Giáo án Vật lý 11 - Tiết 35 - Bài tập

Tiết 35 : BÀI TẬP

I/ MỤC TIÊU

Nêu được bản chất dòng điện trong chân không ,chất khí. Nêu được điều kiện tạo ra tia lửa điện.

Nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng của hồ quang điện.

Phân biệt được sự dẫn điện tự lực và không tự lực trong chất khí.

Phân biệt được hai quá trình dẫn điện tự lực quan trọng trong chất khí là hồ quang điện và tia lửa điện.

II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : không , câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1 : Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?

A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.

B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.

D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.

Câu 2 : Bản chất của dòng điện trong chân không là

A. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường

B. Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường

C. Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng

D. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Tiết 35 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35 : BÀI TẬP I/ MỤC TIÊU Nêu được bản chất dòng điện trong chân không ,chất khí. Nêu được điều kiện tạo ra tia lửa điện. Nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng của hồ quang điện. Phân biệt được sự dẫn điện tự lực và không tự lực trong chất khí. Phân biệt được hai quá trình dẫn điện tự lực quan trọng trong chất khí là hồ quang điện và tia lửa điện. II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : không , câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 : Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng? A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào. B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác. C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg. D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện. Câu 2 : Bản chất của dòng điện trong chân không là A. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường B. Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường C. Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng D. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường Câu 3:Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng. B. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường. C. Tia catốt có mang năng lượng. D. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt. Câu 4 : Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do: A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên. B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi. C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn. D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên. Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng. C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt. D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng. Câu 6 : Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là: A. 6,6.1015 electron. B. 6,1.1015 electron. C. 6,25.1015 electron. D. 6.0.1015 electron. Câu 7 : Trong các đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không? I(A) O U(V) A I(A) O U(V) B I(A) O U(V) C I(A) O U(V) D Câu 8 ; Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút. B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phóng điện tử phải rất lớn, cỡ hàng nghìn vôn. C. ống phóng điện tử được ứng dụng trong Tivi, mặt trước của ống là màn huỳnh quang được phủ chất huỳnh quang. D. Trong ống phóng điện tử có các cặp bản cực giống như của tụ điện để lái tia điện tử tạo thành hình ảnh trên màn huỳnh quang. Câu 9 : Bản chất dòng điện trong chất khí là: A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường. B. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường. C. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường. D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường. Câu 10 : Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm. B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm. C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm. D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm. B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm. C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các iôn dương và iôn âm. D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm. Câu 12 : Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng A. trong kĩ thuật hàn điện. B. trong kĩ thuật mạ điện. C. trong điốt bán dẫn. D. trong ống phóng điện tử. Câu 13 : Cách tạo ra tia lửa điện là A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V. C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không. D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí. Câu 15 : Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn. B. Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than. C. Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ. D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn. Câu 16 : Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn. B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 104V. C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm. D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt. Câu 17 : Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì A. Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện. B. Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm. C. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0. D. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0. Câu 18: Khi sự phóng điện thành miền xảy ra, thì: A. Hiệu điện thế hai cực của ống cở vài trăm vôn và áp suất khí bên trong ống từ 0,01mmHg đến 1mmHg. B. Trong ống có một dải sáng hồng xuất hiện giữa hai điện cực. C. Trong ống hình thành hai miền sáng tối khác nhau, miền tối chiếm phần lớn thể tích của ống. D.Trong miền tối catôt độ giảm thế không đáng kể. Câu 19: Chọn câu sai: A. Tia âm cực là dòng electron bị bứt ra khỏi catôt khi các iodương đập vào catôt và chuyển động có hướng từ catôt đến anôt. B.Tia âm cực không bị lệch trong điện trường, chỉ bị lệch trong từ trường. C.Tia âm cực có phương vuông góc với mặt catôt. D. Khi có tia âm cực thì trong ống không có cột sáng dương cực. Câu 20:Dòng điện qua điôt điện tử, khi: A.Giữa anôt và catôt có một hiệu điện thế. B.Trong ống chân không có điện trường hướng từ anôt đến catôt. C.Catôt được đốt nóng và có điện trường hướng từ anôt đến catôt. D.Catôt được đốt nóng và giữa anôt và catôt có một hiệu điện thế. III/ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp đối thoại. Phương pháp phat vấn IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ : 1/Hãy nêu bản chất dòng điện trong chân không. 2/ Bản chất ,dong dòng điện trong chất khí . có mấy dạn phóng điện ở điều kien thường HOẠT ĐỘNG 2 : Bài tập trắc nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Nêu câu hỏi Theo dỏi hs trả lời và nhận xét Phân tích và giải Học sinh đọc câu hỏi ,thảo luận và phát biểu cách chọn Như phần câu hỏi trên Hướng dẫn về nhà : Trả lời các bài tập trong sách BT Chuẩn bị ôn tập để thi học kỳ

File đính kèm:

  • docTIET 35 Bai tập.doc