Giáo án Vật Lý 11NC - Trường THPT Bình Sơn - GV : Nguyễn Văn Đặng

Tiết:1 §1.ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn:

Tuần: 1 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU

Kiến thức:

- Nhắc lại được một số khái niệm đã học và bổ sung thêm các khái niệm mới: hai loại điện tích, lực tương tác giữa hai điện tích.

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.

- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực Cu-lông trong chân không.

Kỹ năng:

- Biết cách biễu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vector.

- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vector.

- Vận dụng được công thức xác định lực Cu-lông.

II. CHUẨN BỊ

GV:

- Giáo án.

- Các kiến thức liên quan.

HS:

- SGK

- Bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Ôn định lớp, kiểm tra bài cũ

 

doc163 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 11NC - Trường THPT Bình Sơn - GV : Nguyễn Văn Đặng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1 §1.ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn: Tuần: 1 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Nhắc lại được một số khái niệm đã học và bổ sung thêm các khái niệm mới: hai loại điện tích, lực tương tác giữa hai điện tích. Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm. Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực Cu-lông trong chân không. Kỹ năng: Biết cách biễu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vector. Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vector. Vận dụng được công thức xác định lực Cu-lông. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án. Các kiến thức liên quan. HS: SGK Bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn định lớp, kiểm tra bài cũ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Trình bày khái quát nội dung của chương 1. Dẫn dắt vào bài: nhắc lại thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát đã học ở bậc THCS. Hoạt động 2: Tìm hiểu về 2 lọai điện tích. Sự nhiễm điện của các vật Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Đặt các câu hỏi, cho Hs thảo luận nhóm và trả lời: 1. Có mấy loại điện tích? 2. Chúng tương tác với nhau như thế nào? 3. Đơn vị của điện tích là gì? 4. Độ lớn điện tích của Electron? Nhận xét và củng cố. Có mấy dạng nhiễm điện? Hãy phân biệt các dạng nhiễm điện? 2 bàn một nhóm, thảo luận, trả lời các câu hỏi. Một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Thảo luận và trình bày từng dạng nhiễm điện và phân biệt các dạng nhiễm điện. I. Hai loại điện tích.Sự nhiễm điện của các vật. a. Hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm. Cùng dấu: đẩy nhau. Trái dấu :hút nhau. Đơn vị điện tích: Culông (C) Điện tích của electron: e= - 1,6.10-19C Trong tự nhiên electron là hạt mang điện nhỏ nhất gọi là điện tích nguyên tố. Ta luôn có : q = n b. Sự nhiễm điện của các vật. - Nhiễm điện do cọ xát. - Nhiễm điện do tiếp xúc. - Nhiễm điện do hưởng ứng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật Cu-lông Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Giáo viên trình bày thí nghiệm cân xoắn. Mời Hs phát biểu định luật Cu-lông. Yêu cầu Hs quan sát H1.6 và cho biết các đặc điểm của lưc Cu-lông về phương, chiều, độ lớn. Gv nêu công thức của định luật Cu-lông trong trường hợp tổng quát. Phát biểu và viết công thức của định luật. Quan sát và trình bày các đặc điểm của lực Cu-lông. Tham khảo hằng số điện môi của một số chất trong bảng 1.2 II.Định luật Culông. Phát biểu: (SGK) r: khoảng cách giữa hai điện tích( m ). k = 9.109Nm2/C2 Đặc điểm của lực Cu-lông: Điểm đặt : tại q bị tác dụng lực. Phương : trùng với đường thẳng nối hai điện tích. Chiều : H1.6 (SGK) Độ lớn : Biểu thức định luật Culông. III.Lực tương tác của các điện tích trong điện môi Chú ý: : Là hằng số điện môi. Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Mời Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK Làm bài tập 1,2 SGK Dặn dò Trả lời các câu hỏi và bài tập để củng cố kiến thức vừa học. Làm bài 3,4 SGK. Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết:2 §2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. Ngày soạn: Tuần: 1 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Nắm nội dung của thuyết electron cổ điển. Khái niệm hạt mang điện, vật nhiễm điện. Định luật bảo toàn điện tích. Kỹ năng: Vận dụng để giải thích một số hiện tượng vật lí. Ap dụng giải các bài tập đơn giản II. CHUẨN BỊ GV: Thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật. Hình vẽ. Các kiến thức liên quan. HS: Đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Kiểm tra sĩ số học sinh Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Trình bày câu trả lời về hai loại điện tích, cách nhiễm điện cho các vật. Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuyết êlectron Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Mời Hs nêu cấu tạo của vật chất và cấu tạo nguyên tử. Yêu cầu Hs đọc SGK và trình bày 3 ý chính của thuyết electron. Mời Hs trả lời C1. Đặt vấn đề: e, p là những hạt mang điện thì điện tích từ đâu di chuyển đên chúng? Mời Hs trả lời C2. Mời Hs lấy VD về vật dẫn điện và cách điện. Hướng dẫn Hs giải thích tính chất dẫn điện hay cách điện của môi trường. Quan sát H2.1 và trả lời. Trình bày nội dung của thuyết electron. Trả lời C1: không nên nói như vậy (vì tách proton ra khỏi HN rất khó, chỉ xảy ra trong các phản ứng HN hay trong phân rã phóng xạ). Thảo luận ® phân biệt sự khác nhau giữa hạt mang điện và vật mang điện. Trả lời C2: đây là cách nói hình thức. Ví dụ. Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện I.Thuyết electron: Bình thương tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không. Nếu nguyên tử mất e thì thành iôn dương. Nếu nguyên tử nhận e thì thành iôn âm. Bình thường vật trung hoà về điện. Do một điều kiện nào đó (cọ sát, tiếp xúc, nung nóng), một số electron chuyển từ vật này sang vật khác vật làm cho vật trở thành thừa hoặc thiếu electron, ta nói vật bị nhiễm điện. + Vật thừa electron: nhiễm điện âm. + Vật thiếu electron: nhiễm điện dương. 2.Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện. - Vật dẫn điện : Là những vật có nhiều hạt mang điện có thể di chuyển được trong những khoảng lớn hơn nhiều lần kích thước phân tử của vật( điện tích tự do) - Vật cách điện (điện môi): Là những vật có chứa rất ít điện tích tự do. Hoạt động 3: Vận dụng thuyết êlectron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nêu lại ba cách nhiễm điện. Hãy giải thích sự nhiễm điện do cọ xát ? Hãy giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc ? Hãy giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng? Giới thiệu cho Hs hệ cô lập về điện tích. Và định luật bảo toàn điện tích. Hs giải thích sự nhiễm điện của các vật: do cọ xát, do tiếp xúc, do hưởng ứng. Nêu rõ bản chất của từng hiện tượng. Tìm hiểu về hệ cô lập và định luật bảo toàn điện tích. 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: 1.Nhiễm điện do cọ sát: SGK 2.Nhiễm điện do tiếp xúc: SGK 3.Nhiễm điện do hưởng ứng: SGK 4. Định luật bảo toàn điện tích: Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nêu bài tập 1,2 SGK. Tóm tắt bài Dặn dò về nhà. Trả lời câu hỏi Ghi nhận kiến thức 1,2,3,4 SGK. Tiết:3 §.BÀI TẬP Ngày soạn: Tuần:2 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố các kiến thức về định luật Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích. Kỹ năng: Vận dụng được công thức của định luật của Cu-lông để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: Một số bài tập Các kiến thức liên quan. HS: Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nêu câu hỏi: Hãy trình bày nội dung của thuyết electron. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích. Nhận xét và cho điểm. Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức cũ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Mời Hs nhắc lại công thức của định luật Cu-lông, giải thích kí hiệu. Phát biểu công thức định luật Cu-lông giải thích kí hiệu và đơn vị. Định luật Cu-lông: Hoạt động 3: Giải bài tập Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Đề 1:Cho 2 điện tích điểm đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10cm trong chân không. Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích. Cho điện tích đặt tại trung điểm của AB. Xác định lực tương tác do q1, q2 tác dụng lên q3 Đề 2: Cho 2 điện tích điểm đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10cm trong chân không. Cho điện tích đặt tạiC cách A 8cm,cách B 6cm. Xác định lực tương tác do q1, q2 tác dụng lên q3. Nhận xét và củng cố Tóm tắt. Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. a) b) Nhận xét : Mà ® Tóm tắt. Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. Nhận xét : là tam giác vuông. Ap dụng định lí Pitago để tìm F3. 1. BT 1. Đáp số: 2. BT 2. Đáp số: « ® Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Củng cố định luật Cu-lông, thuyết electron. Dặn dò Hs chuẩn bị bài ở nhà. Ghi nhận kiến thức. Chuẩn bị bài “ ĐIỆN TRƯỜNG” Tiết:4,5 §3.ĐIỆN TRƯỜNG Ngày soạn: Tuần: 2 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường. Hiểu được điện trường là một vectơ. Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện . Quy tắc vẽ đường sức. Hiểu được khái niệm điện phổ. Khái niệm điện trường đều. Đặc tính của điện trường đều. Biết được sự khác nhau và giống nhau của các “đường hạt bột” của điện phổ và các đường sức. Kỹ năng: Vận dụng xác định vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm. Hiểu nguyên lí chồng chất của điện trường. Vận dụng giải các bài tập SGK. II. CHUẨN BỊ GV: Thí nghiệm điện phổ. Hình vẽ và các kiến thức liên quan. HS: On lại khái niệm điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Tiết 1 Kiểm tra tình học sinh. Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Trình bày câu trả lời về thuyết êlectron. Giải thích các hiện tượng nhiễm điện. Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trường , vectơ cường độ điện trường: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nhắc lại trường hấp dẫn ở lớp 10, tương tự cho tương tác điện. Cho ví dụ về tương tác trực tiếp và tương tác gián tiếp. Tại sao chúng tương tác được với nhau? Làm thế nào để nhận biết được điện trường ? Yêu cầu học sinh trình bày khái niệm cường độ điện trường. Nêu câu hỏi C1. Mời Hs nhận xét về phương và chiều của . Nhận xét về tương tác trực tiếp và tương tác gián tiếp. Đưa ra khaí niệm điện trường. Suy ra tính chất cuả điện trường. Tìm khái niệm cường độ điện trường. Trả lời C1: không đúng vì q thay đổi thì thay đổi còn không đổi. Nhận xét phương , chiều của vectơ cường độ điện trường so với lực điện. 1 .Điện trường a)Khái niệm điện trường ( SGK ) b)Tính chất - Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. - Vật nhỏ mang điện tích nhỏ để phát hiện lực điện gọi là điện tích thử. 2. Cường độ điện trường Khái niệm : (SGK) ® Nếu q>0: . Nếu q<0: . Đơn vị: V/m Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Vẽ hình đường sức điện, từ đó yêu cầu Hs nêu khái niệm đường sức điện. Giáo viên củng cố các tính chất của đường sức điện. Làm thí nghiệm. Quan sát và suy ra khái niệm đường sức. Quan sát các H3.3 và H3.4 và nêu các tính chất của đường sức. Quan sát thí nghiệm và H3.5, H3.6a,b, H3.7® rút ra khái niệm điện phổ. 3.Đường sức điện. a)Định nghĩa ( SGK ) b)Các tính chất của đường sức điện: Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện đi qua và chỉ một mà thôi. Các đường sức là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm. Vẽ đường sức dày ở nơi có điện trường mạnh và thưa ở nơi có điện trường yếu. Các đường sức không cắt nhau. c)Điện phổ: Là hình ảnh của các đường sức điện của điện trường. Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều, điện trường của một điện tích,nguyên lí chồng chất điện trường. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Tiết 2 Điện trường đều là gì? Đường sức điện của điện trường đều là những đường như thế nào? Hãy xác định vectơ lực điện tương tác giữa hai điện tích đó? Xác định chiều của trong 2 trường hợp: Q>0 ? Q<0 ? Nêu nguyên lí chồng chất điện trường. Nêu khái niệm điện trường đều. Quan sát H3.8 và trả lời. Nêu công thức xác định lực điện. ® công thức xác định cường độ điện trường của một điện tích điểm. Quan sát H3.9 xác định chiều của . 