BÀI 15: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch và công thức tổng quát của định luật Ôm cho các loại đoạn mạch.
- Vận dụng được biểu thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ, công thức tính nhiệt lượng
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh năng lực vận dụng linh hoạt các công thức của định luật Ôm và công suất của nguồn điện để giải các bài tập về mạch điện.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan.
- Phân biệt được máy phát điện máy thu điện, cách ghép các bộ nguồn.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực, chủ động trong học tập, yêu thích môn học, thảo luận sôi nổi.
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp phát vấn và phương pháp thuyết trình, thảo luận nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 - CT nâng cao - Tiết 22 - Bài tập về định luật ôm và công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:
22
Ngày soạn: 17/11/2007
BÀI 15: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Mục tiêu
Kiến thức:
- Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch và công thức tổng quát của định luật Ôm cho các loại đoạn mạch.
- Vận dụng được biểu thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ, công thức tính nhiệt lượng
Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh năng lực vận dụng linh hoạt các công thức của định luật Ôm và công suất của nguồn điện để giải các bài tập về mạch điện.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan.
- Phân biệt được máy phát điện máy thu điện, cách ghép các bộ nguồn.
Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc, tích cực, chủ động trong học tập, yêu thích môn học, thảo luận sôi nổi.
Phương pháp
Kết hợp phương pháp phát vấn và phương pháp thuyết trình, thảo luận nhóm.
Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, SGK.
Học sinh:
Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp: Nắm sĩ số
Kiểm tra bài củ:
Lòng ghép trong quá trình bài học
Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề:
Không
Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức
GV: Hãy phát biểu định luật Ôm cho toàn mạch?
HS: Phát biểu và viết biểu thức cho cả hai trường hợp có và không có máy thu.
GV: Hãy viết biểu thức tổng quát cho định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch
GV: Kiểm tra bài làm về nhà về bảng hệ thống kiến thức được nhắc chuẩn bị trong tiết trước.
Kiến thức cần nắm
* Định luật Ôm cho toàn mạch
, x=I.R+I.r=I(R+r)
Nếu mạch điện có máy thu thì:
,
* Định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch:
UAB = (R + r)IAB – ξ
Nguồn điện: ξ > 0 : chiều dòng điện từ cực âm đến cực dương.
Máy thu: ξ < 0: chiều dòng điện từ cực dương đến cực âm.
* Mắc nguồn thành bộ:
- Mắc nối tiếp:
xb = nx; rb = nr
- Mắc xung đối:
;
- Mắc song song:
,
- Mắc hổn hợp đối xứng:
xb = xh = nx ;
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
GV : Yêu cầu học sinh TT nêu hướng giải
GV: Để Đ1 sáng binhg thường thì U1=?
HS: Để Đ1 sáng bình thường thì U1=U1đm=UBC=6V
HS: Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch để tính cường độ dòng điện qua đèn hai và điện trở R2
GV: Hãy tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1?
HS: Vận dụng định luật Ôm cho toàn mạch tìm hiệu điện thế ở mạch ngoài
GV: Hãy vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch để tính điện trở R1?
HS: Tính điện trở tương đương của mạch ngoài.
HS: Vận dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
HS: vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện x1 và x2.
HS: Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch ARB.
HS: Từ kết quả tìm được rút ra biểu thức tính UAB.
HS: Thảo luận nhóm lên trình bày.
2. Bài tập vận dụng
Bài 1:
TT: x=6,6V, r=0,12W, Đ1(6V-3W) Đ2(2,5V-1,25W)
a/ R1= ?, R2=? Để đèn sáng bình thường
b/ R2=1W các đèn sáng ntn?
Giải
Để Đ1, Đ2 sáng bình thường thì U1=U1đm=UBC=6V
Uđ2=U2đm=2,5V
Vậy hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là
U2=6-2,5=3,5V
Mặt khác: Iđ2=I2=Uđ2/Rđ2=P/U2đm=0,5A
Vậy
Ta có: I1=ICB=Iđ1+Iđ2=P1/U1đm+0,5=1A
Hiệu điện thế ở mạch ngoài là:
UN=UAB=x-I.r=6,6-1.0,12=6,48V
Vậy hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là
U1=6,48-6=0,48V
Nên R1=U1/I1=0,48/1=0,48W
b/ Với R2=1W ta có:
Vậy RAB=R1+RCB=0,48+4=4,48W
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
UCB=I.RCB=1,434.4=5,74V
Hiệu điện thế hai đầu đèn 1 là U1=UCB=5,74V<U1đm Đ1 sáng yếu hơn bình thường.
Cường độ dòng điện qua đèn 2 là
I2>I2đm nên đèn 2 sáng hơn và dễ bị cháy
Bài 2:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện 1 và 2 là:
(1)
(2)
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài ta có
(3)
Từ 1, 2, 3 ta có do I=I1+I2 nên
b/ Nếu x2 là nguồn phát thì I2>0 hay
(6)
Từ 5 và 6 ta có:
Nếu x2 không phát cũng không thu thì I2=0 thì UAB=x2 nên
Nếu x2 là nguồn thu thì I2<0 hay
Thì:
Củng cố:
1. Ñeå boùng ñeøn loaïi 120V – 60W saùng bình thöôøng ôû maïng ñieän coù hieäu ñieän theá 220V, ngöôøi ta maéc noái tieáp vôùi noù moät ñieän trôû phuï R . Tìm ñieän trôû phuï ñoù.
a) 220 ( W) b) 200 (W) c) 100 (W) d) 210 (W)
I
I2
I1
x1,r11
x2,r21
x,r
2. Cho hai nguoàn ñaõ bieát: x1 = 15, r1 = 2; x2 = 12V,
r2 = 3W. Tính suaát ñieän ñoäng x cuûa nguoàn thöù 3, bieát raèng khi maéc chuùng nhö hình veõ thì doøng ñieän qua nguoàn naøy baèng khoâng.
A. E = 18.3V B. E = 15.7V C. E =13.8V D. E = 17.5V
Dặn dò:
* Về nhà làm các bài tập của bài 14.
Làm thêm các bài tập trong SBT như: 2.52, 2.58.
Tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- TIET 22.docx