Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ II

1. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức

- Hiểu bản chất dòng điện trong chất khí và mô tả.

- Hiểu đường đặc tuyến Vôn – ampe, sự biến thiên của cường độ theo hiệu điện thế, sự iôn hoá do va chạm trong chất khí.

- Hiểu được sự hình thành tia lửa điện và hồ quang.

- Hiểu một số ứng dụng của tia lửa điện và hồ quang.

- Nắm được sự phóng điện dưới áp suất thấp và ứng dụng của nó.

 2. kỹ năng

- Giải thích bản chất dòng điện trong chất khí.

- Giải thích bản chất sự phóng điện trong chất khí ở điều kiện bình thường.

- Giải thích ứng dụng phóng điện dưới áp suất thấp.

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2480 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2008 Tiết 1 1. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hiểu bản chất dòng điện trong chất khí và mô tả. Hiểu đường đặc tuyến Vôn – ampe, sự biến thiên của cường độ theo hiệu điện thế, sự iôn hoá do va chạm trong chất khí. Hiểu được sự hình thành tia lửa điện và hồ quang. Hiểu một số ứng dụng của tia lửa điện và hồ quang. Nắm được sự phóng điện dưới áp suất thấp và ứng dụng của nó. 2. kỹ năng Giải thích bản chất dòng điện trong chất khí. Giải thích bản chất sự phóng điện trong chất khí ở điều kiện bình thường. Giải thích ứng dụng phóng điện dưới áp suất thấp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên a. Kiến thức và dụng cụ: Thí nghiệm dòng điện trong chất khí; tia lửa điện; hồ quang điện; dòng điện dưới áp suất thấp. Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to. b. Phiếu trắc nghiệm : P1. Bản chất dòng điện trong chất khí là Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, êlectron ngựoc chiều điện trường. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngựoc chiều điện trường. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các êlectron ngựoc chiều điện trường. Chuyển dời có hướng của các êlectron ngựoc chiều điện trường. P2. Chọn câu đúng. Dòng điện trong chất khí là dòng các ion. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là êlectron, ion dương và ion âm. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng. P3. Chọn câu đúng. Bản chất dòng điện trong kim loại khác với bản chất dòng điện trong chân không và trong chất khí như thế nào? Dòng điện trong kim loại cũng trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm. Còn dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm. P4. Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng trong hàn điện Chế tạo đèn ống. Diốt bán dẫn Ống phóng điện tử. P5. Cách tạo ra tia lửa điện là Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện. Đặt vào hai đầu của thanh than một hiệu điện thế khoãng 40 đến 50V Tạo một điện trường rất lớn khoãng 3.106 V/m trong chân không Tạo một điện trường rất lớn khoãng 3.106 V/m trong không khí. P6.Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để Tạo ra cường độ điện trường rất lớn Tăng tính dẫn điện ở chổ tiếp xúc của hai đầu thanh than Làm giảm điện trở ở chổ tiếp xúc của hai đầu thanh than di rất nhỏ Làm tăng điện trở ở chổ tiếp xúc của hai đầu thanh than di rất lớn P7. Chọn phát biểu đúng Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn Hiện tượng hồ quang điện chỉ xãy ra khi hiệu thế đặt vào các cực của thanh than khoãng 104V. Cường độ dòng điện trong chất khí khi hiệu điện thế thấp thì tuân theo định luật Ôm. Tia catôt là dòng chuyển động của các electron bức ra khỏi catôt khi bị nung nóng. P8. Đối với dòng điện trong chân không. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu catôt và anôt bằng 0 thì Giữ anôt và catôt không có các hạt tải điện Có các hạt tải điện là electron, ion dương và ion âm Cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0. Cường độ dòng điện chạy trong mạch khác 0. Đáp án phiếu học tập: P1 (A); P2 (C); P3 (C); P4 (A); P5 (D); P6 (D); P7 ( C); P8 (D). 2. Học sinh Ôn lại kiến thức về chuyển động của các phân tử khí( Xem SGK vật lý 10) 3. Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về tia lửa điện – sét, hồ quang, sự phóng điện dưới áp suất thấp. