Giáo án Vật lý 11 - Học kì 1 - Gv: Lê Quân

Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG

TiÕt 1: ĐIỆN TÍCH- ĐỊNH LUẬT COULOMB

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2.Kĩ năng

- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm.

- Giải bài toán tương ứng tương tác tĩnh điện.

- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp.

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

a. Xem SGK Vật lí 7 và 9 để biết học sinh đã học gì ở THCS

b. Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây:

Phiếu học tập 1 (PC1)

- Nêu ví dụ về cách nhiễm điện cho vật.

- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện.

 

doc29 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Học kì 1 - Gv: Lê Quân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC Chương I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG TiÕt 1: ĐIỆN TÍCH- ĐỊNH LUẬT COULOMB I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2.Kĩ năng Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm. Giải bài toán tương ứng tương tác tĩnh điện. Làm vật nhiễm điện do cọ xát. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp. II.CHUẨN BỊ Giáo viên Xem SGK Vật lí 7 và 9 để biết học sinh đã học gì ở THCS Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây: Phiếu học tập 1 (PC1) Nêu ví dụ về cách nhiễm điện cho vật. Biểu hiện của vật bị nhiễm điện. TL1: Cọ xát thước nhựa lên tóc, thước nhựa có thể hút được các mẩu giấy nhỏ. Biểu hiện của vật bị nhiễm điện là có khả năng hút các vật nhẹ Phiếu học tập 2 (PC2) Điện tích điểm là gì? Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm? TL2: Điện tích điểm là điện tích được coi như tập trung tại một điểm. Nếu kích thước của vật nhiễm điện rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét thì vật được coi là điện tích điểm. Phiếu học tập 3 (PC3) Có mấy loại điện tích? Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích. TL3: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1 (.. phút): Ôn tập kiến thức về điện tích. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời câu hỏi PC1 Đọc sách mục I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC2, PC3. Trả lời C1. Nhận xét câu trả lời của bạn Nêu câu hỏi PC1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC2, PC3. Gợi ý HS trả lời. Nêu câu hỏi C1. Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của mục I. Hoạt động 2 (phút): Nghiên cứu về tương tác giữa hai điện tích điểm. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Xác định phương chiều của lực Cu-lông, thực hiện theo PC4. Đọc SGK, tìm hiểu trả lời câu hỏi ý 2, 3 PC4 về đặc điểm độ lớn của lực Cu-lông. Trả lời câu hỏi C2. Đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi về điện môi và hằng số điện môi. Trả lời câu hỏi C3. Giao nhiệm vụ cho học sinh theo PC4 Theo dõi,nhận xét HS vẽ hình. Nêu câu hỏi C2. Nêu câu hỏi PC5, gợi ý trả lời. Nêu câu hỏi C3. Nhận xét, đánh giá các câu trả lời của HS. Hoạt động 3 (phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn. Ghi nhận: Định luật Cu-lông, biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức. Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 4 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5 đến BT8 (trang 10). Bài thêm: Phiếu PC7. Dặn dò HS chuển bị bài sau. Rót kinh nghiÖm. ****************************** TiÕt 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO Toµn ĐIỆN TÍCH MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được nội dung thuyết electron, nội dung định luật bảo tòan điện tích. Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. Biết cách làm nhiễm điện. Kĩ năng Vận dụng thuyết electron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. Giải bài to¸n tương tác tĩnh điện. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp CHUẨN BỊ Giáo viên Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện? Đặc điểm của electron, proton và nơtron? TL1: Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện: Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm. Các electron mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là proton mang điện dương và nơtron không mang điện. Đặc điểm của electron và proton Electron: me = 9,1.10-31 kg: điện tích -1,6.10-19 C Proton: mp = 1,67.10-27 kg; điện tích +1,6.10-19 C trong nguyên tử số proton bằng số electron, nguyên tử trung hòa về điện. Phiếu học tập số 2 (PC2) Điện tích nguyên tố là gì? Thế nào là ion dương, ion âm? TL2: Điện tích của electron và proton gọi là điện tích nguyên tố. Về ion dương và ion âm Nếu nguyên tử bị mất đi electron, nó trở thành hạt mang điện dương, gọi là ion dương. Nếu nguyên tử nhận thêm electron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion âm. Phiếu học tập 3 (PC3) Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 electron nó mang điện lượng là bao nhiêu? Nguyên tử C nếu mất 1 electron sẽ trở thành ion âm hay ion dương? Ion Al3+ nếu nhận thêm 4 electron thì trở thành ion âm hay ion dương? TL3: Là: +3.1,6.10-19 C Ion dương Ion âm. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐÔNG DẠY HỌC Họat động 1 (phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng PC 2-7 bài 1 để kiểm tra. Hoạt động 2 (phút): Tìm hiểu nội dung thuyết electron Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1 và PC2. Trả lời PC3. Nhận xét câu trả lời của bạn Trả lời C1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1; PC2. Gợi ý HS trả lời Nêu câu hỏi PC3. Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của mục I. Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3(phút): Giải thích một vài hiện tượng điện. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời các câu hỏi PC4 Trả lời C2 Trả lời các câu hỏi PC5 Thảo luận nhóm trả lời PC5 Trả lời C3; 4; 5. Nêu câu hỏi trong phiếu PC4. Nêu câu hỏi C2. Nêu câu hỏi PC5. Hướng dẫn trả lời PC5. Nêu câu hỏi C3; 4; 5. Hoạt động 4(phút): Tìm hiểu nội dung định luật bảo tòan điện tích. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời câu hỏi PC6. Nêu câu hỏi PC6. Hướng dẫn trả lời ý 2 PC6. Họat động 5(phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu một phần PC7. Nhận xét câu trả lời của bạn. Cho HS thảo luận theo PC7. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt dộng 6(phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5-7 (trang 14). Bài thêm: một phần phiếu PC7. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Rót kinh nghiÖm. TiÕt 3-4 : ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều. Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. Nêu được khái niệm đường sức điện. Kĩ năng Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. Giải các bài tập về điện trường. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp CHUẨN BỊ Giáo viên Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Điện trường là gì? Làm thế nào để nhận biết được điện trường? TL1: Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn -liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Đặt điện tích thử nằm trong không gian, nếu nó chịu lực điện tác dụng thì điểm đó có điện trường. Phiếu học tập 2 (PC2) Cường độ điện trường là gì? Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn) TL2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. Đặc điểm của vectơ cường độ điện trường Điểm đặt: tại điểm đang xét. Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét. Độ lớn: E = F/q (q dương) III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động 1 (phút): kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 1 – 7 bài 2 để kiểm tra. Hoạt động 2 (phút) tìm hiểu về điện trường Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1. Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung khái niệm. Hoạt động 3 (phút): xây dựng khái niệm cường độ điện trường Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4, trả lời các câu hỏi PC2 Suy luận vận dụng cho điện trường gây bởi điện tích điểm, trả lời các câu hỏi PC3. Trả lời C1. Đọc SGK trả lời các câu hỏi PC4. Nêu câu hỏi trong phiếu PC2. Nhấn mạnh từng đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. Nêu các câu hỏi PC3. Tổng kết ý kiến HS. Nêu câu hỏi C1. Nêu các câu hỏi PC4. Hoạt động 4(phút): xây dựng khái niệm đường sức điện Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời các câu hỏi ý 1 của phiếu PC5. Nghiên cứu SGK mục III.1, 2, 3, 4 trả lời từng đặc điểm của ý 2 PC5. Đọc SGK trả lời ý 1 phiếu PC6. Thảo luận trả lời ý 2 PC6. Nêu câu hỏi PC5. Hướng dẫn trả lời ý 2 PC5. Nêu câu hỏi phiếu 6. Hướng dẫn trả lời ý 2 phiếu 6. Hoạt động 5(phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một phần phiếu PC7. Nhận xét câu trả lời của bạn. Cho HS thảo luận theo PC7. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 6 (phút): giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 9-13 ( trang 20, 21). Bài thêm: một phần phiếu PC7. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Rót kinh nghiÖm. TiÕt 6: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN MỤC TIÊU Kiến thức Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều. Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. Kĩ năng Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp CHUẨN BỊ Giáo viên Chuẩn bị: hình 4.1, 4.2 Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Xác định vectơ lực tác dụng lên điện tích Q. TL1: Đặt lên điện tích. Hướng cùng chiều với điện trường (từ bảng dương sang bảng âm). Độ lớn F = q.E Phiếu học tập 2 (PC2) Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến N theo đường s (hình 4.2 SGK) TL2: Ta có: AMN = F.s.cos= qEd Phiếu học tập 3 (PC3) Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến N theo đường s1, s2 (hình 4.2 SGK) TL3: Ta có: AMN = AMP + APN = qEd1 + qEd2 = qE (d1 +d2) = qEd Học sinh Đọc SGK lớp 10 để ôn tập về công. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (phút): kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 2 – 7 bài 3 để kiểm tra. Hoạt động 2 (phút): xây dựng biểu thức tính công của lực điện trường. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, vận dụng kiến thức lớp 10 tính công. Trả lời PC2, PC3. Nhận xét câu trả lời của bạn. Trả lời C1. Trả lời PC4. Trả lời C2. Dùng phiếu PC1 nêu vấn đề. Hướng dẫn HS xây dựng công thức. Nêu câu hỏi PC2, PC3. Tổng kết công thức tính công của lực điện trong điện trường đều. Nêu câu hỏi C1. Nêu câu hỏi PC4. Nêu câu hỏi C2. Hoạt động 3 (phút): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Ho¹t ®éng cña häc sinh. Hoạt động của giáo viên Đọc SGK trả lời ý 1 của PC5. Kết hợp huớng dẫn và đọc SGK trả lời ý 2. Nêu ý 1 câu hỏi PC5. Nêu ý 2 câu hỏi PC5. Nhấn mạnh thế năng phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng. Hoạt động 4 (phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu một phần PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 5 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 4-8 ( trang 25). Bài thêm: một phần phiếu PC6 (câu 5, câu 10). Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Rót kinh nghiÖm ********************************** TiÕt 7: ĐIỆN THẾ- HIỆU ĐIỆN THẾ MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Biết cấu tạo của tĩnh điện kế. 2.Kĩ năng. Giải bàitoán tính điện thế và hiệu điện thế. So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Đọc SGK Vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao? TL1: Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì nó không thể đặc trưng cho riêng điện trường. Phiếu học tập 2 (PC2) Nêu định nghĩa của điện thế. Đơn vị của điện thế là gì? Nêu đặc điểm của điện thế. TL2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực. Đơn vị của điện thế là V. Đặc điểm của điện thế: Với điện tích q>0, AMµ >0 thì VM>0, AMµ<0 thì VM<0 2.Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 2 – 7 bài 4 để kiểm tra. Hoạt động 2 (phút): Xây dựng khái niệm điện thế Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi trong phiếu PC1. Đọc SGK mục I.2, I.3 trả lời PC2. Nhận xét câu trả lời của bạn Trả lời C1. Nêu câu hỏi trong phiếu PC1. Gợi ý HS trả lời Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế. Nêu câu hỏi trong phiếu PC2. Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3(phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục II.1, II.2 trả lời các câu hỏi PC3. Nhận xét câu trả lời của bạn. Tự suy ra đơn vị của hiệu điện thế. Đọc SGK mục II.3 để trả lời. Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức bài trước suy ra quan hệ U và E Nêu câu hỏi trong phiếu PC3. Hướng dẫn HS trả lời PC3. Xác nhận khái niệm hiệu điện thế. Nêu câu hỏi trong phiếu PC4. Nêu câu hỏi trong phiếu PC5. Hoạt động 4(phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận trả lời câu hỏi trong phiếu PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 5 (phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5-9 ( trang 29). Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TiÕt 9: TỤ ĐIỆN MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tính điện cho tụ. Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. Kĩ năng Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. Giải bài tập tụ điện. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp CHUẨN BỊ Giáo viên Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu. Phiếu học tập 1 (PC1) Nêu cấu tạo tụ điện Nêu cấu tạo tụ phẳng TL1: Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp chất cách điện. Tụ điện phẳng được cấu tạo bằng hai bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau bằng điện môi. Phiếu học tập 2(PC2) Làm cách nào để nhiễm điện cho tụ. TL2: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng cách nối hai cực của tụ với một pin hoặc một acquy. Phiếu học tập 3(PC3) Điện dung của tụ là gì? Biểu thức và đơn vị của điện dung. Fara là gì? TL3: Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ và điện tích giữa hai bản của nó. Biểu thức: C = Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 1V thì điện tích của nó có giá trị là 1C. Học sinh Chuẩn bị bài mới. Sưu tầm các linh kiện điện tử. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Họat động 1 (phút): kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC 1 – 6 bài 5 để kiểm tra. Hoạt động 2 (phút) tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện và cách tích điện cho tụ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1. Trả lời câu 8 PC6 Đọc SGK mục I.2 trả lời phiếu PC2 Trả lời C1. Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1. Hai câu 8 trong phiếu PC6. Nêu câu hỏi trong phiếu PC2. Chú ý cho HS biết các nguồn điện trong thực tế thường dùng để tích điện cho tụ. Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3(phút):Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng lượng điện trường của tụ điện. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3 trả lời các câu hỏi PC3 Ghi nhớ ý nghĩa của các tiếp đầu ngữ. Làm việc theo nhóm, giúp đỡ nhau nhận biết tụ điện trong các linh kiện điện tử. Làm quen, nhận dạng và đọc các thông số trên tụ. Đọc SGK mục II.4 trả lời câu hỏi PC5. Nêu câu hỏi trong phiếu PC3. Giải nghĩa của các tiếp đầu ngữ (10; n: 10; p: 10) Đưa ra các linh kiện điện tử cho các nhóm. Nêu câu hỏi PC4. Giới thiệu một số loại tụ. Nêu câu hỏi trong phiếu PC5. Hoạt động 4(phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một phần phiếu PC6. Nhận xét câu trả lời của bạn. Cho HS thảo luận theo PC6. Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 5 (phút): giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bài tập về nhà. Ghi bài tập làm thêm. Ghi chuẩn bị cho bài sau. Cho bài tập trong SGK: BT 5-8 (trang 33). Bài thêm: phiếu PC7. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ******************************************************** TiÕt 14-15: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN I/MỤC TIÊU Kiến thức: Trình bày được ý nghĩa và biểu thức các đại lượng trong biểu thức của công và công suất. Phát biểu được nội dung định luật Jun- Lentz. Trình bày được biểu thức công và công suất của nguồn điện, ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức và đơn vị. Kĩ năng: Giải các bài toán điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, bài toán định luật Jun-Lentz. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: a/ Xem lại SGK Vật lí 9. b/ Thước kẻ, phấn màu. c/ Chuẩn bị phiếu: d/ Nội dung ghi bảng: 2.Học sinh Ôn tập kiến thức lớp 9 về công của dòng điện và định luật Jun- Lentz. Chuẩn bị bài mới. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời bằng miệng hoặc bằng phiếu - Dùng P 1à7 Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện năng tiêu thụ và công suất điện trên đoạn mạch Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Trả lời P1 -Trả lời C1, C2, C3, C4 -Hỏi P1 -Hỏi C1, C2, C3, C4 Hoạt động 3: Nhớ lại định luật Jun- Lentz và công suất toả nhiệt Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Trả lời P2 -Trả lời C5 -Dùng phiếu P2 nêu câu hỏi. -Hỏi C5 Hoạt động 4: xây dựng biểu thức công và công suất của nguồn điện Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Trả lời P3 -Suy ra biểu thức theo hướng dẫn -Hỏi P3 -Hướng dẫn Hs rút ra các biểu thức Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Thảo luận, trả lời P4. -Nhận xét câu trả lời của bạn -Hỏi P4. -Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Ghi bài tập về nhà. -Ghi bài tập thêm -Ghi chuẩn bị cho bài sau -Cho bài tập 5à9 -Bài thêm: Một phần phiếu P4. -Dặn HS chuẩn bị bài sau ********************* TiÕt17: ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I.MỤC TIÊU Kiến thức: Phát biểu được quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn. Phát biểu được nội dung định luật Ohm cho toàn mạch. Tự suy ra được định luật Ohm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. Kĩ năng Mắc mạch điện theo sơ đồ. Giải các bài tập đơn giản liên quan đến định luật Ohm cho toàn mạch. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: a/ Thước kẻ, phấn màu. b/ Bộ thí nghiệm định luật Ohm cho toàn mạch. c/ Chuẩn bị phiếu: d/ Nội dung ghi bảng: 2.Học sinh: Chuẩn bị bài mơí. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng P1, 4 bài để kiểm tra Hoạt động 2: Xây dựng tiến trình thí ngiệm Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Thảo luận nhóm, xây dựng phương án thí nghiệm -Mắc mạch và tiến hành thí nghiệm theo phương án -Dùng phiếu P1 nêu câu hỏi. -Hướng dẫn, phân tích các phương án thí nghiệm -hướng dẫn HS mắc mạch Hoạt động 3: Nhận xét kết quả thí nghiệm, rút ra quan hệ U-I Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Trả lời các câu hỏi P2 -Trả lời C1 -Thảo luận nóm, suy ra quan hệ U-I -trả lời P3 -Dùng P2 nêu câu hỏi. -hỏi C1 -HD HS tìm hiểu ý nghĩa các đại lượng -Dùng P3 nâu câu hỏi Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Trả lời P4 -Hỏi P4 Hoạt động 5: Suy ra định luật Ohm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Theo Hd, tự suy ra định luật Ohm -Nêu câu hỏi P5 -HD trả lời ý 2 P5 Hoạt động 6: Tìm hiểu về hiệu suất của nguồn điện Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Đọc SGK, trả lời P6 Nêu câu hỏi P6, chú ý hiệu suất không có đơn vị và tính ra % Hoạt động 7: Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Thảo luận, trả lời P7 -Nhận xét câu trả lời của bạn -Cho Hs thảo luận theo P7 -Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 8: Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Ghi bài tập về nhà -Ghi bài tập thêm -Chuẩn bị cho bài sau -Cho bài tập về nhà: 4à7 -Bài tập thêm: một phần phiếu 7 -Dặn HS chuẩn bị bài sau ********************************* TiÕt 20: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I.MỤC TIÊU Kiến thức: Nêu được cách thức chung để giải một bài toán về toàn mạch. Nhớ lại và vận dụng kiến thức về quan hệ hiuệ điện thế, cường độ dòng điện, điện trở trong đoạn mạch mắc song song và nối tiếp. Nhớ lại và vận dụng kiến thứcvề giá trị định mức của thiết bị điện. Kĩ năng: Phân tích mạch điện. Củng cố kĩ năng giải bài toán toàn mạch. 3.Th¸i ®é: H×nh thµnh cho häc sinh t­ duy häc tËp, tÝnh ®éc lËp trong häc tËp II.CHUẨN BỊ Giáo viên: a/ Thước kẻ. b/ Chuẩn bị phiếu. c/ Nội dung ghi bảng: Học sinh Đọc SGK vật lý 9, ôn tập về đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Trả lời miệng hoặc phiếu -Dùng P2 đến 6 bài 10 để kiểm tra Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp giải chung Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Ghi đầu bài -Thảo luận nhóm để trả lời P2 -Nhận xét câu trả lời của bạn. -Làm bài tập đã phân tích -Cho HS bài tập ở P1. -Nêu câu hỏi trong P2 -cho HS làm bài đã được phân tích Hoạt động 3: Giải quyết dạng bài tập định luật Ohm cho toàn mạch có liên quan đến giá trị địn mức Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Trả lời câu hỏi P4 -Làm bài tập 2 -Trả lời C4, C5, C6, C7. -Nhận xét câu trả lời của bạn. - Làm bài tập 4 -nêu câu hỏi P4. -Cho HS làm bài tập 2 -Hỏi C4, C5, C6, C7 -Chú ý đơn vị. - Cho HS làm bài tập 4 Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu P5. -Nhận xét câu trả lời của bạn -Cho HS thảo luan65 theo P5. -Chú ý lại cách thức làm bài tập về định luật Ohm cho toàn mạch. Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Ghi bài tập về nh

File đính kèm:

  • docGIAO AN 11_ DA SUA_ HKI.doc