Giáo án Vật lý 11 - Bài 27 - Hiện tượng phản xạ toàn phần

BÀI 27: HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

I/. MỤC TIÊU:

- Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thí nghiệm thực hiện ở lớp.

- Trả lời được câu hỏi : Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Tính được góc igh và nêu được các điều kiện để có phản xạ toàn phần.

- Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang và cáp quang.

- Giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng phản xạ toàn phần.

II/. CHUẨN BỊ:

• Giáo viên:

- Cố gắng thực hiện thí nghiệm ở lớp nếu không được các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như trình bày trong bài, có thể dùng tia lazer của bút chỉ ( Pointer ) và nước trà (pha màu) chứa trong hộp nhựa trong.

- Nếu tìm được nên mang vào lớp loại đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm cáp quang.

• Học sinh:

- Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Bài 27 - Hiện tượng phản xạ toàn phần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THU HOẠCH CỦA GV TRƯỜNG THPT CHÂU PHÚ: TRẦN BÁ HÙNG. VÕ THỊ DUNG. BÀI 27: HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I/. MỤC TIÊU: - Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thí nghiệm thực hiện ở lớp. Trả lời được câu hỏi : Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Tính được góc igh và nêu được các điều kiện để có phản xạ toàn phần. Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang và cáp quang. Giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng phản xạ toàn phần. II/. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Cố gắng thực hiện thí nghiệm ở lớp nếu không được các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như trình bày trong bài, có thể dùng tia lazer của bút chỉ ( Pointer ) và nước trà (pha màu) chứa trong hộp nhựa trong. Nếu tìm được nên mang vào lớp loại đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm cáp quang. Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng. III/. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (25phút) Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết suất kém chiết quang hơn ( n1>n2 ) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LƯU BẢNG HS tiến hành nghiên cứu dụng cụ, tiến hành thí nghiệm được bố trí ở hình 27.1 . Các nhóm quan sát cho biết kết quả thí nghiệm. HS thảo luận. HS phải rút ra được hiện tượng khi thay đổi góc tới. HS thảo luận. HS thảo luận để chứng minh công thức 27.1. HS nắm được công thức tính Có những dụng cụ thí nghiệm nào, cách tiến hành thí nghiệm ra sao? Thảo luận trả lời câu hỏi C1. Cho HS tiến hành thí nghiệm thay đổi góc tới i. Lưu ý thí nghiệm khi i > igh không rõ ( cho HS chấp nhận kết quả SGK). Trả lời câu hỏi C2. Góc igh có giá trị như thế nào? Cho HS thảo luận chứng minh công thức 27.1. GV hướng dẫn thêm tia sáng i>igh thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần i>igh è (vô lí). I/. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết suất kém chiết quang hơn ( n1>n2 ). 1/. Thí nghiệm: (SGK) Kết quả: (SGK) 2/. Góc giới hạn phản xạ toàn phần: Hoạt động 2: (8 phút) Hiện tượng phản xạ toàn phần. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LƯU BẢNG HS ghi nhận HS cần được nêu được 2 ĐK để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. HS nêu được ĐN phản xạ toàn phần & ĐK xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Cho HS nêu ĐN phản xạ toàn phần. Cho HS nêu ĐK phản xạ toàn phần. II/. Hiện tượng phản xạ toàn phần: 1/. Định nghĩa: (SGK) 2/. Điều kiện để có phản xạ toàn phần: - Ánh sáng truyền từ 1 môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn. n2 < n1 - Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn. Hoạt động 3: (7phút) Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LƯU BẢNG HS ghi nhận cấu tạo cáp quang. Nêu ưu điểm của cáp quang so với cáp đồng. HS phải biết được cấu tạo và ứng dụng của cáp quang. Nêu cấu tạo của cáp quang. Nêu công dụng của cáp quang. Nêu ứng dụng của cáp quang so với cáp đồng. III/. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang. 1/. Cấu tạo: Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là 1 dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. Sợi quang gồm 2 phần: H27.7 + Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn n1. + Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thủy tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi. Ngoài cùng là 1 số vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học. 2/. Công dụng Ứng dụng vào việc truyền thông tin, trong y học để nội soi. Ưu điểm của cáp quang so với cáp đồng. (SGK) Hoạt động 4: (5phút)Củng cố và dặn dò. - Cho HS nhắc các kiến thức cần ghi nhớ của bài. - Làm bài tập thí dụ trang 170 SGK, bài tập trang 172,173SGK. - Xem tổng kết chương VI.

File đính kèm:

  • docBÀI 27 (CHAU PHU).doc
Giáo án liên quan