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Báo cáo tình hình lớp. - Trả lời câu hỏi. -Nhận xét câu trả lời của bạn - Kiểm tra tình hình học sinh - Nêu câu hỏi về dòng điện trong chân không, tia catôt. - Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Sự phóng điện trong chất khí, sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Quan sát. - Suy nghĩ phân tích hiện tượng - Trình bày nhận xét - Nhận xét bạn trình bày - Đọc SGK - Thảo luận về bản chất dòng điện trong chất khí - Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất khí - Trình bày bản chất dòng điện trong chất khí - Nhận xét bạn trình bày - Đọc SGK - Thảo luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Trình bày sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Nhận xét bạn trình bày. - Trả lời câu hỏi C1, C2. - Ghi đầu bài lên bảng. - Làm thí nghiệm. - Yêu cầu học sinh quan sát. - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét. - Nêu kết luận - Yêu cầu HS đọc phần 2. - Hướng dẫn HS tim hiểu - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét và kết luận - Yêu cầu HS đọc phần 3 - Tổ chức thảo luận. - Yêu cầu HS trình bày. - Nêu nhận xét. - Nêu câu hỏi C1, C2. Hoạt động 3 : Các dạng phóng điện trong chất khí ở điều kiên bình thường. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK - Thảo luận nhóm về tia lữa điện. - Tìm hiểu tia lửa điện : Điều kiện hình thành, hiện tượng và ứng dụng - Trình bày về tia lửa điện - Nhận xét về câu trả lời của bạn - Trả lời câu hỏi C3 - Đọc SGk - Thảo luận về sét , cách chống - Tìm hiểu sét và cách phòng chống - Trình bày về sét - Nhận xét câu trả lời của bạn - Trả lời câu hỏi C4. - Đọc SGK. - Thảo luận về hồ quang điện. - Tìm hiểu về hồ quang điện và ứng dụng. - Trình bày về hồ quang điện. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu hỏi C5. - Nghe GV giới thiệu. - Yêu cầu HS đọc phần 4a - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tia lửa điện. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét trình bày - Nêu câu hỏi C3. - Yêu cầu HS đọc phần 4b - Tổ chức thảo luận - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét . - Nêu câu hỏi C4. - Yêu cầu HS đọc phần 4c. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn HS timkf hiểu hồ quang điện và ứng dụng. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét tóm tắt về hồ quang điện. - Nêu câu hỏi C5. - GV giới thiêuh nguồn sáng hồ quang và đèn ống. Hoạt động 4: Sự phóng điện ở áp suất thấp. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm - Suy nghĩ, phân tích hiện tượng xãy ra. - Trình bày hiện tượng. - Nhận xét bạn trình bày. - Trả lời câu hỏi C6. - Làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xãy ra. - Yêu cầu HS trình bày hiện tượng xãy ra. - Nhận xét tóm tắt. - Nêu câu hỏi C6. Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc câu hỏi trong SGK. - Suy nghĩ. - Trả lời câu hỏi. - Ghi nhận kiến thức. - Nêu câu hỏi 1, 2 SGK. - Nêu câu hỏi trắc nghiệm P ( trong phiếu học tập). - Tóm tắt bài học. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi nhớ lời nhắc của GV. - Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Giao các câu hỏi trắc nghiệm P( trong phiếu học tập) - Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau. ----o0o---- Thiết kế ngày 5/1/2008 Tiết 2- 3 2-3 DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức Hiểu được các tính chất đặc biệt của chất bán dẫn làm cho nó được xếp vào một loại vật dẫn riêng, khác với các vật dẫn quen thuộc là kim loại. Hiểu được các hạt tải điện là electron tự do, lỗ trống và cơ chế tạo thành các hạt tải điện trong chất bán dẫn tinh khiết. Hiểu được tác dụng của tạp chất có thể thay đổi một cách cơ bản tính chất điện của chất bán dẫn. Bằng cách pha tạp chất thích hợp, người ta có thể tạo thành chất bán dẫn loại n và loại p với nồng độ hạt mong muốn. Hiểu được sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n và giải thích được tính chất chỉnh lưu của lớp tiếp giáp p – n. 2. Kỷ năng Giải thích được tính chất dẫn điện của bán dẫn tinh khiết và tạp chất loại p, n. Giải thích dòng điện qua lớp tiếp giáp p – n. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên a. Kiến thức và dụng cụ: Thí nghiệm dụng cụ như sơ đồ hình 22.1 – SGK. Một số loại điôt bán dẫn. Các hình vẽ trong SGK đã phóng to. Thí nghiệm phóng điện dưới áp suất thấp. b. Phiếu học tập: P1. Chọn câu phát biểu sai Chất bán dẫn có đặc điểm Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhung nhỏ hơn so với chất điện môi. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng. Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể. P2. Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là Dòng chuyển rời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường. Dòng chuyển rời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường. Dòng chuyển rời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường. Dòng chuyển rời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường. P3. Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng? Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tập chất. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống. P4. Chọn câu trả lời đúng. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, tạp chất, mức độ chiếu sáng. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng. P5. Chọn câu trả lời sai. Cấu tạo của điôt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p – n. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p – n chủ yếu theo chiều từ p sang n. Tia catôt mắt thường không nhìn thấy được. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng. P6. Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p – n có tác dụng tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản. tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản và các hạt không cơ bản. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n. P7. Khi lớp tiếp xúc p – n được mắc phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản. tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản và các hạt không cơ bản. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n. P8. Chọn phát biểu đúng Các chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn lỗ trống. Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn. Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xúc p – n thì điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản. Dòng điện thuận là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản. Đáp án phiếu học tập: P1 ( C ); P2 ( D ); P3 ( D ); P4 ( C ); P5 ( B ); P6 ( C ); P7 ( C ); P8 ( D ). 2. Học sinh Ôn lại bản chất đòng điện trong các môi trường. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩnbị một số hình ảnh về dòng điện qua chất bán dẫn tinh khiết, chất bán dẫn có tạp chất, lớp tiếp giáp p – n. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Báo cáo tình hình lớp. - Trả lời cau hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Kiểm tra tình hình học sinh. -Nêu câu hỏi về dòng điện trong chân không. - Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Tính chất dẫn điện của bán dẫn, sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK. - Thảo luận về tính dẫn điện của bán dẫn. - Tìm hiểu tính dẫn điện của chất bán dẫn. - Trình bày tính dẫn điện của chất bán dẫn. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận về tính dẫn điện. - Tìm hiểu về tính dẫn điện của bán dẫn tinh khiết. - Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu học sinh đọc phần 1. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn HS tìm hiểu. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS đọc phần 2. - Tổ chức thảo luận. - Gợi ý. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét, rút ra kết luận. - Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3: Tính dẫn điện của bán dẫn tạp chất. Lớp chuyển tiếp p – n Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK phần 3.a. - Thảo luận về tính dẫn điện. - Tìm hiểu sự tạo thành hạt tải điện trong bán dẫn loại n. - Tìm hiểu sự dẫn điện của bán dẫn tạp chất từng loại n. - Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK phần 3.b. - Thảo luận về tính dẫn điện. - Tìm hiểu sự tạo thành hạt tải điện trong bán dẫn loại p. - Tìm hiểu sự dẫn điện của bán dẫn tạp chất từng loại n. - Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK phần 4.a. -Thảo luận về sự tạo thành lớp chuyển tiếp. - Tìm hiểu sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n. - Trình bày sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n. - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Đọc SGK phần 4.b. - Thảo luận về dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. - Tìm hiểu dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. - Trình bày dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. - Trình bày và nêu được dòng điện thuận và ngược - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc phần 4.c, rút ra nhận xét. - Nhận xét đường đặc trưng Vôn – ampe. - Yêu cầu HS đọc SGK phần 3.a - Tổ chức thảo luận. - Gợi ý. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét, rút ra kết luận. - Yêu cầu HS đọc SGk phần 3.b. - Tổ chức thảo luận. - Gợi ý. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét , rut ra kết luận. - Yêu cầu HS đọc phần 4.a. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn HS tìm hiểu. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét rút ra kết luận. - Yêu cầu HS đọc phần 4.b. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn, gợi ý. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét rút ra kết luận. - Yêu cầu HS đọc phần 4.c. - Yêu cầu HS nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng, cũng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK. - Suy nghĩ… - Trả lời câu hỏi. - Ghi nhận kiến thức. - Nêu câu hỏi 1,2 SGK. - Nêu câu hỏi trắc nghiệm P ( trong phiếu học tập. - Tóm tắt bài. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi nhớ lời nhắc của GV. - Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Giao các câu hỏi trắc nghiệm P( trong phiếu học tập) - Nhắc HS đọc bài mới và chẩn bị bài sau. ----o0o---- Ngày soạn:10/1/2008 Tiết:4 4. