Giáo án Vật lý 11 - Chương 7

 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 pht)

Có mấy loại TK? Nêu đặc điểm khác nhau giữa chúng?

Đặt vấn đề: Cho HS quan sát một số quang cụ có TK: Kính lúp, ống nhịm, kính hiển vi. nu một số ứng dụng của nĩ để từ đó đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu nĩ về phương diện quang học của TK.

HS quan st v tiếp nhận thơng tin.

Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua TK

 

doc21 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Chương 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 pht) Có mấy loại TK? Nêu đặc điểm khác nhau giữa chúng? Đặt vấn đề: Cho HS quan sát một số quang cụ có TK: Kính lúp, ống nhịm, kính hiển vi... nu một số ứng dụng của nĩ để từ đó đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu nĩ về phương diện quang học của TK. HS quan st v tiếp nhận thơng tin. Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua TK HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Nhắc lại khi niệm ảnh thật v vật thật. - Quan sát và thực hiện vẽ đường đi của tia sáng qua TK. + Cch vẽ trục phụ + Xác định tiêu điểm, tiêu diện + Vẽ các tia đặc biệt. - Rút ra phương pháp chung về vẽ đường đi của tia sáng qua TK -Yêu cầu nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật thật trong chương trình cấp 2. - GV trình chiếu để giới thiệu các hình ảnh (hoặc tranh vẽ) về các tia đặc biệt khi đi qua TK làm cơ sở cho việc vẽ ảnh của vật qua TK - Giới thiệu hai cch vẽ ảnh ứng với một tia tới bất kì như sgk Hoạt động 3:Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hệ thống cc khái niệm vừa tiếp nhận được Ảnh thật Ảnh ảo ảnh điểm thật ảnh điểm ảo - Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét đường đi của của tia sáng đặc biệt Tia tới song song với trục chính Tia tới qua quang tm Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu điểm vật Tia tới song song với trục phụ - Khi qut cch vẽ ảnh qua TK. - Quan st thí nghiệm v nu cc nhận xt về tính chất ảnh của vật sng qua TK. - Rt ra cc nhận xt v lập bảng tĩm tắt. - Hồn thnh bảng tĩm tắt - Sử dụng phần mềm CP lần lượt chiếu các tia sáng đặc biệt tới TK hội tụ cho HS quan sát đường đi của tia ló và nêu nhận xét? - Hướng dẫn HS vẽ các hình về cc tia đặc biệt trong sgk; - Hy chỉ ra cch vẽ ảnh của một điểm qua TKHT. - Thí nghiệm tương tự với TKPK và cho HS khái quát cách vẽ ảnh điểm sáng qua TK? -Thực hiện thí nghiệm bằng cách di chuyển vật đến các vị trí khác nhau cho HS quan sát và nêu tính chất của ảnh trong các trường hợp cụ thể đối với hai TK. - Từ các nhận xét điền các thông tin vào bảng tóm tắt Hoạt động 4: Cc cơng thức TK HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ghi nhận cc thơng tin v cc cơng thức về độ tụ: - Ghi chp v đặc biệt lưu ý quy ước về dấu của cc cơng thức. - Vẽ ảnh của một vật qua TK. - Sử dụng cc hình tam gic đồng dạng để tìm mối lin hệ giữa d, d’ v f để từ đó rt ra cơng thức - Căn cứ trn hình vẽ v cơng thức để ghi nhớ cc quy ước về dấu. - Cơng thức tính hệ số phĩng đại Độ tụ : Định nghĩa về độ tụ . Cc quy ước về dấu Cho HS vẽ ảnh của vật sng hình mũi tn Giới thiệu cch kí hiệu v quy ước dấu trong đại lượng . -Hướng dẫn chứng minh cc cơng thức TK - Cc quy