vẽ đồ thị.
- Khai thác đồ thị.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Một ống thuỷ tinh dài đựng nước với bọt không khí.
- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
2. Học sinh
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
c. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8.
Đặt câu hỏi cho HS. CHo HS lấy ví dụ.
Hoạt động 2 ( 15 phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Trả lời câu hỏi C2.
- Cùng GV làm thí nghiệm ống chứa bọt khí.
- Ghi nhận định nghĩa chuyển động thẳng đều.
- Viết công thức (2.4)
- Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng đều?
- So sánh vận tốc trung bình và vận tốc tức thời?
- Cùng GV làm thí nghiệm kiểm chứng.
- Yêu cầu: HS đọc SGL, trả lời câu hỏi.
- Cùng HS làm thí nghiệm SGK.
- Hướng dẫn: HS vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm.
- Nêu câu hỏi. Cho HS thảo luận.
- Cùng HS làm các thí nghiệm kiểm chứng
- Khẳng định kết quả
Hoạt động 3 (13 phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo thời gian.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Viết công thức tính vận tốc từ đó suy ra công thức (2.6).
- Vẽ đồ thị 2.6 cho 2 trường hợp.
- Xác định độ dốc đường thẳng biểu diễn.
- Nêu ý nghĩa của hệ số góc?
- Vẽ đồ thị H.2.9
- Trả lời câu hỏi C6
- Yêu cầu: HS chọn hệ quy chiếu
- Nêu câu hỏi cho HS tìm được công thức và vẽ được các đồ thị.
- Nêu câu hỏi C6.
Hoạt động 4 ( 10 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 3,4 (SGK); bài tập 3 (SGK).
- Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
- Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều, phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian; vận tốc - thời gian.
- Khai thác được đồ thị dạng này.
- Nêu các ý nghĩa.
- Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( 2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
---------------------------------------
Tiết 4: Khảo sát thực nghiệm chuyển động thẳng
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: Tìm hiểu tính nhanh, chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
- Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được toạ độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử dụng dụng cụ đo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết xử lí các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
- Biết khai thác đồ thị.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
- Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.
2. Học sinh
- Học kĩ hai bài trước.
- Chuẩn bị giấy kẻ ôli, thước kẻ để vẽ đồ thị.
c. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 7 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Trả lời câu hỏi:
- Chuyển động thẳng?
- Vận tốc trung bình?
- Vận tốc tức thời?
- Dạng của đồ thị
- Đặt câu hỏi cho HS
- Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị
Hoạt động 2 ( 8 phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm.
(Xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần rung,...)
- Tìm hiểu dụng cụ đo: tính năng, cơ chế, độ chính xác.
- Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
- Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung.
- Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm.
- Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
- Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dụng băng giấy.
- Giải thích nguyên tắc đo thời gian.
Hoạt động 3 ( 10 phút): Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Cho cần rung hoạt động đồng thời cho xe chạy kéo theo băng giấy.
- Lặp lại thí nghiệm vài lần.
- Quan sát, thu thập kết quả trên băng giấy.
- Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK)
- Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất liệu băng giấy, bút chấm điểm.
- Làm mẫu
- Quan sát HS làm thí nghiệm.
- Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.
- Thu thập kết quả đo bảng 1: toạ độ theo thời gian.
Hoạt động 4 ( 10 phút): Xử lí kết quả đo.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Vẽ đồ thị toạ độ theo thời gian H3.2
- Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1s (5 khoảng liên tiếp) ị lập bảng 2.
- Tính vận tốc tức thời ị lập bảng 3. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H3.3.
- Nhận xét kết qủa: Biết được toạ độ tại mọi thời điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển động.
- Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: biểu diễn mẫu 1,2 vị trí.
- Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị.
- Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận.
Hoạt động 5 ( 8 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Trình bày kết quả của nhóm.
- Đánh giá kết quả, cách trình bày của nhóm khác.
- Trả lời câu hỏi SGK; H3.4
- Ghi nhận kiến thức: đặc điểm của chuyển động thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình bày báo cáo thí nghiệm.
- Hướng dẫn viết báo cáo, trình bày kết quả.
- Yêu cầu: Các nhóm trình bày kết quả, trả lời câu hỏi SGK.
- Đánh giá, nhận xét kết quả các nhóm.
- Hướng dẫn HS giải thích các sai số của phép đo, kết quả đo.
Hoạt động 6 ( 2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------
Tiết 5: Chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được gia tốc và đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
c. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 8 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều?
- Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
- Nhận xét trả lời của bạn.
- Đặt câu hỏi cho HS.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
- Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2 ( 10phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Lấy ví dụ về chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian? Làm thế nào để so sánh sự biến đổi vận tốc của các chuyển động này.
- Đọc SGK, hiểu được ý nghĩa của gia tốc .
- Tìm hiểu độ biến thiên của vận tốc, tính toán sự thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian, đưa ra công thức tính gia tốc trung bình, đơn vị của gia tốc.
- Tìm hiểu ý nghĩa của gia tốc trung bình.
- Đọc SGK (phần 1.b)
- Đưa ra công thức gia tốc tức thời
- Nêu câu hỏi
- Gợi ý: Các chuyển động cụ thể
- Gợi ý cách so sánh
- Đặt vấn đề để HS đưa ra công thức tính gia tốc.
- Giải thích ý nghĩa gia tốc trung bình.
- Cho HS đọc SGK (phần 1.b)
- So sánh gia tốc tức thời với gia tốc trung bình.
- Xem vài số liệu về gia tốc trung bình trong SGK.
- Ghi nhận: Gia tốc trung bình và gia tốc tức thời là đại lượng vectơ; ý nghĩa của gia tốc.
- Phân biệt cho HS khái niệm gia tốc trung bình và gia tốc tức thời. Giá trị đại số, đơn vị của gia tốc.
Hoạt động 3 ( 15 phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK phần 2.a;
- Tìm hiểu đồ thị H4.3
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều?
- Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong trường hợp v cùng dấu a. H4.4.
- Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong trường hợp v khác dấu a. H4.5.
- Trả lời câu hỏi C1.
- So sánh các đồ thị.
- Tính hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian, từ đó nêu ý nghĩa của nó.
- Yêu cầu: HS đọc SGK, tìm hiểu H4.3
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Gợi ý: Từ công thức (4.2) để đưa ra công thức (4.4).
- Yêu cầu HS vẽ đồ thị trong các trường hợp, xem SGK.
- Hướng dẫn HS vẽ đồ thị.
- Nêu câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS so sánh, tính toán rút ra ý nghĩa của hệ số góc.
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1-4 (SGK).
- Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
- Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc, đồ thị
- Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Yêu cầu: HS trình bày đáp án,
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
---------------------------------
Tiết 6: Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn toạ độ của một chất điểm theo thời gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parapol.
- Biết áp dụng các công thức toạ độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
2. Kỹ năng
- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
- Nhớ được công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị.
c. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
- Nhận xét trả lời của bạn
- Đặt câu hỏi cho HS
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
- Nhận xét các câu trả lời.
Hoạt động 2 ( 10 phút): Thiết lập phương trình của ch.động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc phần 1.a SGK. Trả lời câu hỏi C1.
- Xem đồ thị H5.1, tính độ dời của chuyển động.
- Lập công thức (5.3), phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Ghi nhận: Toạ độ là một hàm bậc hai của thời gian
- Cho HS đọc phần 1.a SGK, yêu cầu HS chứng minh công thức (5.3).
- Gợi ý: Chọn hệ quy chiếu, cách lập luận.
- Nêu câu hỏi C1, hướng dẫn cách tính độ dời.
- Đặt vấn đề để HS đưa ra công thức (5.3).
- ý nghĩa của phương trình.
Hoạt động 3 ( 7 phút): Vẽ dạng đồ thị phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Vẽ đồ thị với t >0 (trường hợp chuyển động không có vận tốc đầu). H5.2
- Ghi nhận: Đồ thị là một phần của parapol.
- Yêu cầu: HS vẽ đồ thị.
- Hướng dẫn cách vẽ.
- Nhận xét dạng đồ thị.
Hoạt động 4 ( 8 phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc phần 2 SGK. Từ công thức (5.1), lập luận để tìm được công thức liên hệ (5.4).
- Ghi nhận: Trường hợp đặc biệt (công thức (5.5) và (5.6) SGK).
- Cho HS đọc SGK.
- Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ.
- Nhận xét trường hợp đặc biệt.
Hoạt động 5 (13 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK).
- Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK).
- Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập phương trình chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời gian, mối liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6 ( 2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- GHi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------
Tiết 7: bài tập
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được các công thức
- Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong SGK.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày kết quả giải bài tập.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các đề bài tập trong SGK về chuyển động thẳng biến đổi đều của một vật.
2. Học sinh
- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.
- Xem lại kiến thức toán học giải phương trình
c. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 7 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Viết phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều? Công thức tính vận tốc?
