Giáo án Vật lý 10 - Tiết 7 đến tiết 13

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.

- Biết cách trình bày kết quả giải bài tập.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Các đề bài tập trong SGK về chuyển động thẳng biến đổi đều của một vật.

2. Học sinh

- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.

- Xem lại kiến thức toán học giải phương trình

 

doc14 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 10 - Tiết 7 đến tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12 tháng 09 năm 2008 Tiết 7: bài tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng - Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic. - Biết cách trình bày kết quả giải bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các đề bài tập trong SGK về chuyển động thẳng biến đổi đều của một vật. 2. Học sinh - Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu. - Xem lại kiến thức toán học giải phương trình III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Viết phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều? Công thức tính vận tốc? - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho HS. - Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách chọn trục toạ độ, gốc thời gian. Hoạt động 2: Giải các bài tập trắc nghiệm 1 và2. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc đề bài 1,2 trong SGK. - Làm việc theo nhóm - Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài 3 Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Chọn hệ quy chiếu. - Công thức tính vận tốc theo hệ quy chiếu đã chọn. -Phương trình chuyển động - Hướng dẫn HS, cùng HS chọn hệ quy chiếu viết công thức. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Gợi ý cho HS rút ra kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu đề bài 4 SGK. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc đề bài 4 SGK. - Chọn hệ quy chiếu? -Viết phương trình chuyển động? -Tính quãng đường, thời gian, vận tốc như thế nào ? - Cho HS đọc đề bài 4 SGK - Hướng dẫn HS cách chọn hệ quy chiếu và viết ptcđ -Gợi ý cho HS rút ra kết quả. Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển động thẳng biến đổi đều đôn giản. - Chuẩn bị bài : Sự rơi tự do - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau. Ngày 17 tháng 09 năm 2008 Tiết 8: Sự rơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau. - Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp. - Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lý và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt đất nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do. 2. Kỹ năng - Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy logic. - Thu thập và xử lý kết quả thí nghiệm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các mảnh giấy,1miếng bìa, 2tờ giấy,viên bi sắt nhỏ,dây dọi. - Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK. 2. Học sinh - Xem lại công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0). III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều (vận tốc đầu bằng không). - Dạng đồ thị của phương trình toạ độ theo thời gian? - Nhận xét trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho HS. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Quan sát chuyển động rơi trong không khí (lá rụng, quả rơi..) các em có nhận xét gì? -Quan sát thí nghiệm cho biết ng/n làm cho các vật rơi nhanh hay chậm ? -Vật rơi nhanh chậm có phải do nặng nhẹ? -Có phải do lực cản của không khí? - Quan sát thí nghiệm ống Niu - tơn. - Cùng làm thí nghiệp với GV. - Lực cản của không khí ảnh hưởng đến các vật rơi như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - Thế nào là sự rơi tự do? - Khi nào một vật có thể được coi là rơi tự do? Trả lời câu hỏi C1. -Nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi -Tiến hành thí nghiệm kiểm tra các nhận xét đó -T/n 1: Thả 1 mảnh giâý và 1 viên phấn rơi ở cùng một độ cao. -H/s nêu ý kiến tự do: do k/l, sức cản không khí,nặng nhẹ -T/n 2: Mảnh giấy vo tròn lại và viên phấn ở t/n 1 -T/n3: Thả 2 tờ giấy có cùng kích thước, 1 tờ để phẳng còn tờ kia vo tròn -Nêu vấn đề: không khí ảnh hưởng đến sự rơi.Vậy nếu không có không khí thì mọi vật sẽ rơi như thế nào? - Gợi ý quan sát thí nghiệm. - Đặt các câu hỏi cho HS. - Nhận xét các câu hỏi. - Cho HS đọc định nghĩa trong SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Làm thí nghiệm hoặc quan sát H6.3 - Phương và chiều của chuyển động rơi tự do như thế nào? ví dụ? - Cùng GV tiến hành thí nghiệm 1. - Phân tích kết quả. Trả lời câu hỏi C2. - Ghi nhận: Rơi tự do là chuyển động nhanh dần theo phương thẳng đứng. - Mô tả, cùng HS làm các thí nghiệm, quan sát tranh. - Đặt các câu hỏi cho HS. - Phân tích kết quả từ các thí nghiệm. - Gợi ý cho HS rút ra kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu gia tốc rơi tự do. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Cùng GV làm thí nghiệm 2 SGK. - Dựa vào công thức tính gia tốc của sự rơi tự do? - Làm thí nghiệm với vật nặng khác. Rút ra kết luận. - Trả lời câu hỏi C3. - Đọc phần 5 SGK, xem bảng kê gia tốc trong SGK. - Trả lời câu hỏi: Gia tốc rơi tự do còn phụ thuộc vào yếu tố nào trên mặt đất? - Mô tả, cùng HS làm thí nghiệm 2 SGK. - Hướng dẫn HS tính gia tốc, rút ra kết luận. - Nêu câu hỏi C3. - Cho HS đọc SGK. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK). - Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK). - Ghi nhận kiến thức: Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào vị trí và độ cao trên mặt đất. - HS chuẩn bị bài sau - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Ngày 20 tháng 09 năm 2008 Tiết 9: Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm. - Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng - Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic. - Biết cách trình bày kết quả giải bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các đề bài tập trong SGK. - Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng tiến đổi đều dưới dạng trắc nghiệm. - Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập. 2. Học sinh - Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu. - Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Viết phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều? Công thức tính vận tốc? - Dạng đồ thị của phương trình toạ độ theo thời gian? Vận tốc theo thời gian? - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho HS. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị. - Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách chọn trục toạ độ, gốc thời gian. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin đề bài 1-SGK, đưa ra phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc đề bài 1 trong SGK. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt các thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức, các kĩ năng liên quan bài toán yêu cầu. - Thảo luận: nêu các bước giải bài toán -Trình bày bài làm. - Cho 1 HS đọc bài toán SGK. - Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm. - Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán. Hoạt động 3: Giải bài toán. Trình bày kết quả. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Chọn hệ quy chiếu. - Lập phương trình chuyển động, công thức tính vận tốc theo hệ quy chiếu đã chọn. - Lập bảng biến thiên (chú ý các vị trí cắt trục tung và trục hoành); Vẽ đồ thị toạ độ, đồ thị vận tốc (H7.1). - Hoạt động nhóm: Căn cứ vào đồ thị, mô tả chuyển động của vật: từ lúc mô tả đến khi vật đến độ cao nhất và rơi xuống. - Hướng dẫn HS, cùng HS chọn hệ quy chiếu, lập phương trình và đồ thị. - Đặt các câu hỏi cho HS tính toán và lập bảng biến thiên. - Yêu cầu HS trình bày kết quả, dạng đồ thị của nhóm. - Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra kết luận. - Mô phỏng chuyển động của vật. Hoạt động 4: Tìm hiểu đề bài 2 SGK. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc đề bài 2 SGK, xem H6.4 SGK. - Xem nhanh lời giải SGK, trình bày cách tính hiệu và các độ dời? - Cách đo gia tốc theo H6.4 như thế nào ? - Cho HS đọc đề bài 2 SGK, xem H6.4 - Hướng dẫn HS cách tính. - Nêu ý nghĩa của cách đo gia tốc. Cho HS về nhà giải bài tập này Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Ngày 26 tháng 09 năm 2008 Tiết 10: Chuyển động tròn đều.Tốc độ dài và tốc độ góc I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu rằng trong chuyển động tròn cũng như chuyển động cong, vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và hướng theo chiều chuyển động. - Nắm vững định nghĩa chuyển động tròn đều, từ đó biết cách tính tốc độ dài. - Hiểu rõ chuyển động tròn đều, tốc độ dài đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động của chất điểm trên quỹ đạo. 2. Kỹ năng - Quan sát thực tiễn về chuyển động tròn. - Tư duy lôgic để hình thành khái niệm vectơ vận tốc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các câu hỏi, công thức về chuyển tròn đều. - Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Các ví dụ về chuyển động con, chuyển động tròn đều. - Hình vẽ H8.2 và H8.4. Mô hình chuyển động tròn (đồng hồ). 2. Học sinh - Ôn về vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình. - Sưu tầm các tranh về chuyển động cong, chuyển động tròn. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Nêu những đặc điểm của vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng? - Vẽ hình minh hoạ? - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho HS. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động cong. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc phần 1 SGK. - Trình bày lập luận để đưa ra khái niệm vận tốc tức thời. - Biểu diễn đặc điểm vectơ vận tốc trên hình vẽ H8.2. - Cho HS đọc SGK. - Hướng dẫn HS hình thành khái niệm vận tốc tức thời. - So sánh với chuyển động thẳng. Hoạt động 3: Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc định nghĩa chuyển động tròn đều trong SGK. Lấy ví dụ thực tiễn? - Đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều? Tốc độ dài? - Trả lời câu hỏi C1. - So sánh với vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng? - Cho HS đọc SGK phần 2. - Nêu các câu hỏi. - Nhận xét trả lời. - Hướng dẫn HS so sánh. Hoạt động 4: Tìm hiểu chu kỳ và tần số trong chuyển động tròn. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc phần 3 SGK, trả lời câu hỏi: Chuyển động tuần hoàn là gì? Chu kì và đơn vị của chu kì là gì? Tần số và đơn vị của tần số là gì? - Mô tả chuyển động của các kim đồng hồ để minh hoạ. - Cho HS đọc SGK. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. - Cho hS quan sát đồng hồ, yêu cầu mô tả chu kì, tần số. Hoạt động 5: Tìm hiểu tốc độ góc. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc phần 3 SGK xem hình H8.4 trả lời câu hỏi: Tốc độ góc và đơn vị tốc độ góc là gì? - So sánh tốc độ góc và tốc độ dài? - Tìm mối liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài? - Đổi rad ra độ? - Đọc phần 4 SGK. - Tìm mối liên hệ giữa tốc độ góc và với chu kì, tần số? - Xem bảng chu kì và các hành tinh trong SGK. Nêu ý nghĩa? - Cho HS đọc SGK. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. - Hướng dẫn HS tìm công thức liên hệ, vận dụng để đổi đơn vị. - Cho HS đọc SGK. - Hướng dẫn HS tìm công thức liên hệ. - Cho HS xem bảng SGK. Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1-4 (SGK). - Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK). - Ghi nhận kiến thức: Chuyển động tròn đều; vectơ vận tốc, chu kì, tần số; tốc độ dài, tốc độ góc; mối liên hệ giữa các đại lượng - Ghi câu hỏi và những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau. Ngày 29 tháng 9 năm 2006 Tiết 11: Gia tốc trong chuyển động tròn đều I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu rõ rằng khi chuyển động tròn đều thì vận tốc chất điểm luôn thay đổi về phương, chiều và độ lớn, vì vậy vectơ gia tốc khác không. Trong chuyển động tròn đều thì vectơ gia tốc là hướng tâm và có độ lớn phụ thuộc vận tốc dài và bán kính quĩ đạo. - Nắm vững công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều và áp dụng trong một số bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng - Tư duy logic toán học. - Vận dụng giải bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều. - Biên soạn câu hỏi 1,2 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Chuẩn bị bài tập trong SGK. - Tranh vẽ H9.1 2. Học sinh Ôn tập các đặc trung của vectơ gia tốc. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Gia tốc là gì? Các đặc trưng của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều? - Biểu diễn trên hình vẽ? - Nhận xét trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho HS. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Trả lời câu hỏi C1. - Đọc SGK phần 1, xem hình H9.1. - Trình bày cách chứng minh vectơ gia tốc vuông góc với vectơ vận tốc và hướng vào tâm quay. - ý nghĩa của gia tốc hướng tâm? - Nêu câu hỏi C1. - Cho HS đọc phần 1. - Mô tả hình H9.1 - Gợi ý cách chứng minh. - Kết luận về phương chiều của gia tốc. - Giải thích ý nghĩa Hoạt động 3 : Tìm hiểu độ lớn của vectơ gia tốc hướng tâm. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK phần 2; xem H9.1. - Thảo luận nhóm, trình bày kết quả: tìm công thức tính độ lớn của gia tốc hướng tâm từ công thức (9.2). - So sánh với vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều? - Yêu cầu: HS đọc SGK, tìm hiểu H9.1. - Cho HS thảo luận, yêu cầu trình bày kết quả. - Gợi ý: Từ công thức (9.2) để đưa ra công thức (9.5) và (9.6). - Yêu cầu so sánh, nhận xét kết quả. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. - Xem ví dụ SGK. - Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 - Ghi nhận kiến thức: trong chuyển động tròn, vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quay, có độ lớn phụ thuộc bán kính và tốc độ quay. - HS chuẩn bị bài: Tính tương đối....vận tốc. - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Cho HS đọc phần "Em có biết" - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau. Ngày 04 tháng 10 năm 2008 Tiết 12: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương đối. - Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo và công thức cộng vận tốc, áp dụng giải các bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng - Tư duy logic toán học. - Vận dụng giải bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều. - Biên soạn câu hỏi 1-3 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Chuẩn bị bài tập SGK. - Tranh vẽ các ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 2. Học sinh - Ôn tập về chuyển động cơ. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Chuyển động cơ là gì? Tại sao phải chọn hệ quy chiếu? - Biểu diễn hệ quy chiếu của một chuyển động? - Nhận xét trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho HS. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Xem hình vẽ H10.1, phân biệt các hệ quy chiếu trong hình vẽ? - Thảo luận: Lấy ví dụ về vị trí (quỹ đạo) và vận tốc của vật có tính tương đối? - Rút ra kết luận SGK. - Cho HS xem hình H 10.1 SGK. - Nêu câu hỏi. - Cho HS lấy ví dụ. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của người đi trên bè. Công thức cộng vận tốc. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK phần 2; xem H10.2. - Thảo luận tìm hiểu: hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động, vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo. - Xem hình H10.2 và tìm hiểu cách chứng minh công thức (10.1) SGK. - Xem hình H10.3 và tìm hiểu cách chứng minh công thức (10.2) SGK. - Đọc phần 3, vẽ hình H10.4 SGK, ghi nhận công thức cộng vận tốc (10.3). - Tìm hiểu công thức (10.3) trong các trường hợp đặc biệt? - Yêu cầu: HS đọc SGK, xem hình. - Cho HS thảo luận, yêu cầu trình bày kết quả. - Gợi ý cách chứng minh: chọn hệ quy chiếu, lập luận đưa ra công thức (10.1). - Gợi ý cách chứng minh: Chọn hệ quy chiếu, lập luận đưa ra công thức (10.2). - Cho HS đọc phần 3, vẽ hình H10.1. - Xét các trường hợp đặc biệt (vẽ hình). Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. - Giải bài tập phần 4 (SGK). - Trình bày cách giải: Chọn hệ quy chiếu, hình vẽ và cách tính vận tốc. - Thảo luận: trường hợp đặc biệt ở hình H10.6. - Ghi nhận kiến thức: Công thức cộng vận tốc. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Ngày2 tháng 10 năm 2006 Tiết 13 : Bài tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được các công thức trong chuyển động tròn đều - Nắm được công thức cộng vận tốc. - Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng - Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic. - Biết cách trình bày kết quả giải bài tập. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các đề bài tập trong SGK. - Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức cộng vận tốc dưới dạng trắc nghiệm. 2. Học sinh - Xem lại kiến thức toán véc tơ. c. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 7 phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Viết công thức gia tốc hướng tâm nêu véc tơ gia tốc hướng tâm? Quy tắc cộng vận tốc? - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đặt câu hỏi cho HS. - Yêu cầu 1 HS lên bảng . - Nhận xét các câu trả lời Hoạt động 2 ( 10 phút): Tìm hiểu bài 3 tr43-SGK Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Học sinh lên bảng làm. -Nhận xét câu trả lời của bạn - Cho HS làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm. - Nhận xét đáp án, đưa ra kết quả bài toán. Hoạt động 3 ( 10 phút): Giải bài toán số 2và3. Trình bày kết quả. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Biểu diễn các véc tơ vận tốc trên hình vẽ. - Tính độ lớn của véc tơ gia tốc. - Hướng dẫn HS vẽ hình - Đặt các câu hỏi cho HS tính toán . - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Gợi ý cho HS phân tích rút ra kết luận. Hoạt động 4 ( 8 phút): Tìm hiểu đề bài 4 SGK. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Tính đoạn đường xuồng đi được -Vận tốc của xuồng so với bờ: 5 m/s - Hướng dẫn HS cách tính. -Nhận xét bài làm của HS Hoạt động 5 ( 8 phút): Củng cố bài giảng Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. Ghi nhận: Chuyển động có tính chất tương đối. - Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Bài tập trong sách bài tập. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------

File đính kèm:

  • docPhuc10NC.doc
Giáo án liên quan