ước về dấu của cc đại lượng được thống nhất trong cc biểu thức Hoạt động 5:(5') Vận dụng, củng cố: Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo vin - Nắm nội dung về cch vẽ ảnh qua TK, cc cơng thức TK. - Nhấn mạnh quy ước về dấu trong cơng thức - HS ghi bi tập về nh. - GV yu cầu HS trình by về cch vẽ ảnh của vật qua TK, cc cơng thức lin quan. - BTVN:Chuẩn bị tốt lí thuyết cho tiết bi tập sau IV: Rt kinh nghiệm: V : Bổ sung : IV: Rt kinh nghiệm: V : Bổ sung : Bi 50:MẮT I. MỤC TIU 1. Kiến thức - Trình by được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học, sự điều tiết của mắt. - Trình by được các khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng cực cận của mắt, khoảng nhìn r của mắt, mắt khơng cĩ tật, gĩc trơng vật, năng suất phân li. - Trình by được điều kiện nhìn r của mắt. 2. Kỹ năng - Vận dụng điều kiện nhìn r của mắt để thực hành xác định năng suất phân li của mắt. 3. Thái độ - Tạo hứng th v tính tích cực trong học tập, biết quan st hợp lý để bảo vệ mắt II. CHUẨN BỊ Gio vin: - Phần mềm mơ phỏng Crocodile, my tính, projecter (hoặc ảnh mu, phim bản trong về cấu tạo của mắt hình 50.1, đèn chiếu), hình 50.3 - Phiếu học tập 1. a. Khi vật ở cng xa mắt, thì tiu cự của thể thủy tinh tăng hay giảm?:.. Khi đó độ cong của thể thủy tinh tăng hay giảm?: b. Khi độ cong của thể thủy tinh cng giảm thì thể thủy tinh cng dẹt hay phồng? . . . . . . . . . . c. Thể thủy tinh cng dẹt thì mắt điều tiết nhiều hay ít? . . . . . . . . . . . 2. a. Khi vật ở cng gần mắt, thì tiu cự của thể thủy tinh tăng hay giảm?:.. Khi đó độ cong của thể thủy tinh tăng hay giảm?: b. Khi độ cong của thể thủy tinh càng tăng thì thể thủy tinh cng dẹt hay phồng? . . . . . . . . . . c. Thể thủy tinh cng phồng thì mắt điều tiết nhiều hay ít? . . . . . . . . . . . - Nội dung ghi bảng Tiết 77, BI 50: MẮT 1. Cấu tạo a. Cấu tạo sinh học: Hình 50.1 SGK b. Phương diện quang hình học: có thể coi mắt hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua mắt tương đương với 1 thấu kính hội tụ - Tiêu cự của thấu kính có thể thay đổi được. - Màng lưới đĩng vai trị như 1 màn ảnh - Điểm vàng - Điểm mù 2. Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn - Sự điều tiết là gì - Điểm cực cận - Điểm cực viễn - Khoảng cực cận - Khoảng nhìn r - Mắt khơng tật 3. Góc trông vật. Năng suất phân ly của mắt - Gĩc trơng vật - Năng suất phân ly 4. Sự lưu ảnh của mắt Học sinh: Ôn tập về cách điều chỉnh máy ảnh để cho ảnh r nt trn phim trong chương trình lớp 9. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 pht) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Trả lời - Nhận xt cu trả lời của bạn - Nhận thức được vấn đề và nhu cầu giải quyết vấn đề - Trình by cch điều chỉnh máy ảnh để cho ảnh hiện r nt trn phim? - Viết công thức tính độ tụ của thấu kính? - Nhận xt cu trả lời của HS, nhấn mạnh lại D tỉ lệ nghịch với R cc mặt cong. - Cho điểm - Đặt vấn đề vào bài mới: Mặt dù các vật ở những khoảng cách khác nhau nhưng mắt vẫn nhìn thấy r. Tại sao? Để trả lời câu hỏi đó ta cần nghiên cứu xem mắt có cấu tạo và hoạt động như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của mắt (9 pht) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Đọc SGK, trả lời - Đọc