Giáo án Vật lý 11 - Bám sát 13: Dòng điện trong chất điện phân

Bám sát 13: Dòng điện trong chất điện phân

I/ Mục tiêu:

-Hiểu hiện tượng điện phân, bản chất dòng điện trong chất điện phân, phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân, hiện tượng cực dương tan.

-Hiểu và vận dụng được định luật Fa-ra-đây.

-Hiểu nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại.

 II-Chuẩn bị:

1)Giáo viên:

2)Học sinh:Ôn bài nói trên và làm các câu trắc nghiệm đã cho

III-Tiến trình dạy hoc:

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Bám sát 13: Dòng điện trong chất điện phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 13: Dòng điện trong chất điện phân I/ Mục tiêu: -Hiểu hiện tượng điện phân, bản chất dòng điện trong chất điện phân, phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân, hiện tượng cực dương tan. -Hiểu và vận dụng được định luật Fa-ra-đây. -Hiểu nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại. II-Chuẩn bị: 1)Giáo viên: 2)Học sinh:Ôn bài nói trên và làm các câu trắc nghiệm đã cho III-Tiến trình dạy hoc: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân. -Mô tả hiện tượng cực dương tan. -Phát biểu các định luật Fa-ra-đây, viết biểu thức của các định luật này. -Nêu các ứng dụng của hiện tượng điện phân Hoạt động 2: Làm các bài tập đã cho Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Fa-ra-đây 3.17 Chọn: C .Hướng dẫn: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt. 3.18 Chọn: C .Hướng dẫn: Công thức của định luật Fara-đây là 3.19 Chọn: B .Hướng dẫn: áp dụng công thức định luật Fara-đây là với I = 1 (A), A = 108, n = 1, t = 965 (s), F = 96500 (g/mol.C) 3.20 Chọn: C .Hướng dẫn:- Cường độ dòng điện trong mạch là = 1 (A). - áp dụng công thức định luật Fara-đây là với I = 1 (A), A = 64, n = 2, t = 18000 (s), F = 96500(g/mol.C) 3.21 Chọn: B .Hướng dẫn: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Điện trở của bình điện phân được tính theo công thức: , nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì điện trở của bình điện phân tăng lên 2 lần. Cường độ dòng điện qua bình điện phân giảm 2 lần. Xét trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ giảm đi 2 lần. 3.22 Chọn: A Hướng dẫn: Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng. 3.23 Chọn: D .Hướng dẫn: - Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm. - Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, chỉ khi nồng độ của dung dịch điện phân chưa bão hoà thì tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn. - Chỉ khi dung dịch điện phân chưa bão hoà thì số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ. - Bình điện phân có suất phản điện là những bình điện phân không xảy ra hiện tượng dương cực tan. 3.24 Chọn: B .Hướng dẫn: Muốn mạ một huy chương bạc người ta phải dùng dung dịch muối AgNO3, anôt làm bằng bạc, huy chương làm catốt. 2. Bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân 3.25 Chọn: B .Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 3.19 3.26 Chọn: B .Hướng dẫn: áp dụng công thức định luật Fara-đây là từ đó tính được q = 106(C). 3.27** Chọn: B .Hướng dẫn: - áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng: pV = , trong đó p = 1,3 (at) = 1,3. 1,013.105 (Pa), V = 1 (lít) = 10-3 (m3), μ = 2 (g/mol), R = 8,31 (J/mol.K), T = 3000K. - áp dụng công thức định luật luật Fara-đây: với A = 1, n = 1 - áp dụng công thức tính công A = qU. Từ các công thức trên ta tính được A = 0,509 (MJ) 3.28 Chọn: C .Hướng dẫn: áp dụng công thức định luật luật Fara-đây: 3.29 Chọn: D .Hướng dẫn: Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực được tính theo công thức: m = ρdS = từ đó ta tính được I (lưu ý phải đổi đơn vị của các đại lượng) 3.30 Chọn: A .Hướng dẫn:- Bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là E = 2,7 (V), r = 0,18 (Ω). - Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205 mắc vào hai cực của bộ nguồn. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là = 0,0132 (A). - Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là = 0,013 (g). 3.31 Chọn: B .Hướng dẫn: .- Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t1 = 250 C là R1 = = 2,5 (Ω). - Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t2 là R2 = = 30 (Ω). - Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫn vào nhiệt độ R1 = R0(1+ αt1) và R2 = R0(1+ αt2) suy ra t2 = = 36490C 3.32 Chọn: A.Hướng dẫn: .- Cường độ dòng điện trong mạch là I = U/R = 5 (A). - Trong thời gian 2 (h) khối lượng đồng Ag bám vào catốt là = 40,3 (g). 3.33 Chọn: D .Hướng dẫn:- áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng: pV = , trong đó p = 1 (atm) = 1,013.105 (Pa), V = 1 (lít) = 10-3 (m3), μ = 2 (g/mol), R = 8,31 (J/mol.K), T = 3000K. - áp dụng công thức định luật luật Fara-đây: với A = 1, n = 1 . Từ đó tính được q = 7842 (C)

File đính kèm:

  • docTIET Bám sát 13.doc