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Năm được phương pháp giải bài tập dòng điện trong chân không và trong chất bán dẫn. Nắm được phương pháp giải được các bài toán trong SGK cũng như SBT đồng thời có thể giải thích được cac hiện tượng vật lý trong kỹ thuật cũng như trong cuộc sống/ 2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh từng lớp Chuẩn bị phiếu học tập H ọc sinh: chuẩn bị bài ở nh à III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Phương pháp giải bái tập Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Học sinh nghe, hiểu và đưa ra phương pháp giải bài tập. - Thảo luận theo nhóm - Đại diện một nhóm lên trình bày phương pháp chung của nhóm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn học sinh đưa ra phương pháp giải bài tập phần định luật Culông. - Cho Lớp thảo luận theo nhóm đưa ra phương pháp - Quan sát, hướng dẫn từng nhóm. - Nhận xét, và đưa ra phương pháp chung cho học sinh Hoạt động 2: Sửa bài tập 1 SGK trang 105 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Học sinh trình bày phương án giải bài tập của mình. - Học sinh khác theo dõi phương án giải bài tập của bạn. - Nhận xét bổ sung - Gọi học sinh lên bảng giải bài tập. - Quan sát, hướng dẫn - Cho học sinh nhận xét, giáo giên bổ sung và đưa ra lời giải khoa học nhất Hoạt động 3: Giải bài tập 2 SGK trang 105 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày phương án của mình. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án của nhóm bạn. - Trình bày phương án của nhóm mình - Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt động - Quan sát các nhóm trình bày phương án của mình. - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 : Giải bài 1,2,3 SGK trang 112 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày phương án của mình. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án của nhóm bạn. - Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt động - Quan sát các nhóm trình bày phương án của mình. - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 5 : củng cố dặn dò Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi về nhà. - Nghe và Ghi câu hỏi hướng dẫn của giáo viên - Cho học sinh bài tập về nhà. - Hướng dẫn học sinh học bài điện trường tiết 1 ----o0o--- Ngày soạn:15/1/2008 Tiết:5 5. LINH KIỆN BÁN DẪN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Hiểu được cấu tạo của các linh kiện bán dẫn thường gặp như điôt, tranzito, vi mạch khuếch đại thuật toán và vi mạch lôgic. Hiểu được các mạch khuếch đại dùng tranzito loại chuyển tiếp p – n và tranzito thường. Biết vân dụng các hiểu biết về tính chất của chất bán dẫn và của lớp chuyển tiếp p – n để giải thích các hoạt động của các dụng cụ bán dẫn. Kỹ năng Giải thích hiệu điện thế của điôt trong các sơ đồ sử dụng nó. Giải thích hoạt động của tranzito. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Kiến thức và dụng cụ: Một số loại điôt và tranzito; mmọt số mạch điện dùng linh kiện bán dẫn. Hình vẽ cấu tạo của điôt và tranzito. Lắp bảng thí nghiệm hoàn chỉnh. Phiếu học tập: P1. Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm A. một lớp tiếp xúc p – n . B. hai lớp tiếp xúc p – n. C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n. P2. Điôt bán dẫn có tác dụng chỉnh lưu. khuếch đại. cho dòng điện đi theo hai chiều. cho dòng điện đi theo một chiều từ catốt sang anốt. P3. Phát biểu nào sau đây không đúng? Điốt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều. Điốt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng xoay chiều. Điốt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua. Điốt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược. P4. Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n. C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n. P5. Tranzito bán dẫn có tác dụng A. chỉnh lưu. B. khuếch đại. C. cho dòng điện đi theo hai chiều. D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catốt sang anốt. Đáp án phiếu học tập P1 (A); P2 (A); P3 (B); P4 (B); P5 (B). 2.Học sinh Ôn lại tính dẫn điện của bán dẫn tạp chất, dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về điôt và tranzito. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểmt tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Báo cáo tình hình lớp. - Nghe GV trình bày câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Kiểm tra tình hình HS . - Nêu câu hỏi về dẫn điện của bán dẫn, dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n. - nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Điốt Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK. - Thảo luận, tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của điôt - Tìm hiểu điôt chỉnh lưu. - Trình bày cấu tạo và hoạt động của điôt. - Trình bày cách sử dụng. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu hỏi C1. - Đọc SGK. - Thảo luận phôtôđiôt. - Tìm hiểu phôtôđiôt. - Trình bày về phôtôđiôt. - Trình bày sử dụng phôtôđiôt. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận về pin mặt trời. - Tìm hiểu pin mặt trời. - Trình bày về pin mặt trời. - Trình bày về sử dụng pin mặt trời. - Nhận xét câu trả lời của bạn - Đọc SGK. - Thảo luận về điôt quang. - Tìm hiểu điôt quang. - Trình bày về điôt quang. - Trình bày về sử dụng điôt quang. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm sử dụng cặp nhiệt điện bán dẫn. - Tìm hiểu pin nhiệt điện bán dẫn. - Trình bày sử dụng cặp nhiệt điện bán dẫn. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS đọc phần 1.a. - Tổ chức thảo luận. - Gợi ý. - Yêu cầu. - Nhận xét. - Nêu câu hỏi C1. - Yêu cầu HS đọc phần 1.b. - Tổ chức thảo luận. - Hưóng dẫn. - Yêu cầu. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc phần 1.c. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn. - Yêu cầu. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc phần 1.d. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn. - Yêu cầu. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc phần 1.e. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn. - Yêu cầu. - Nhận xét Hoạt động 3: Tranzito. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK. - Thảo luận về cấu tạo. - Tìm hiểu về cấu tạo của tranzito. - Trình bày cấu tạo. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu hỏi C2. - Đọc SGK. -Thảo luận về hoạt động của tranzito. - Tìm hiểu giải thích hoạt động của tranzito. - Trình bày hoạt động của tranzito. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS đọc phần 2.a. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn. - Yêu cầu. - Nhận xét. - Nêu câu hỏi C2. - Yêu cầu HS đọc phần 2.b. - Tổ chức thảo luận. - Hướng dẫn. - Yêu cầu. - Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK. - Trả lời câu hỏi. - Ghi nhận kiến thức. - Nêu câu hỏi 1,2 SGK. - Nêu câu hỏi P ( trong phiếu học tập). - Tóm tắt bài. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi nhớ lời nhắc của GV. - Giao các câu hỏi và bài tập SGK. - Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập). - Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau. ----o0o---- Ngày soạn:15/1/2008 Tiết:6-7 6-7. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIỐT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Kiến thức Bằng thực nghiệm thấy rõ được đặc tính chỉnh lưu dong điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito. Vận dụng kiến thức lý thuyết về dòng điện trong chất bán dẫn giải thích được kết quả thí nghiệm. Củng cố kỷ năng sử dụng dụng cụ đo điện như vôn kế, ampe kế, bước đầu làm quen voqí dao động ký điện từ. Kỹ năng Lắp đặt thí nghiệm, đo các đại lượng và tính kết quả. Làm được một bản báo cáo thí nghiệm: Vẽ được đường đặc trưng Vôn – ampe qua thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Kiến thức và đồ dùng: Thí nghiệm khảo sát đặc tính của điôt và tranzito. Một số hình vẽ cách làm thí nghiệm. Phiếu học tập: P1. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế UAK giữ hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng? UAK = 0 thì I = 0. C. UAK < 0 thì I = 0. UAK > 0 thì I = 0. D. UAK > 0 thì I > 0. P2. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế UAK giữ hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng? UAK = 0 thì I = 0. UAK > 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng UAK > 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm UAK < 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm P3. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ và một ampe kế đo cường độ dòng điện IC qua côlectơ của tranzito. kết quả nào sau đây là không đúng? A. IB tăng thì IC tăng. B. IB tăng thì IC giảm. C. IB giảm thì IC giảm. D. IB rất nhỏ thì IC cũng rất nhỏ. P4. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một vôn kế đo hiệu điện thế UCE giữa côlectơ và emitơ của tranzito mắc E chung. Kết quả nào sau đây là không đúng? IB tăng thì UCE tăng. IB tăng thìUCE giảm. IB giảm thìUCE tăng. IB đạt bão hoà thì UCE bằng không. Đáp án phiếu học tập: P1 (B); P2 (D); P3 (B); P4 (A). 2.Học sinh Đọc và chuẩn bị bài thực hành, báo cáo thí nghiệm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Báo cáo tình hình lớp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Kiểm tra tình hình HS. - Nêu câu hỏi về mục đích và cơ sở lý thuyết. - Nhận xét

File đính kèm:

  • docNC-HKII.doc
Giáo án liên quan