sách, tìm hiểu v mơ tả - Chiếu hình 50.1 SGK ln mn hình - Yu cầu HS dựa vo SGK nu cc bộ phận của mắt trn phương diện sinh học. - GV thông báo cho học sinh biết về phương diện quang hình học, ta cĩ thể coi hệ thống bao gồm cc bộ phận cho nh sng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ gọi là “Thấu kính mắt” - Cho học sinh tìm hiểu cc bộ phận thuộc “thấu kinh mắt” - GV dùng Crocodile (hoặc tranh) để hệ thống lại các bộ phận thuộc “thấu kính mắt”. Lưu ý: Giác mạc có độ dy v chiết suất 1,37 Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn (18 pht) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS thảo luận, đưa ra câu trả lời +Mắt nhìn r vật khi ảnh của vật cho bới thấu kính mắt hiện r trn mng lưới, ảnh này là ảnh thật, ngược chiều với vật. Nếu khoảng cách từ vật đến mắt thay đổi, thì muốn cho mắt nhìn r vật, tiu cự thấu kính mắt cần phải thay đổi sao cho ảnh của vật nằm trên màn lưới. Điều đó được thực hiện bằng cách thay đổi độ căng của cơ vịng, lm thay đổi độ cong của các mặt thể thủy tinh. - HS thảo luận v trả lời: Khc + Ở mắt, vị trí của thấu kính mắt không đổi, tiêu cự thay đổi. + Ở máy ảnh, vị trí của thấu kính hội tụ thay đổi cịn tiu cự của nĩ khơng đổi. - HS thực hiện quan st v trả lời: Khi vật ở rất xa hoặc rất gần mắt thì mắt khơng thể nhìn r được. - HS thảo luận nhĩm trả lời cu hỏi 1.a,b,c trn phiếu học tập: Vật cng xa thì f ä, Rä, thể thủy tinh càng dẹt, mắt càng ít điều tiết (có thể không cần điều tiết) - HS trả lời: Mắt không tật là mắt khi không điều tiết fmax=OV - HS thảo luận nhĩm trả lời cu hỏi 2.a,b,c trn phiếu học tập: - Nếu câu hỏi: Mặc dù các vật đặt ở những khoảng cách khác nhau, nhưng mắt ta vẫn nhìn thấy r. Tại sao? - GV đưa ra định nghĩa sự điều tiết. Dùng phần mềm minh họa sự điều tiết của mắt. - Cho học sinh trả lời cu hỏi C1 - Cho HS thử quan st bằng cách đưa 1 vật (chữ viết) rất xa hoặc lại gần mắt và nhận xét về sự nhìn r của mắt? - Yu cầu HS thảo luận theo nhĩm v trả lời cc cu hỏi 1.a,b,c trong phiếu học tập - Nhận xét phiếu học tập của HS, minh họa bằng phần mềm giúp HS khẳng định sự đúng đắn và đưa ra định nghĩa điểm cực viễn (Cv). Lưu ý: + Mắt không có tật điểm cực viễn ở vô cực. + Khi quan sát vật ở điểm cực viễn, mắt không điều tiết, cơ vịng ở trạng thi nghỉ, mắt khơng mỏi. Thể thủy tinh dẹt nhất, tiu cự lớn nhất, độ tụ nhỏ nhất. Tiêu cự của TK mắt nằm trên màng lưới fmax=OV. - Mắt không tật là mắt như thế nào? - Yu cầu HS thảo luận theo nhĩm v trả lời cc cu hỏi 2.a,b,c trong phiếu học tập Hoạt động 4: Tìm hiểu về gĩc trơng vật v năng suất phân li của mắt (5 pht) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV IV: Rt kinh nghiệm: V : Bổ sung : Bi 51: CC TẬT CỦA MẮT V CCH KHẮC PHỤC MỤC TIU: Kiến thức: Trình by được các đặc điểm của mắt cận, mắt viễn và mắt lo, phn biệt được sự khác nhau về đặc điểm các mắt đó. Tư duy: Đề xuất được cách khắc phục tật cận thị, viễn thị, lo thị bằng cch đeo kính và chọn kính cho mắt cận thị và viễn thị. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán xác định các thông số liên quan đến kính cận, kính viễn, kính lo cần đeo cũng như điểm nhìn r vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính. CHUẨN BỊ GV Một chiếc kính cận, một chiếc kính viễn v một chiếc kính lo. Chuẩn bị thêm một số phần mềm quang học, flash, máy vi tính và máy chiếu đa năng. Nội dung ghi bảng Bi 51: CC TẬT CỦA MẮT V CCH KHẮC PHỤC 1. Cận thị a) Đặc điểm của mắt cận - Khơng nhìn được xa, nhìn gần hơn mắt thường. - Cv cch mắt một khoảng khơng lớn, Cc gần mắt hơn (so với mắt bình thường). - Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi không điều tiết: nằm trước màng lưới. b) Cch khắc phục tật cận thị - Khắc phục tật cận thị là làm thế nào để mắt cận nhìn xa r như mắt thường. - Kính đeo sao cho vật ở xa cho ảnh nằm gần hơn và trong khoảng nhìn r của mắt. - Cc cch khắc phục: + Đeo kính phân kì cĩ độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc. + Phẫu thuật giác mạc làm giảm độ cong mặt ngoài giác mạc. - Để mắt cận thị nhìn được vật ở xa vô cùng như mắt thường, phải chọn kính phân kì cĩ tiu cự bằng khoảng cch từ quang tm thấu kính mắt đến điểm cực viễn (coi như đeo kính sát mắt). 2. Viễn thị: a). Đặc điểm của mắt viễn - Khơng nhìn gần được, nhìn xa như mắt thường. - Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết: nằm sau màng lưới. - Cv nằm ở sau màng lưới, Cc xa mắt hơn (so với mắt bình thường). b) Cch khắc phục tật viễn thị - Khắc phục tật viễn thị là làm thế nào để mắt viễn nhìn gần r như mắt thường. - Kính đeo sao cho vật ở gần cho ảnh nằm xa hơn và trong khoảng nhìn r của mắt. - Cc cch khắc phục : + Đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nĩ st gic mạc. + Phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong mặt ngoài giác mạc. -Để mắt viễn nhìn được vật ở gần như mắt thường, phải chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật qua kính nằm ở điểm cực cận của mắt viễn (coi như đeo kính sát mắt). 3. Lo thị: a) Đặc điểm của mắt lo - Khơng nhìn gần được, nhìn xa như mắt thường. - Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết: nằm trên màng lưới. - Cv nằm ở trên màng lưới, Cc xa mắt hơn (so với mắt thường) b) Cch khắc phục tật lo thị: - Khắc phục tật lo thị l lm thế no để mắt lo nhìn gần r như mắt thường (giống như mắt viễn). - Kính đeo sao cho vật ở gần cho ảnh nằm xa hơn và trong khoảng nhìn r của mắt. - Cc cch khắc phục: + Đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc. + Phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong mặt ngoài giác mạc. - Để mắt lo nhìn được vật ở gần như mắt thường, phải chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật qua kính nằm ở điểm cực cận của mắt lo (coi như đeo kính sát mắt). HS Ơn tập về cch khắc phục tật cận thị v lo thị trong chương trình vật lí 9. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(8 phút): Đặt vấn đề nghiên cứu và tìm hiểu cc đặc điểm của mắt cận. Hoạt động học của HS Hoạt động dạy của GV Theo di GV đặt vấn đề. Trả lời: + Khơng nhìn được xa, nhìn gần hơn mắt thường. +Cv cch mắt một khoảng khơng lớn, Cc gần mắt hơn (so mắt bình thường). + Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết: nằm trước màng lưới - Nêu vấn đề: Các tật thường gặp ở mắt là: cận thị, viễn thị và lo thị. Vậy cc mắt ny cĩ đặc điểm như thế nào và có những cách nào khắc phục? Hỏi: Hy cho biết, đối với mắt cận thị so với mắt bình thường thì: + Khả năng nhìn xa v gần như thế nào? +suy ra: vị trí điểm Cc và điểm Cv ở đâu? vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết? Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu nguyn tắc khắc phục tật cận thị v cc cch khắc phục tật cận thị. Hoạt động học của HS Hoạt động dạy của GV Trả lời: đeo kính cận. HS sờ vào kính nhận ra đó là kính phân kì. HS thảo luận, vẽ hình v trả lời: vật ở xa , qua kính phn kì cho ảnh gần hơn, ảnh nằm trong khoảng nhìn r mắt. HS đề xuất cách cắt bỏ sao cho giác mạc mới có tác dụng phân kì hơn các chùm sáng tới giác mạc. - Trả lời: Chọn kính phn kì cĩ tiu cự bằng khoảng cch từ quang tm thấu kính mắt đến điểm cực viễn. Hỏi: Cĩ cch nào để mắt cận nhìn xa r như mắt thường? -Tại sao đeo kính cận lại có thể giúp mắt cận nhìn xa r như mắt thường? Hy sờ vo chiếc kính cận để xem đó là kính gì? - GV mơ phỏng vai trị của kính phn kì trong việc khắc phục cận thị bằng phần mềm “Quang hình học- Mơ phỏng v thiết kế” - Nếu gic mạc cĩ hình dạng như ở dưới mà một phần bất kì no đó của nó có thể cắt bỏ được, thì nn cắt bỏ gic mạc như thể nào sao cho “vật ở xa, qua giác mạc mới cho ảnh gần hơn trước” . - Nên chọn độ tụ kính phn kì như thế nào để mắt cận nhìn được vật ở xa vô cùng như mắt thường? GV mơ phỏng việc chọn tiu cự của kính phn kì để mắt cận nhìn được vật ở xa vô cùng bằng phần mềm “quang học- mô phỏng và thiết kế ”, chường trình “tật cận thị - chọn kính hợp số” Hoạt động 3 (3 pht): Tìm hiểu cc đặc điểm của mắt viễn Hoạt động học của HS Hoạt động dạy của GV Xem SGK - Trả lời: + CV nằm ở sau màng lưới, CC xa mắt hơn (so với mắt bình thường). - Thông báo: Đối với mắt viễn so với mắt bình thường thì : + Khơng nhìn gần được, nhìn xa như mắt bình thường - Thông báo: ví trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết: nằm sau màng lưới. - Hỏi: vị trí điểm Ccvà đỉêm Cv ở đâu? Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu nguyn tắc khắc phục tật viễn thị v cc cch khắc phục tật viễn thị Hoạt động học của HS Hoạt động dạy của GV Trả lời : Đeo kính viễn. - HS sờ vào kính viễn nhận ra đó là kính hội tụ. HS thảo luận, vẽ hình v trả lời: vật ở gần, qua kính hội tụ trong khoảng tiu cự của kính cho ảnh xa hơn, ảnh nằm trong khoảng nhìn r của mắt. - HS đề xuất cách cắt bỏ sao cho giác mạc mới có tác dụng hội tụ hơn các chùm sáng tới giác mạc. -Trả lời: Chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật qua kính nằm ở điểm cực cận của mắt viễn. -Nu câu hỏi: Có cách nào để mắt viễn nhìn gần r như mắt thường? - Tại sao đeo kính viễn thị lại có thể giúp cho mắt viễn nhìn gần r như mắt bình thường? Hy sờ vo chiếc kính viễn để xem đó là kính gì? Tại sao đeo kính đó lại giúp mắt viễn nhìn gần r như mắt thường? -GV mơ phỏng vai trị của kính hội tụ trong việc khắc phục tật viễn thị bằng phần mềm, chương trình “mắt viễn thị - Cch sửa tật viễn thị” - Nếu gic mạc cĩ hình dạng như ở dưới mà một phần bất kì no đó của nó có thể cắt bỏ được, thì nn cắt bỏ giác mạc như thế nào sao cho “ vật ở gần, qua giác mạc mới cho ảnh xa hơn trước ?”