Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 57 - Thấu kính mỏng (t2)

THẤU KÍNH MỎNG (T2)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

• Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh (thật hay ảo; chiều, độ lớn).

• Viết và vận dụng được công thức của thấu kính (để giải các bài tập về thấu kính).

2. Kĩ năng

• Làm được các bài tập đơn giản, tương tự.

• Nêu được một số ứng dụng quan trọng của thấu kính.

3. Thái độ

• Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu.

B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Các loại thấu kính.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về thấu kính.

D. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số <1’>

2. Kiểm tra bài cũ <3’>

1. Thấu kính là gì? Phân loại thấu kính.

2. Vẽ các đường truyền của ánh sáng qua thấu kính.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 57 - Thấu kính mỏng (t2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57 Ngày soạn: 21/03/2009 THẤU KÍNH MỎNG (T2) A. Mục tiêu 1. Kiến thức Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh (thật hay ảo; chiều, độ lớn). Viết và vận dụng được công thức của thấu kính (để giải các bài tập về thấu kính). 2. Kĩ năng Làm được các bài tập đơn giản, tương tự. Nêu được một số ứng dụng quan trọng của thấu kính. 3. Thái độ Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu. B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Các loại thấu kính. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về thấu kính. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Thấu kính là gì? Phân loại thấu kính. Vẽ các đường truyền của ánh sáng qua thấu kính. 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề Thấu kính là bộ phận cơ bản của hầu hết các dụng cụ quang học: máy ảnh, kính lúp Vậy, thấu kính là gì? Có những đặc điểm như thế nào? Các công thức của thấu kính? Chúng ta cùng học bài hôm nay. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính GV: Yêu cầu hs đọc sgk, trình bày các quan niệm về ảnh và vật trong quang học. HS: Trả lời. GV: Lấy một vài ví dụ minh họa. GV: Yêu cầu hs nhắc lại một số đường truyền đặc biệt của tia sáng qua thấu kính. HS: Trả lời. GV: Nếu tia tới bất kì thì tia ló được xác định như thế nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu một hs lên bảng xác định ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì, các hs còn lại theo dõi, nhận xét. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu hs về nhà xem bảng tóm tắt các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính để làm bài tập. HS: Nhận nhiệm vụ. IV. SỰ TẠO ẢNH BỞI THẤU KÍNH 1. Khái niệm ảnh và vật trong quang học a. Khái niệm ảnh trong quang học - Ảnh điểm là điểm đồng quy của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng. - Một ảnh điểm là: + thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ. + ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì. b. Khái niệm vật trong quang học - Vật điểm là điểm đồng quy của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng. - Một ảnh điểm là: + thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì. + ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ. 2. Cách dựng ảnh bởi thấu kính - Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua (có đường kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh. - Tia tới đi qua (có đường kéo dài đi qua) tiêu điểm vật thì tia ló song song với trục chính. - Nếu tia tới bất kì thì ta xác định trục phụ song song với tia tới, tia ló tương ứng (hay đường kéo dài của chúng) sẽ đi qua tiêu điểm ảnh phụ trên trục phụ đó. * Ảnh của vật tạo bởi thấu kính 3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính - sgk - Hoạt động 2: Tìm hiểu các công thức của thấu kính GV: Đưa ra các công thức của thấu kính. HS: Ghi nhớ. GV: Yêu cầu hs hoàn thành câu C5. HS: Trả lời. GV: Nêu một bài tập ví dụ áp dụng công thức thấu kính: Cho một vật cao 2 cm đặt trên trục chính một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, vật cách thấu kính một khoảng 30cm. Tìm vị trí, tính chất và kích thước của ảnh. GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu hs nhận xét bài toán, nêu pp giải, áp dụng công thức và giải. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trên. HS: Trả lời. V. CÁC CÔNG THỨC VỀ THẤU KÍNH + Với qui ước: vật thật d > 0, vật ảo d < 0 ảnh thật d’ > 0, ảnh ảo d’ < 0 + Số phóng đại: k = ; k >0 ảnh vật cùng chiều; k <0 ảnh vật ngược chiều + Công thức thấu kính: + Công thức vế số phóng đại: k = * Vật và ảnh di chuyển cùng chiều. * Ví dụ: AB = 2 cm f = 10 cm d = 30 cm d’ = ? A’B’ = ? Giải + Áp dụng công thức thấu kính ta suy ra + Số phóng đại: + Vậy ảnh cao 1cm và ngược chiều với vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu công dụng của thấu kính GV: Yêu cầu hs trình bày các công dụng của thấu kính. HS: Trả lời. VI. CÔNG DỤNG CỦA THẤU KÍNH Thấu kính được dùng làm: - Khắc phục các tật của mắt. - Kính lúp. - Máy ảnh, máy ghi hình. - Kính hiển vi. - Kính thiên văn, ống nhòm. - Đèn chiếu. - Máy quang phổ. 4. Củng cố - Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính. - Yêu cầu hs làm bài tập 4,5 sgk. 5. Dặn dò - Học bài cũ. - Làm các bài tập ở sgk, bài tập ví dụ phần chữ nhỏ, tiết sau học tiết bài tập.

File đính kèm:

  • docTIET 57.doc
Giáo án liên quan