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đặt câu hỏi cho HS.
- Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách chọn trục toạ độ, gốc thời gian.
Hoạt động 2 ( 10 phút): GiảI các bài tập trắc nghiệm 1 và2.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc đề bài 1,2 trong SGK.
- Làm việc theo nhóm
- Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán.
Hoạt động 3 ( 10 phút): Hướng dẫn giải bài 3
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Chọn hệ quy chiếu.
- Công thức tính vận tốc theo hệ quy chiếu đã chọn.
-Phương trình chuyển động
- Hướng dẫn HS, cùng HS chọn hệ quy chiếu viết công thức.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Gợi ý cho HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4 ( 8 phút): Tìm hiểu đề bài 4 SGK.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc đề bài 4 SGK.
- Chọn hệ quy chiếu?
-Viết phương trình chuyển động?
-Tính quãng đường, thời gian, vận tốc như thế nào ?
- Cho HS đọc đề bài 4 SGK
- Hướng dẫn HS cách chọn hệ quy chiếu và viết ptcđ
-Gợi ý cho HS rút ra kết quả.
Hoạt động 5 ( 8 phút): Củng cố bài giảng
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển động thẳng biến đổi đều đôn giản.
- Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Bài tập sách bài tập vật lý.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------
Tiết 8: Sự rơi tự do
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp.
- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lý và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt đất nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy logic.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các mảnh giấy,1miếng bìa, 2tờ giấy,viên bi sắt nhỏ,dây dọi.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK.
- Tranh hình H6.4 và H6.5 (nếu không có thí nghiệm).
2. Học sinh
- Công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều
c. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 8 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều (vận tốc đầu bằng không).
- Dạng đồ thị của phương trình toạ độ theo thời gian?
- Nhận xét trả lời của bạn.
- Đặt câu hỏi cho HS.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
- Nhận xét các câu trả lời.
Hoạt động 2 ( 10 phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
-Quan sát chuyển động rơi trong không khí (lá rụng, quả rơi..) các em có nhận xét gì?
-Quan sát thí nghiệm cho biết ng/n làm cho các vật rơi nhanh hay chậm ?
-Vật rơi nhanh chậm có phải do nặng nhẹ?
-Có phải do lực cản của không khí?
- Quan sát thí nghiệm ống Niu - tơn.
- Cùng làm thí nghiệp với GV.
- Lực cản của không khí ảnh hưởng đến các vật rơi như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Thế nào là sự rơi tự do?
- Khi nào một vật có thể được coi là rơi tự do? Trả lời câu hỏi C1.
-Nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi
-Tiến hành thí nghiệm kiểm tra các nhận xét đó
-T/n 1: Thả 1 mảnh giâý và 1 viên phấn rơi ở cùng một độ cao.
-H/s nêu ý kiến tự do: do k/l, sức cản không khí,nặng nhẹ
-T/n 2: Mảnh giấy vo tròn lại và viên phấn ở t/n 1
-T/n3: Thả 2 tờ giấy có cùng kích thước, 1 tờ để phẳng còn tờ kia vo tròn
-Nêu vấn đề: không khí ảnh hưởng đến sự rơi.Vậy nếu không có không khí thì mọi vật sẽ rơi như thế nào?
- Gợi ý quan sát thí nghiệm.
- Đặt các câu hỏi cho HS.
- Nhận xét các câu hỏi.
- Cho HS đọc định nghĩa trong SGK.
Hoạt động 3 ( 10 phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Làm thí nghiệm hoặc quan sát H6.3
- Phương và chiều của chuyển động rơi tự do như thế nào? ví dụ?
- Cùng GV tiến hành thí nghiệm 1.
- Phân tích kết quả. Trả lời câu hỏi C2.
- Ghi nhận: Rơi tự do là chuyển động nhanh dần theo phương thẳng đứng.
- Mô tả, cùng HS làm các thí nghiệm, quan sát tranh.
- Đặt các câu hỏi cho HS.
- Phân tích kết quả từ các thí nghiệm.
- Gợi ý cho HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4 ( 10 phút): Tìm hiểu gia tốc rơi tự do.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Cùng GV làm thí nghiệm 2 SGK.
- Dựa vào công thức tính gia tốc của sự rơi tự do?
- Làm thí nghiệm với vật nặng khác. Rút ra kết luận.
- Trả lời câu hỏi C3.
- Đọc phần 5 SGK, xem bảng
File đính kèm:
- Bo giao an 10nang cao.doc