. -Nên chọn độ tụ kính hội tụ như thế nào để mắt viễn nhìn được vật ở gần như mắt thường? - GV mô phỏng việc chọn tiêu cự của kính hội tụ để mắt viễn nhìn được vật ở gần như mắt thường bằng phần mềm quang học, chương trình “tật viễn thị - chọn kính hợp số”. Hoạt động 5 (6phút): Tìm hiểu cc đặc điểm của mắt lo v nguyn tắc khắc phục tật lo thị v cc cch khắc phục tật lo thị. Hoạt động học của HS Hoạt động dạy của GV - Xem SGK. - trả lời: Cv nằm ở trên màng lưới, Cc xa mắt hơn(so với mắt thường). -Trả lời: đeo kính hội tụ (như mắt viễn). -HS: Hoàn toàn giống như mắt viễn, phải cắt bỏ sao cho giác mạc mới có tác dụng hội tụ hơn các chùm sáng tới gic mạc. - Trả lời: Chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật qua kính nằm ở điểm cực cận của mắt lo. - Thông báo: đối với mắt lo so với mắt bình thường thì. + Khơng nhìn gần được, nhìn xa như mắt thường. - Thông báo: vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết: nằm trên màng lưới. - Hỏi: Vị trí điểm Cc và điểm Cv ở đâu? - Hỏi: Có cách nào để mắt lo nhìn gần r như mắt thường? - Để khắc phục tật lo thị cĩ thể phẫu thuật gic mạc được không và nếu được thì phẫu thuật như thế no? - Nên chọn độ tụ kính hội tụ như thế nào để mắt lo nhìn được vật ở gần như mắt thường Hoạt động 6(8 phút): Củng cố IV: Rt kinh nghiệm: V : Bổ sung : Tiết: BI 52 : KÍNH LÚP (1TIẾT). . I. Mục tiu : 1.Kiến thức: - Trình by được tác dụng của kính lúp và các cách ngắm chừng. - Trình by được khái niệm số bội giác của kính lúp và phân biệt được số bội giác với số phóng đại ảnh. - Nêu được tác dụng của các dụng cụ quang nhằm tạo ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh dưới góc trông > o . - Tham gia xây dựng được biểu thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận và ngắm chừng ở vô cực, sau khi đ biết biểu thức về số bội gic của kính lp G = ( cc gĩc v o l nhỏ). 2. Kĩ năng : Tính toán xác định được các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính lúp II. Chuẩn bị : 1. GV : - Chuẩn bị một số kính lp cĩ số bội gic khc nhau. 2. HS : - Ơn lại kiến thức về kính lp trong v vận dụng kiến thức. chương trình vật lý lớp 9. Phần ghi bảng của gio vin: BI 52 : KÍNH LÚP (1TIẾT) Kính lp v cơng dụng: Công dụng: tạo ra ảnh dưới góc trông > min. Kính lúp là thấu kính hội tụ tạo ra ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vơ cực : Số bội gic của kính lp: Cơng thức G = . Số bội giác của kính lúp trường hợp tổng quát: G = . Số bội gic của kính lp khi ngắm chừng ở cực cận: GC = . Số bội gic của kính lp khi ngắm chừng ở vơ cực : G = . III. Tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ(5 phút) Hoạt động của HS Hoạt động của GV Trả lời cu hỏi của gio vin. Hỏi HS: - Đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục? - Đặc điểm của mắt viễn và cách khắc phục? Hoạt động 2 : Giới thiệu về kính lúp và công dụng(10 phút) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Quan st hình vẽ v thực tế quan st để nêu tác dụng của các dụng cụ quang học. - Tiếp nhận định nghĩa số bội giác. -Yu cầu HS nghin cứu hình vẽ 52.1 SGK - Hỏi HS: cho biết tc dụng của cc dụng cụ quang. - Cho HS quan sát 1 vật qua kính lúp để giới thiệu cho HS cấu tạo và tác dụng của nó. - GV phân tích, gợi ý để HS có thể nêu điều kiện quan sát được vật qua kính lúp. Hoạt động 3 : Trình by cch ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực(10 phút) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Tiếp