4. Điện trường đều. Điện trường đều là điện trường có tại mọi điểm đều bằng nhau. Đường sức là những đường thẳng song song cách đều nhau. 5. Điện trường của điện tích điểm. Đặt điện tích q trong điện trường của điện tích Q. Lực tương tác giữa chúng: ® Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm là: + Nếu Q>0:Vectơ cường độ điện trường hướng ra xa điện tích. + Nếu Q<0:Vectơ cường độ điện trường hướng về phía 6. Nguyên lí chồng chất của điện trường. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng BT1,2 SGK Tóm tắt bài. Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Trả lời câu hỏi. Ghi nhận kiến thức. Ghi chép các dặn dò và bài tập về nhà, chuẩn bị bài sau Hoạt động 5: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà Tiết:6 §4.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ Ngày soạn: Tuần: 3 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Hiểu được đặc tính công của lực điện trường. Biết cách vận dụng biểu thức của lực điện trường. Hiểu được khái niệm hiệu điện thế. Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Kỹ năng: Giải thích công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí các điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường. Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: Tĩnh điện kế Hình vẽ 4.1 SGK Các kiến thức liên quan. HS: Ôn lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện. Bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Trình bày câu trả lời về khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Hãy nhắc lại công thức tính công của lực? Ap dụng CT, hãy tính công của lực điện trên đoạn ? Hãy rút ra nhận xét về công của lực điện? A = F.s.cos. Lực điện là lực thế. 1. Công của lực điện . Xét điện tích dương q dưới tác dụng của điện trường dịch chuyển từ M đến N( H4.1) Chia MN thành nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn là một đoạn thẳng. Ta có AMN = ® A MN = q.E. M’, N’là hình chiếu của hai điểm M, N lên trục Ox. Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế – Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nhắc lại công của trọng lực. Tìm hiểu thế năng của điện tích. Mời Hs xây dựng công thức. ® rút ra kết luận Đặt câu hỏi C3. Mời Hs trả lời C4. Mời Hs lên bảng viết biểu thức công của lực điện và công thức hiệu điện thế ® mối liên hệ giữa E và U. M N Học sinh xây dựng công thức liên hệ. Trả lời C3: không phụ thuộc. Vđ = 0 Tìm mối liên hệ giữa E và U. 2 .Khái niệm hiệu điện thế a)Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích Xét điện tích q chuyển động từ M đến N trong điện trường đều . Ta có: AMN = WM – WN Với WM, WN gọi là thế năng của điện tích q ở điểm M,N. b) Hiệu điện thế, điện thế. Tương tự thế năng của vật m, ta có thế năng của điện tích q:WM = qVM, WN = qVN AMN = WM –WN = q(VM – VN) Với VM,VN là điện thế của điện trường tại M, N. VM – VN = UMN : Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N. Vậy : UMN = VM – VN = Kết luận : (SGK) Chú ý: Điện thế không có giá trị xác định. Điện thế tại một điểm phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.( Thường chọn gốc điện thế tại đất vì Vđ = 0 ) Đơn vị:Vôn(V) =1J/1C ĐN Vôn: (SGK ) Đo hiệu điện thế giữa hai vật dùng tĩnh điện kế. 3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: với d là khoảng cách hình học giữa M’, N’. Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nêu bài tập 1,2 và 6 SGK để củng cố. Tóm tắt bài. Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. Trả lời câu hỏi Ghi nhận kiến thức BT về nhà:4,5,6,7,8 (SGK) Tiết:7 §5.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn: Tuần: 4 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng: Công thức xác định lực Cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm. Nguyên lý chồng chất điện trường. Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Kỹ năng: Vận dụng định luật Cu-lông giải một số bài tập. Xác định cường độ điện trường do môt hoặc nhiều điện tích gây ra tại một điểm (Phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường). Tính được công của điện trường, hiệu điện thế của điện trường. II. CHUẨN BỊ GV: Một số bài tập Các kiến thức liên quan. HS: Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Kiểm tra tình hình học sinh. Nêu câu hỏi về công của điện trường, hiệu điện thế. Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Tóm tắt kiến thức cơ bản Nhắc lại các công thức của định luật Cu-lông, cường độ điện trường, hiệu điện thế, công của lực điện trường. Tóm tắt kiến thức: Định luật Cu-lông Cường độ điện trường. Hiệu điện thế. Công của lực điện trường. Hoạt động 3: Giải bài tập Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 và tóm tắt đề bài. Yêu cầu học sinh đưa ra phương án giải bài tập. Củng cố Mời Hs đọc và tóm tắt bài 2 Mời Hs tính kết quả. Củng cố : nhấn mạnh nguyên lý chồng chất điện trường. Mời Hs đọc và tóm tắt bài 3 Mời Hs lên bảng giải. Nhận xét và củng cố : điện trường là trường thế. Đọc đề bài Tóm tắt đề : q1 = 2nC q2 = 0,018C r = 10cm Tìm : - Vị trí đặt q0 - Dấu và độ lớn của q0 Trình bày cách giải Nhận xét bài giải của bạn Tóm tắt đề: q1 = 0,5nC q2 = -0,5nC l = 4cm E = ? Trình bày cách giải Nhận xét bài giải của bạn Tóm tắt đề: d = 10cm ; m = 2.10-9g ; q = -0,06pC ; l = 1,6cm ; v = 25cm/s Tìm : U = ? ; AOM = ? Bài 1/25 SGK. Đáp số: X= 2,5cm Dấu và độ lớn của q0 là tuỳ ý Bài 2/25 SGK Đáp số: E = 2160V/m Bài 3/26 SGK Đáp số: U = 50V UOM = -32V AOM = qUOM = 1,92.10-12J Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nêu các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Đánh giá , nhận xét kết quả giờ dạy. Câu hỏi và bài tâp về nhà Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Ghi chép các dặn dò và bài tập về nhà . Tiết:8 §7.VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG Ngày soạn: Tuần: 4 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Với vật dẫn cân bằng, Hs nắm được : Bên trong vật dẫn điện trường bằng 0, trên mặt vật dẫn vuông góc với mặt ngoài của vật. Toàn bộ vật là một khối đẳng thế. Nếu vật tích điện thì điện tích ở mặt ngoài của vật Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường và do có sự phân cực nên lực điện giảm so với trong chân không. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vật dẫn và điện môi trong điện trường. II. CHUẨN BỊ GV: Thí nghiệm vật dẫn trong điện trường. Một số hình ảnh trong sách giáo khoa. HS: Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Kiểm tra tình học sinh. Nêu câu hỏi về công của lực điện trường, hiệu điện thế. Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Báo cáo tình hình lớp Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Mời Hs nhắc lại định nghĩa dòng điện. GV đưa ra khái niệm vật dẫn cân bằng điện à giới hạn phạm vi khảo sát, cụ thể là ta chỉ khảo sát trường hợp vật dẫn không có dòng điện. Bên trong vật dẫn tích điện thì điện trường như thế nào? Hãy giải thích ? Mời Hs trả lời C1. Mô tả thí nghiệm về điện thế mặt ngoài vật dẫn. Mời Hs rút ra kết luận. Mô tả thí nghiệm H6.3 Mời Hs quan sát H6.4 rút ra kết luận về sự phân bố điện tích trong trường hợp mặt ngoài có chỗ lồi chỗ lõm. Nêu ứng dụng: cột thu lôi Nhắc lại định nghĩa dòng điện: Khi có hạt mang điện chuyển động có hướng. Bên trong vật dẫn điện trường bằng không. Vì trong vật dẫn đã có sẵn điện tích tự do nên nếu điện trường khác không thì nó sẽ tác dụng lực lên các điện tích tự do và gây ra dòng điện. Trả lời C1: điện trường sẽ khác không. Rút ra kết luận về điện thế mặt ngoài vật dẫn. Rút ra kết luận về điện thế bên trong vật dẫn từ mối liên hệ E và U. Rút ra nhận xét trong 2 trường hợp. Quan sát H6.4 và trả lời. 1. Vật dẫn trong điện trường a) Trạng thái cân bằng điện Trạng thái cân bằng điện trong vật dẫn là trạng thái mà bên trong vật không có dòng điện đi qua. b) Điện trường trong vật dẫn tích điện: Bên trong vật dẫn điện trường bằng khong. Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn vuông góc với mặt vật. c) Điện thế của vật dẫn tích điện: Điện thế trên mặt ngoài vật dẫn: Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng nhau Điện thế bên trong vật dẫn: Điện thế bằng nhau và bằng điện thế mặt ngoài. ® Toàn bộ vật dẫn là vật đẳng thế. d) Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện: Ở mặt ngoài vật dẫn: Với vật dẫn rỗng nhiễm điện thì điện tích chỉ phân bố trên mặt ngoài của vật. - Với mặt ngoài lồi lõm: Điện tích tập trung nhiều ở chỗ lồi, nhiều nhất là ở mũi nhọn, ở chỗ lõm hầu như không có điện tích. Þ Ứng dụng làm cột thu lôi chống sét. Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện môi trong điện trường Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Mời một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Củng cố. Thảo luận nhóm: Tìm hiểu điện môi trong điện trường như thế nào? Trình bày và giải thích. Nhận xét kết quả của nhóm khác. 2. Điện môi trong điện trường - Điện môi bị phân cực . - Hai mặt điện môi nhiễm điện trái dấu ® điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài, làm điện trường bên trong điện môi giảm® lực điện tác dụng lên điện tích trong điện môi cũng giảm. Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nhắc lại nội dung chính của bài. Yêu cầu Hs làm BT 1,2 SGK. Nắm bắt kiến thức vừa học. Trả lời BT1,2 Chuẩn bị bài”TỤ ĐIỆN” Tiết:9 §7. TỤ ĐIỆN Ngày soạn: Tuần: 5 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức: Hiểu cấu tạo của tụ điện phẳng. Hiểu khái niệm điện dung của tụ điện. Biết được công thức điện dung của tụ điện và tụ điện phẳng. Hiểu thế nào là ghép song song, nối tiếp. Biết cách xác định điện dung của bộ tụ theo hai cách ghép. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng giải một số bài tập có liên quan. Vận dụng được các công thức của ghép tụ điện để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: Một số loại tụ điện trong thực tế. Hình vẽ cách ghép tụ điện. Một số bài tập về ghép tụ điện. Các kiến thức liên quan. HS: Ôn lại các kiến thức về điện trường, hiệu điện thế, điện tích. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Nêu câu hỏi về vật dẫn và điện môi trong điện trường. Nhận xét và cho điểm. Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện, điện dung của tụ điện Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Cho Hs quan sát một số tụ điện trong thực tế ® đưa ra định nghĩa tụ điện và kí hiệu. Muốn tích điện cho tụ thì phải làm như thế nào? Mời Hs mô tả cấu tạo của tụ điện phẳng. Nhấn mạnh thêm các tính chất của tụ điện phẳng:điện tích, điện trường bên trong tụ. Nêu định nghĩa điện dung. Mời Hs trả lời C1 để nhấn mạnh ý nghĩa của công thức định nghĩa. Nêu đơn vị của điện dung. Mời Hs phát biểu định nghĩa fara. Mời Hs đổi các ước số của fara. Thông báo công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. Trình bày các khái niệm điện môi bị đánh thủng và hiệu điện thế giới hạn. Nối 2 bản của tụ với 2 cực của nguồn. Mô tả cấu tạo của tụ điện phẳng. Trả lời C1: Sai. nhưng không đổi. Phát biểu định nghĩa fara. Đổi các ước số của fara. 1.Tụ điện: a)Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: C - Tích điện cho tụ :Nối hai bản của tụ với một nguồn điện. b)Tụ điện phẳng. - Gồm hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện và song song với nhau. - Hai bản tích điện trái dấu và có trị tuyệt đối bằng nhau. Điện trường bên trong tụ là điện trường đều. - Điện tích của tụ điện là trị tuyệt đối điện tích của 1 bản. 2.Điện dung của tụ điện a)Định nghĩa: (SGK) Đơn vị:Fara - Kí hiệu:F Định nghĩa Fara: (SGK) Ước số: 1ìF = 10-6 F 1nF = 10-9 F 1pF = 10-12 F b)Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. * Chú ý: Mỗi tụ điện có một giá trị hiệu điện thế giới hạn nhất định, khi vượt qua giá trị này thì điện môi mất tính chất cách điện ® điện môi bị đánh thủng. Khi sử dụng cần chú ý không vượt quá giá trị đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các cách ghép tụ điện Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Đặt vấn đề: cho C1=5mF, C2=5mF Muốn có điện dung 10mF thì mắc như thế nào? Muốn có điện dung 2,5mF thì mắc như thế nào? Mô tả cách ghép song song. Đặt câu hỏi C3. Mời Hs trả lời và rút ra nhận xét. Trình về cách ghép nối tiếp. Đ

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 11 nc moi.doc
Giáo án liên quan