Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 18 - Ghép các nguồn điện thành bộ (t1)

GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ (T1)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

• Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện.

• Hiểu được suất phản điện là gì?

• Viết được biểu thức định luật ôm cho các loại đoạn mạch: chứa nguồn điện, chứa máy thu, chứa điện trở.

2. Kĩ năng

• Vận dụng được định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch.

3. Thái độ

• Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu.

B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Giáo án

2. Học sinh: Xem lại những kiến thức của bài bài định luật Ôm cho toàn mạch, và trả lời những yêu cầu của GV.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 18 - Ghép các nguồn điện thành bộ (t1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 Ngày soạn: 21/10/2008 GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ (T1) A. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. Hiểu được suất phản điện là gì? Viết được biểu thức định luật ôm cho các loại đoạn mạch: chứa nguồn điện, chứa máy thu, chứa điện trở. 2. Kĩ năng Vận dụng được định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. 3. Thái độ Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu. B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Xem lại những kiến thức của bài bài định luật Ôm cho toàn mạch, và trả lời những yêu cầu của GV. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.Vận dụng: Làm bài tập 9.3. 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề Ta đã tìm hiểu nội dung của định luật ôm cho toàn mạch. Vậy với mỗi loại đoạn mạch khác nhau thì ta sẽ tìm hiểu mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về đoạn mạch chứa nguồn điện GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm: - Nhận xét về đoạn mạch AErRB. - Nhận xét về mạch điện AErRBR1A. - Đoạn mạch chứa nguồn phát có đặc điểm gì? - Hoàn thành câu C1, C2. - Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch AErRB. HS: Thảo luận trả lời. E,r R1 R A B I AErRBR1A: E = I(r + R + R1) R1 I A B AR1B: UAB = IR1 E,r R I A B Suy ra: AErRB: E – UAB = I(r + R) Hay: UAB = E – I(r + R) GV: Nêu ra cách quy ước dấu. HS: Lắng nghe. HS: Hoàn thành câu C3. GV: Lấy 1 vài ví dụ. HS: Trả lời. I. ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN (NGUỒN PHÁT ĐIỆN) E,r R I A B - Đoạn mạch chứa nguồn phát: dòng điện có chiều đi ra từ cực (+) và đi tới cực (-). - Hệ thức liên hệ: UAB = E – I(r + R) (1) Hay: (2) * Quy ước dấu: Chiều tính hiệu điện thế UAB là từ A tới B. Đi theo chiều này: - Suất điện động E: gặp cực (+) trước thì lấy dấu ‘+’, gặp cực (-) trước thì lấy dấu ‘–’. - Dòng điện: cùng chiều lấy dấu ‘+’, ngược chiều lấy dấu ‘–’. Hoạt động 2: Vận dụng viết định luật Ôm cho các loại đoạn mạch GV: Yêu cầu hs vận dụng, viết định luật Ôm cho những trường hợp sau: E,r R I A B a. Ep,rp R I A B b. Ep,rp R I A B c. R1 I A B d. Tính UAB? HS: Thảo luận nhóm trả lời. GV: Nói rõ thêm cho hs trường hợp b,c đó là các máy thu, và có suất phản điện. HS: Ghi nhớ. * Vận dụng a. UAB = - E + I(r + R). b. UAB = - E - I(r + R). c. UAB = E + I(r + R). d. UAB = - IR1. E,r R1 R2 A B I N 4. Củng cố - Làm 1 bài tập. Cho đoạn mạch như hình vẽ: Có E = 16 V, r = 1 . Các điện trở R1 mắc nối tiếp với R2, có R1 = 3, R2 = 4. a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b. Tính UAB? UAN? 5. Dặn dò - Học bài cũ và làm các bài tập 4 ở sgk và bài 9.4, 9.5 sbt. - Chẩn bị bài mới: Bộ nguồn nối tiếp, bộ nguồn song song, bộ nguồn hỗn hợp đối xứng được mắc như thế nào?

File đính kèm:

  • docTIET 18-50.doc