nhận thơng tin của GV trình by. - Thực hiện các yêu cầu của GV đưa ra. - Định nghĩa ngắm chừng nói chung và ngắm chừng ở vô cực, ở cực cận. - Để mắt khỏi bị mỏi khi quan sát ta thường ngắm chừng ở điểm cực viễn. - Yu cầu HS vẽ hình sự tạo ảnh của 1 vật qua kính lp khi: * TH 1: ngắm chừng ở vơ cực. * TH 2: ngắm chừng ở cực cận. Hoạt động 4 : Trình by về số bội gic của kính lp (15 pht) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Làm việc cùng GV để xây dựng các công thức xác định số bội giác của kính lúp. - Trả lời C1. - Từ cc hình vẽ 52.2 v 52.3 SGK yu cầu HS cng GV xy dựng cc cơng thức tính số bội gic: G = (công thức định nghĩa). - Số bội giác của kính lúp trường hợp tổng quát G = . - Số bội giác của kính lúp trường hợp ngắm chừng ở vô cực: G = . - Hỏi HS cu C1. - Số bội giác của kính lúp trường hợp ngắm chừng ở cực cận: GC = . Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dị(5 pht) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời cc cu hỏi của GV. - Tĩm tắt bi học. - Cho HS trả lời cc cu hỏi 1,2,3 SGK/ 259. - Lm thm bi tập 4 SGK v SBT. IV. Rt kinh nghiệm: V. Bổ sung: Tiết 81 Bi 53 : KÍNH HIỂN VI I-MỤC TIU: 1.Kiến thức : - Trình by được cấu tạo ,tc dụng của kính hiển vi,cch ngắm chừng v cch sử dụng kính . 2.Tư duy : -Tham gia vào việc đề xuất nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi cũng như các mô hình cấu tạo kính hiển vi . -Tham gia xây dựng được biểu thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực . 3.Kĩ năng : -Vẽ được ảnh của vật qua kính hiển vi và tính toán xác định được các đại lượng liên quan đến kính hiển vi . II-.CHUẦN BỊ : 1.Gio vin : -Một vi kính hiển vi cĩ số bội gic khc nhau . -Một vi gi quang học ,giá đỡ thấu kính và thấu kính hội tụ có các tiêu cự khác nhau (để có thể lắp thành mô hình kính hiển vi ). Tiết: 81 Bi 53: KÍNH HIỂN VI 1.Nguyên tắc hoạt động của kính hiển vi : + Để nhìn r cc vật rất nhỏ như vi khuẩn cần phải có các dụng cụ quang học có số bội giác cỡ hàng trăm hàng nghìn .Dụng cụ ny l kính hiển vi +Định nghĩa và mô hình cấu tạo kính hiển vi : (SGK) Mơ hình kính hiển vi (hình vẽ) 2.Cấu tạo v cch ngắm chừng -Cấu tạo : Kính hiển vi gồm hai bộ phận chính là :vật kính và thị kính .Vật kính là TK hội tụ có tiêu cự rất ngắn,Thị kính là TK hội tụ có tiêu cự ngắn ,hai kính này được đặt đồng trục ở hai đầu của một ống hình trụ, khoảng cch giữa chng khơng đổi -Ngắm chừng : Muốn ngắm chừng ở kính hiển vi ta phải thay đổi khoảng cách d1 giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho mắt nhìn thấy ảnh A2B2 của vật r nhất -Độ dài kính : O1O2 3.Số bội giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực : G∞ = │K1│G2 = với Đ= OCc , =F1’F2 :độ dài quang học 2.Học sinh : -Ơn tập về sự tạo ảnh qua kính lp. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC *Hoạt động 1 ( 3pht) Kiểm tra bi cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -HS trả lời cu hỏi của GV . GV nu cu hỏi : -Nu tc dụng v trình by khi niệm về số bội gic của kính lp ? *Hoạt động 2 (20pht) Nghin cứu nguyn tắc cấu tạo của kính hiển vi Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -HS quan sát và rút ra nhận xét :góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi lớn hơn qua kính lúp . -HS suy nghĩ và trả lời :thấu kính 1 ,2 là đều thấu kính hội tụ . -HS suy luận ,đọc sách ,trả lời : là dụng cụ bổ trợ cho mắt quan sát những vật nhỏ . -HS theo di v vẽ vo vở . - GV cho HS quan st 1 vật nhỏ qua +kính lp +kính hiển vi - Yêu cầu HS nhận xét góc trông ảnh của vật trong mỗi trường hợp . - GV giới thiệu :Vì gĩc trơng ảnh của vật qua kính hiển vi lớn hơn góc trông ảnh của vật qua kính lúp nên về cấu tạo của 1 kính hiển vi đơn giản là 1 hệ gồm 2 thấu kính : + Thấu kính 1 :tạo ảnh thật lớn hơn vật gấp nhiều lần . + Thấu kính 2 :dng lm kính lp quan st vật . Vậy 2 thấu kính đó là loại gì ? -GV nu cu hỏi :Cơng dụng kính hiển vi ? -GV giới thiệu sơ đồ kính hiển vi và vị trí ảnh của vật qua kính hiển vi (hình vẽ 53.1/sgk) *Họat động 3 :(7pht) Tìm hiểu cấu tạo v cch ngắm chừng của kính hiển vi Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -HS dựa trn những suy luận ở trn kết hợp với hình vẽ 53.2/sgk trả lời :gồm 2 thấu kính : +Vật kính +Thị kính -HS lắng nghe . -HS vẽ sơ đồ tạo ảnh . ABA1B1 A2B2 -HS trả lời : Ngoài khoảng tiêu cự và gần tiêu điểm vật . -HS :Nằm trong khoảng tiu cự . -HS: A2B2 là ảnh ảo ,rất lớn ,và ngược chiều với vật AB . -HS :A2B2 nằm trong giới hạn nhìn r của mắt . -HS :thay đổi khoảng cách d1 giữa vật v vật kính . -HS lắng nghe . -GV yu cầu HS nu cấu tạo của kính hiển vi . -GV nhấn mạnh những ý sau : +2 thấu kính đặt đồng trục và có khoảng cách không đổi . +Tiu cự của vật kính cỡ mm. +Tiu cự của thị kính cỡ cm. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tạo ảnh qua kính hiển vi . -Để A1B1 thật và lớn hơn vật AB thì AB phải đặt ở đâu ? -Yu cầu HS trả lời cu hỏi C1 ? -Lúc đó A2B2 ở đâu ? -Để mắt quan sát được ảnh A2B2 thì phải đặt ở phạm vi nào đối với mắt ? -Vì khoảng cch giữa vật kính v thị kính l khơng đổi nên để thay đổi vị trí ảnh A2B2  ta phải lm gì ? -Giới thiệu cch ngắm chừng . *Hoạt động 4 :(10pht) Giới thiệu số bội gic của kính hiển vi. Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -HS trả lời -HS vẽ hình . -HS xác định góc . -HS :từ định nghĩa số bội giác kết hợp với sgk tìm cơng thức . -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số bội giác của kính lúp . -GV nhấn mạnh số bội gic của kính hiển vi cũng giống số bội gic của kính lp . -Yêu cầu HS xác định góc trông ảnh trn hình vẽ 53.1/sgk .(lưu ý :mắt đặt sát kính ). -Yêu cầu HS xác định góc trông vật ? -Hướng dẫn HS tìm cơng thức số bội gic của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực . -Hướng dẫn HS tìm cơng thức số bội gic của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vị trí bất kì (phần chữ nhỏ sgk ). *Hoạt động 5 :( 5pht) Củng cố v vận dụng. Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên -HS trả lời cu hỏi v lm bi tập . -Yu cầu HS trả lời cu hỏi : 1.Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có phụ thuộc vị trí đặt mắt không ? 2.Hướng dẫn HS làm bài tập 3/sgk/263. IV: Rt kinh nghiệm: V : Bổ sung : Bài 54: KÍNH THIÊN VĂN I.MỤC TIU: Kiến thức: Trình by được tác dụng của kính thiên văn, cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ, cách ngắm chừng và cách sử dụng kính thiên văn khúc xạ. Tư duy: Tham gi

File đính kèm:

  • docchuong7.doc