Giáo án Vật lý 11 cơ bản bài 1 đến 17

Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1: ĐIỆN TÍCH- ĐỊNH LUẬT COULOMB

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm.

- Giải bài toán tương ứng tương tác tĩnh điện.

- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

a. Xem SGK Vật lí 7 và 9 để biết học sinh đã học gì ở THCS

b. Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây:

• Phiếu học tập 1 (PC1)

- Nêu ví dụ về cách nhiễm điện cho vật.

- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện.

TL1:

- Cọ xát thước nhựa lên tóc, thước nhựa có thể hút được các mẩu giấy nhỏ.

- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện là có khả năng hút các vật nhẹ

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3194 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 cơ bản bài 1 đến 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC Chương I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: ĐIỆN TÍCH- ĐỊNH LUẬT COULOMB MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. Kĩ năng Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm. Giải bài toán tương ứng tương tác tĩnh điện. Làm vật nhiễm điện do cọ xát. CHUẨN BỊ Giáo viên Xem SGK Vật lí 7 và 9 để biết học sinh đã học gì ở THCS Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây: Phiếu học tập 1 (PC1) Nêu ví dụ về cách nhiễm điện cho vật. Biểu hiện của vật bị nhiễm điện. TL1: Cọ xát thước nhựa lên tóc, thước nhựa có thể hút được các mẩu giấy nhỏ. Biểu hiện của vật bị nhiễm điện là có khả năng hút các vật nhẹ… Phiếu học tập 2 (PC2) Điện tích điểm là gì? Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm? TL2: Điện tích điểm là điện tích được coi như tập trung tại một điểm. Nếu kích thước của vật nhiễm điện rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét thì vật được coi là điện tích điểm. Phiếu học tập 3 (PC3) Có mấy loại điện tích? Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích. TL3: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau. Phiếu học tập 4 (PC4) Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp: Hai điện tích dương đặt gần nhau Hai điện tích trái dấu đặt gần nhau Hai điện tích âm đặt gần nhau Nêu đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm? Biểu thức của định luật Cu-lông và ý nghĩa các đại lượng? TL4: Đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa hai lực tương tác giữa hai điện tích điểm là: tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Biểu thức định luật Cu-lông: Phiếu học tập 5 (PC5) Điện môi là gì? Hằng số điện môi cho biết điều gì? TL5: Điện môi là chất không cho dòng điện chạy wa (không có điện tích tự do bên trong) Hằng số điện môi cho biết lực tương tác giữa các điện tích giảm bao nhiêu lần so với lực tương tác giữa các điện tích đó trong chân không. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin (UD): Mô phỏng các hiện tượng nhiễm điện, sự tương tác điện… Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội dung trên bảng và những điều cần thiết. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1 (….. phút): Ôn tập kiến thức về điện tích. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời câu hỏi PC1 Đọc sách mục I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC2, PC3. Trả lời C1. Nhận xét câu trả lời của bạn Nêu câu hỏi PC1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC2, PC3. Gợi ý HS trả lời. Nêu câu hỏi C1. Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của mục I. Hoạt động 2 (…phút): Nghiên cứu về tương tác giữa hai điện tích điểm. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Xác định phương chiều của lực Cu-lông, thực hiện theo PC4. Đọc SGK, tìm hiểu trả lời câu hỏi ý 2, 3 PC4 về đặc điểm độ lớn của lực Cu-lông. Trả lời câu hỏi C2. Đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi về điện môi và hằng số điện môi. Trả lời câu hỏi C3. Giao nhiệm vụ cho học sinh theo PC4 Theo dõi,nhận xét HS vẽ hình. Nêu câu hỏi C2. Nêu câu hỏi PC5, gợi ý trả lời. Nêu câu hỏi C3. Nhận xét, đánh giá các câu trả lời của HS. Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn. Ghi nhận: Định luật Cu-lông, biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức. Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 4 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5 đến BT8 (trang 10). Bài thêm: Phiếu PC7. Dặn dò HS chuển bị bài sau. Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN ĐIỆN TÍCH MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được nội dung thuyết electron, nội dung định luật bảo tòan điện tích. Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. Biết cách làm nhiễm điện. Kĩ năng Vận dụng thuyết electron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. Giải bài tóan ứng tương tác tĩnh điện. CHUẨN BỊ Giáo viên Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện? Đặc điểm của electron, proton và nơtron? TL1: Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện: Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm. Các electron mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là proton mang điện dương và nơtron không mang điện. Đặc điểm của electron và proton Electron: me = 9,1.10-31 kg: điện tích -1,6.10-19 C Proton: mp = 1,67.10-27 kg; điện tích +1,6.10-19 C trong nguyên tử số proton bằng số electron, nguyên tử trung hòa về điện. Phiếu học tập số 2 (PC2) Điện tích nguyên tố là gì? Thế nào là ion dương, ion âm? TL2: Điện tích của electron và proton gọi là điện tích nguyên tố. Về ion dương và ion âm Nếu nguyên tử bị mất đi electron, nó trở thành hạt mang điện dương, gọi là ion dương. Nếu nguyên tử nhận thêm electron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion âm. Phiếu học tập 3 (PC3) Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 electron nó mang điện lượng là bao nhiêu? Nguyên tử C nếu mất 1 electron sẽ trở thành ion âm hay ion dương? Ion Al3+ nếu nhận thêm 4 electron thì trở thành ion âm hay ion dương? TL3: Là: +3.1,6.10-19 C Ion dương Ion âm. Phiếu học tập 4 (PC4) Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện? Ở lớp 7 đã học thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện? So với định nghĩa ở lớp 10 các định nghĩa có bản chất khác nhau không? Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện. TL4: Về chất dẫn điện và chất cách điện Chất dẫn điện là chất có chứa các điện tích tự do. Chất cách điện là chất không có chứa các điện tích tự do. Ở lớp 7: Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện chay qua. Định nghĩa ở lớp 10 đã nêu được bản chất của hiện tượng. Ví dụ: HS tự lấy. Phiếu học tập 5 (PC5) Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc? TL5: Quả cầu mang điện sẽ đẩy hoặc hút các electron tự do trong thanh kim loại làm hai đầu thanh kim loại tích điện trái dấu. Điện tích ở chỗ tiếp xúc sẽ chuyển từ vật này sang vật khác. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐÔNG DẠY HỌC Họat động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng PC 2-7 bài 1 để kiểm tra. Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu nội dung thuyết electron Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1 và PC2. Trả lời PC3. Nhận xét câu trả lời của bạn Trả lời C1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1; PC2. Gợi ý HS trả lời Nêu câu hỏi PC3. Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của mục I. Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3(…phút): Giải thích một vài hiện tượng điện. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời các câu hỏi PC4 Trả lời C2 Trả lời các câu hỏi PC5 Thảo luận nhóm trả lời PC5 Trả lời C3; 4; 5. Nêu câu hỏi trong phiếu PC4. Nêu câu hỏi C2. Nêu câu hỏi PC5. Hướng dẫn trả lời PC5. Nêu câu hỏi C3; 4; 5. Hoạt động 4(…phút): Tìm hiểu nội dung định luật bảo tòan điện tích. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời câu hỏi PC6. Nêu câu hỏi PC6. Hướng dẫn trả lời ý 2 PC6. Họat động 5(…phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu một phần PC7. Nhận xét câu trả lời của bạn. Cho HS thảo luận theo PC7. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt dộng 6(…phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5-7 (trang 14). Bài thêm: một phần phiếu PC7. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều. Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. Nêu được khái niệm đường sức điện. Kĩ năng Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. Giải các bài tập về điện trường. CHUẨN BỊ Giáo viên Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Điện trường là gì? Làm thế nào để nhận biết được điện trường? TL1: Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Đặt điện tích thử nằm trong không gian, nếu nó chịu lực điện tác dụng thì điểm đó có điện trường. Phiếu học tập 2 (PC2) Cường độ điện trường là gì? Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn) TL2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. Đặc điểm của vectơ cường độ điện trường Điểm đặt: tại điểm đang xét. Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét. Độ lớn: E = F/q (q dương) Phiếu học tập 3 (PC3) Vận dụng đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm xác định phương chiều và độ lớn của cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm? Xác định hướng của vectơ cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong các trường hợp TL3: Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q Điểm đặt: tại điểm đang xét. Phương: đường nối điện tích điểm và điểm đang xét. Chiều: hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng về phía Q nếu Q < 0 Độ lớn: E = Phiếu học tập 4 (PC4) Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất điện trường. TL4: Điện trường tại một điểm bằng tổng các vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Phiếu học tập 5 (PC5) Đường sức là gì? Nêu các đặc điểm của đường sức? TL5: Đường sức là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Các đặc điểm của đường sức Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi. Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đó. Đường sức điện tĩnh là những đường không khép kín. Quy ước: vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. Phiếu học tập 6 (PC6) Điện trường đều là gì? Nêu đặc điểm đường sức của điện trường đều. TL6: Là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động 1 (…phút): kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 1 – 7 bài 2 để kiểm tra. Hoạt động 2 (…phút) tìm hiểu về điện trường Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1. Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung khái niệm. Hoạt động 3 (…phút): xây dựng khái niệm cường độ điện trường Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4, trả lời các câu hỏi PC2 Suy luận vận dụng cho điện trường gây bởi điện tích điểm, trả lời các câu hỏi PC3. Trả lời C1. Đọc SGK trả lời các câu hỏi PC4. Nêu câu hỏi trong phiếu PC2. Nhấn mạnh từng đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. Nêu các câu hỏi PC3. Tổng kết ý kiến HS. Nêu câu hỏi C1. Nêu các câu hỏi PC4. Hoạt động 4(…phút): xây dựng khái niệm đường sức điện Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời các câu hỏi ý 1 của phiếu PC5. Nghiên cứu SGK mục III.1, 2, 3, 4 trả lời từng đặc điểm của ý 2 PC5. Đọc SGK trả lời ý 1 phiếu PC6. Thảo luận trả lời ý 2 PC6. Nêu câu hỏi PC5. Hướng dẫn trả lời ý 2 PC5. Nêu câu hỏi phiếu 6. Hướng dẫn trả lời ý 2 phiếu 6. Hoạt động 5(…phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một phần phiếu PC7. Nhận xét câu trả lời của bạn. Cho HS thảo luận theo PC7. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 6 (…phút): giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 9-13 ( trang 20, 21). Bài thêm: một phần phiếu PC7. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN MỤC TIÊU Kiến thức Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều. Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. Kĩ năng Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. CHUẨN BỊ Giáo viên Chuẩn bị: hình 4.1, 4.2 Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Xác định vectơ lực tác dụng lên điện tích Q. TL1: Đặt lên điện tích. Hướng cùng chiều với điện trường (từ bảng dương sang bảng âm). Độ lớn F = q.E Phiếu học tập 2 (PC2) Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến N theo đường s (hình 4.2 SGK) TL2: Ta có: AMN = F.s.cos= qEd Phiếu học tập 3 (PC3) Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến N theo đường s1, s2 (hình 4.2 SGK) TL3: Ta có: AMN = AMP + APN = qEd1 + qEd2 = qE (d1 +d2) = qEd Phiếu học tập 4 (PC4) Nêu đặc điểm của công trong điện trường đều và trong trường tĩnh điện nói chung. TL4: Công của lực điện trường là dịch chuyển điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi ma chỉ phụ thuộc vào điểm đầu, điểm cuối của đường đi. Phiếu học tập 5 (PC5) Nêu khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường. Cho biết mối quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng. TL5: Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường. Nó được tính bằng công của liực điện trường dịch chuyển điện tích đó đến điểm được chọn làm mốc (thường được chọn là vị trí mà điện trường mất khả năng sinh công) Khi một điện tích q di chuyển từ một điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. Học sinh Đọc SGK lớp 10 để ôn tập về công. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (…phút): kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 2 – 7 bài 3 để kiểm tra. Hoạt động 2 (…phút): xây dựng biểu thức tính công của lực điện trường. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, vận dụng kiến thức lớp 10 tính công. Trả lời PC2, PC3. Nhận xét câu trả lời của bạn. Trả lời C1. Trả lời PC4. Trả lời C2. Dùng phiếu PC1 nêu vấn đề. Hướng dẫn HS xây dựng công thức. Nêu câu hỏi PC2, PC3. Tổng kết công thức tính công của lực điện trong điện trường đều. Nêu câu hỏi C1. Nêu câu hỏi PC4. Nêu câu hỏi C2. Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoa#t #o#ng cu#a ho#c sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK trả lời ý 1 của PC5. Kết hợp huớng dẫn và đọc SGK trả lời ý 2. Nêu ý 1 câu hỏi PC5. Nêu ý 2 câu hỏi PC5. Nhấn mạnh thế năng phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng. Hoạt động 4 (…phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu một phần PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 5 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 4-8 ( trang 25). Bài thêm: một phần phiếu PC6 (câu 5, câu 10). Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Bài 5: ĐIỆN THẾ- HIỆU ĐIỆN THẾ MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Biết cấu tạo của tĩnh điện kế. Kĩ năng. Giải bàitoán tính điện thế và hiệu điện thế. So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. CHUẨN BỊ Giáo viên Đọc SGK Vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao? TL1: Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì nó không thể đặc trưng cho riêng điện trường. Phiếu học tập 2 (PC2) Nêu định nghĩa của điện thế. Đơn vị của điện thế là gì? Nêu đặc điểm của điện thế. TL2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực. Đơn vị của điện thế là V. Đặc điểm của điện thế: Với điện tích q>0, AMµ >0 thì VM>0, AMµ<0 thì VM<0 Phiếu học tập 3(PC3) Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích Q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q. Phiếu học tập 4(PC4) Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế. TL4: Phần chính của tĩnh điện kế gồm một cái kim bằng kim loại có thể quay xung quanh một trục gắn trên một cái cần cứng bằng kim loại. Hệ thống được đặt trong một cái vỏ kim loại được cách điện với vỏ. Phiếu học tập 5(PC5) Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và biểu thức hiệu điện thế xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này. TL5: Ta có: A = qEd; mặt khác A = qU U = Ed Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(…phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 2 – 7 bài 4 để kiểm tra. Hoạt động 2 (…phút): Xây dựng khái niệm điện thế Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi trong phiếu PC1. Đọc SGK mục I.2, I.3 trả lời PC2. Nhận xét câu trả lời của bạn Trả lời C1. Nêu câu hỏi trong phiếu PC1. Gợi ý HS trả lời Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế. Nêu câu hỏi trong phiếu PC2. Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3(…phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục II.1, II.2 trả lời các câu hỏi PC3. Nhận xét câu trả lời của bạn. Tự suy ra đơn vị của hiệu điện thế. Đọc SGK mục II.3 để trả lời. Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức bài trước suy ra quan hệ U và E Nêu câu hỏi trong phiếu PC3. Hướng dẫn HS trả lời PC3. Xác nhận khái niệm hiệu điện thế. Nêu câu hỏi trong phiếu PC4. Nêu câu hỏi trong phiếu PC5. Hoạt động 4(…phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận trả lời câu hỏi trong phiếu PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 5 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5-9 ( trang 29). Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Bài 6: TỤ ĐIỆN MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tính điện cho tụ. Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. Kĩ năng Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. Giải bài tập tụ điện. CHUẨN BỊ Giáo viên Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu. Phiếu học tập 1 (PC1) Nêu cấu tạo tụ điện Nêu cấu tạo tụ phẳng TL1: Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp chất cách điện. Tụ điện phẳng được cấu tạo bằng hai bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau bằng điện môi. Phiếu học tập 2(PC2) Làm cách nào để nhiễm điện cho tụ. TL2: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng cách nối hai cực của tụ với một pin hoặc một acquy. Phiếu học tập 3(PC3) Điện dung của tụ là gì? Biểu thức và đơn vị của điện dung. Fara là gì? TL3: Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ và điện tích giữa hai bản của nó. Biểu thức: C = Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 1V thì điện tích của nó có giá trị là 1C. Phiếu học tập 4 (PC4) Nhận dạng các tụ trong số các linh kiện. TL4: Tụ điện trong thực tế thường có 2 chân và có ghi giá trị điện dung tương ứng của nó. Phiếu học tập(PC5) Nêu biểu thức xác định năng lượng điện trường trong lòng tụ điện. Giải thích ý nghĩa các đại lượng. TL5: Khi tụ điện có tụ điện C, được tích một điện lượng Q, nó mang một năng lượng điện trường là: W = Học sinh Chuẩn bị bài mới. Sưu tầm các linh kiện điện tử. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động 1 (…phút): kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 1 – 6 bài 5 để kiểm tra. Hoạt động 2 (…phút) tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện và cách tích điện cho tụ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1. Trả lời câu 8 PC6 Đọc SGK mục I.2 trả lời phiếu PC2 Trả lời C1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1. Hai câu 8 trong phiếu PC6. Nêu câu hỏi trong phiếu PC2. Chú ý cho HS biết các nguồn điện trong thực tế thường dùng để tích điện cho tụ. Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng lượng điện trường của tụ điện. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3 trả lời các câu hỏi PC3 Ghi nhớ ý nghĩa của các tiếp đầu ngữ. Làm việc theo nhóm, giúp đỡ nhau nhận biết tụ điện trong các linh kiện điện tử. Làm quen, nhận dạng và đọc các thông số trên tụ. Đọc SGK mục II.4 trả lời câu hỏi PC5. Nêu câu hỏi trong phiếu PC3. Giải nghĩa của các tiếp đầu ngữ (10; n: 10; p: 10) Đưa ra các linh kiện điện tử cho các nhóm. Nêu câu hỏi PC4. Giới thiệu một số loại tụ. Nêu câu hỏi trong phiếu PC5. Hoạt động 4(…phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một phần phiếu PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn. Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 5 (…phút): giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5-8 (trang 33). Bài thêm: phiếu PC7. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Chương II: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI Bi 7: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN MỤC TIU: Kiến thức: Pht biểu lại được khi niệm dịng điện, quy ước về chiều dịng điện, cc tc dụng của dịng điện. Trình by được khi niệm cường độ dịng điện, dịng điện không đổi, đơn vị đo cường độ dịng điện v đơn vị điện lượng. Nu được điều kiện để cĩ dịng điện. Trình by được cấu tạo chung của nguồn điện, khi niệm suất điện động của nguồn điện. Nu được cấu tạo cơ bản của pin v acquy. Kĩ năng: Nhận ra ampe kế v vơn kế. Dng ampe kế v vơn kế đo cường độ dịng điện v hiệu điện thế. Nhận ra được cực của pin v acquy. CHUẨN BỊ: Gio vin: a/ Một số loại pin, acquy, vơn kế, ampe kế. b/ Thước kẻ, pấn mu. c/ Chuẩn bị phiếu. d/ Nội dung ghi bảng: Học sinh: Đọc lại SGK Vật lí 7 v lớp 9 để ơn lại kiến thức. Đọc SGK, chuẩn bị bi ở nh. TỔ CHỨC CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Kiểm tra bi cũ. Hoạt động của học sinh Trợ gip của gio vin - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dng phiếu học tập để kiểm tra Hoạt động 2: Ơn tập về kiến thức dịng điện Hoạt động của học sinh Trợ gip của gio vin - Đọc SGK trang 39, mục I, trả lời cc cu hỏi 1 đến 5 - HD trả lời. - Củng cố lại ccy HS chưa nắm chắc. Hoạt động3: Xy dự

File đính kèm:

  • docgiao an 11cb.doc
Giáo án liên quan