PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
TIẾT 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu chương trình 11
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
80 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 trọn bộ - GV thực hiện Đặng Văn Toản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHầN I. ĐIệN HọC. ĐIệN Từ HọC
Chương I. ĐIệN TíCH. ĐIệN TRƯờNG
Tiết 1. ĐIệN TíCH. ĐịNH LUậT CU-LÔNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
1. ổn định lớp
2. Giới thiệu chương trình 11
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
- Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
- Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện.
- Giới thiệu điện tích.
- Cho học sinh tìm ví dụ.
- Giới thiệu điện tích điểm.
- Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.
- Giới thiệu sự tương tác điện.
- Cho học sinh thực hiện C1.
- Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
- Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
- Tìm ví dụ về điện tích.
- Tìm ví dụ về điện tích điểm.
- Ghi nhận sự tương tác điện.
- Thực hiện C1.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
- Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó.
- Giới thiệu đơn vị điện tích.
- Cho học sinh thực hiện C2.
- Giới thiệu khái niệm điện môi.
- Cho học sinh tìm ví dụ.
- Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
- Cho học sinh thực hiện C3.
- Ghi nhận định luật.
- Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
- Ghi nhận đơn vị điện tích.
- Thực hiện C2.
- Ghi nhận khái niệm.
- Tìm ví dụ.
- Ghi nhận khái niệm.
- Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
- Thực hiện C3.
Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh đọc mục Em có biết ?
- Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
- Đọc mục Sơn tĩnh điện.
- Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Tiết 2 . THUYếT ELECTRON. ĐịNH LUậT BảO TOàN ĐIệN TíCH
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
1. ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Cu-lông?
Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử.
- Nhận xét thực hiện của học sinh.
- Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
- Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
- Giới thiệu điện tích nguyên tố.
- Giới thiệu thuyết electron.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
- Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện.
- Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn.
- Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm.
- Nếu cấu tạo nguyên tử.
- Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
- Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử.
- Ghi nhận điện tích nguyên tố.
- Ghi nhận thuyết electron.
- Thực hiện C1.
- Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm.
- So sánh khối lượng của electron và khối
lượng của prôtôn.
- Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật.
Hoạt động2 : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3.
- Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
- Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C4
- Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3).
- Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
- Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện.
- Thực hiện C2, C3.
- Giải thích.
- Giải thích.
- Thực hiện C4.
- Vẽ hình 2.3.
- Giải thích.
- Thực hiện C5.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu định luật.
Cho học sinh tìm ví dụ.
Ghi nhận định luật.
Tìm ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Tiết 3-4. ĐIệN TRƯờNG Và CƯờNG Độ ĐIệN TRƯờNG. ĐƯờNG SứC ĐIệN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
Tiết 1.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường.
Giới thiệu khái niệm điện trường.
Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật.
Ghi nhận khái niệm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu khái niệm điện trường.
Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường.
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa.
Giới thiệu đơn vị V/m.
Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường.
Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Vẽ hình 3.4.
Nêu nguyên lí chồng chất.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận định nghĩa, biểu thức.
Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa.
Ghi nhận đơn vị tthường dùng.
Ghi nhận khái niệm.;
Vẽ hình.
Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
Thực hiện C1.
Vẽ hình.
Ghi nhận nguyên lí.
Tiết 2.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đường sức điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện.
Giới thiệu đường sức điện trường.
Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường.
Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9.
Nêu và giải thích các đặc điểm cuae đường sức của điện trường tĩnh.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Giới thiệu điện trường đều.
Vẽ hình 3.10.
Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình ảnh các đường sức điện.
Ghi nhận khái niệm.
Vẽ các hình 3.6 đến 3.8.
Xem các hình vẽ để nhận xét.
Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường tĩnh.
Thực hiện C2.
Ghi nhận khái niệm.
Vẽ hình.
Hoạt động 5 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh đọc phần Em có biết ?
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập.
Đọc phần Em có biết ?
Tóm tắt kiến thức.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Tiết 5 : BàI TậP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bơi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẩN Bị
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21: D
Câu 3.1 : D
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C
Câu 3.6 : D
Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Hướng dẫn học sinh các bước giải.
Vẽ hình
Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C.
Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC.
Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán.
Hướng dẫn học sinh tìm các điểm khác.
Hướng dẫn học sinh các bước giải.
Vẽ hình
Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của .
Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
Lập luận để tìm vị trí của C.
Tìm biểu thức tính AC.
Suy ra và thay số để tính AC.
Tìm các điểm khác có cường độ điện trường bằng 0.
Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
Tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần
Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
Tính độ lớn của
Bài 12 trang21
Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có = + = 0
=> = - .
Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có:
k= k
=>
=> AC = 64,6cm.
Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường.
Bài 13 trang 21
Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C.
Ta có :
E1 = k= 9.105V/m (hướng theo phương AC).
E2 = k= 9.105V/m (hướng theo phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C
= +
có phương chiều như hình vẽ.
Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ và vuông góc với nhau nên độ lớn của là:
E = = 12,7.105V/m.
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Tiết 6. CÔNG CủA LựC ĐIệN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Vẽ hình 4.1 lên bảng.
Vẽ hình 4.2 lên bảng.
Cho học sinh nhận xét.
Đưa ra kết luận.
Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Vẽ hình 4.1.
Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường .
Vẽ hình 4.2.
Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N.
Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN.
Nhận xét.
Ghi nhận đặc điểm công.
Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường.
Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường.
Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường và sự phụ thuộc của thế năng này vào điện tích.
Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra Ơ. Yêu cầu học sinh tính công.
Cho học sinh rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế năng và công của lực điện.
Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra Ơ.
Rút ra kết luận.
Thực hiện C3.
Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25 sgk và 4.7, 4.9 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Tiết 7. ĐIệN THế. HIệU ĐIệN THế
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
- Giải bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường.
Đưa ra khái niệm.
Nêu định nghĩa điện thế.
Nêu đơn vị điện thế.
Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Nêu công thức.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận đơn vị.
Nêu đặc điểm của điện thế.
Thực hiện C1.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu định nghĩa hiệu điện thế.
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế.
Giới thiệu tĩnh điện kế.
Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ giữa E và U.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu đơn vị hiệu điện thế.
Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.
Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Tiết 8. Tụ ĐIệN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
2. Kĩ năng
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
- Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
- Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị Bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó giới thiệu tụ điện.
Giới thiệu tụ điện phẵng.
Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các mạch điện.
Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện cho tụ điện.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Ghi nhận khái niệm.
Quan sát, mô tả tụ điện phẵng.
Ghi nhận kí hiệu.
Nêu cách tích điện cho tụ điện.
Thực hiện C2.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường trong tụ điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu điện dung của tụ điện.
Giới thiệu đơn vị điện dung và các ước của nó.
Giới thiệu công thức tính điện dung của tụ điện phẵng.
Giới thiệu các loại tụ.
Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn của tụ điện.
Giới thiệu tụ xoay.
Giới thiệu năng lượng điện trường của tụ điện đã tích điện.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận đơn vị điện dung và các ước của nó.
Ghi nhận công thức tính. Nắm vững các đại lượng trong đó.
Quan sát, mô tả.
Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của tụ điện.
Quan sát, mô tả.
Nắm vững công thức tính năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích diện.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33 sgk và 6.7, 6.8, 6.9 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Tiết 9. BàI TậP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức :
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. CHUẩN Bị
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ(10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
+ Các công thức của tụ điện.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 25 : D
Câu 5 trang 25 : D
Câu 5 trang 29 : C
Câu 6 trang 29 : C
Câu 7 trang 29 : C
Câu 5 trang 33 : D
Câu 6 trang 33 : C
Câu 4.6 : D
Câu 5.2 : C
Câu 5.3 : D
Câu 6.3 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định lí động năng.
Hướng dẫn để học sinh tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
Hướng dẫn để học sinh tính công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N.
Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ điện.
Yêu cầu học sinh tính điện tích tối đa của tụ điện.
Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ điện.
Lập luận để xem như hiệu điện thế không đổi.
Yêu cầu học sinh tính công.
Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế U’.
Yêu cầu học sinh tính công.
Viết biểu thức định lí động năng.
Lập luận, thay số để tính Eđ2.
Tính công của lực điện.
Viết công thức, thay số và tính toán.
Viết công thức, thay số và tính toán.
Viết công thức, thay số và tính toán.
Tính công của lực điện khi đó.
Tính U’ khi q’ =
Yêu cầu học sinh tính công.
Bài 7 trang 25
Theo định lí về động năng ta có :
Eđ2 – Eđ1 = A
Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và A = qEd
Eđ2 = qEd = - 1,6.10-19.103.(- 10-2)
= 1,6.10-18(J)
Bài trang
Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N :
A = q.UMN = -1,6.10-19.50
= - 8. 10-18(J)
Bài 7 trang33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được
qmax = CUmax = 2.10-5.200
= 400.10-4(C).
Bài 8 trang 33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C).
b) Công của lực điện khi U = 60V
A = Dq.U = 12.10-7.60 = 72.10-6(J)
c) Công của lực điện khi U’ = = 30V
A’ = Dq.U’ = 12.10-7.30 = 36.10-6(J)
IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY
Chương II. DòNG ĐIệN KHÔNG ĐổI
Tiết 10-11. DòNG ĐIệN KHÔNG ĐổI. NGUồN ĐIệN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của acquy chì.
2. Kĩ năng
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
- Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = và E = .
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta.
- Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần.
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5.
- Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong.
- Một acquy.
- Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10.
- Các vôn kế cho các nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị
- Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn.
- Hai mãnh kim loại khác loại.
III. TIếN TRìNH DạY – HọC
Tiết 1.
1. ổn định lớp
2. Giới thiệu tổng quan về chương mới
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu về dòng điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt các câu hỏi về từng vấn đề để cho học sinh thực hiện.
Nêu định nghĩa dòng điện.
Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại.
Nêu qui ước chiều dòng điên.
Nêu các tác dụng của dòng điện.
Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ? Đơn vị của đại lượng đó.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa cường độ dòng điện.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Giới thiệu đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
Nêu định nghĩa cường độ dòng điện đã học ở lớp 9.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
Ghi nhận đơn vị của cường độ dòng điện v
File đính kèm:
- Giao an VL11 bo tuc Tron bo Cuc hay.doc