Giáo án Vật lý 12 cơ bản tiết 11: Đặc trưng sinh lí của âm

Tiết: 0 ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc.

- Nêu được ba đặc trưng vật lí tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm.

- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm.

2. Kĩ năng:

3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất sinh lí và vật lí.

2. Học sinh: Ôn lại các đặc trưng vật lí của âm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3662 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 12 cơ bản tiết 11: Đặc trưng sinh lí của âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 0 ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc. - Nêu được ba đặc trưng vật lí tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm. - Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất sinh lí và vật lí. 2. Học sinh: Ôn lại các đặc trưng vật lí của âm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về độ cao của âm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản -Hai ca sĩ một nam một nữ cùng hát một câu hát, nhưng thường thì giọng nam trầm hơn giọng nữ. Cảm giác về sự trầm bổng của âm được mô tả bằng khái niệm độ cao của âm. - Thực nghiệm, âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao, âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm. - Chú ý: Tần số 880Hz thì gấp đôi tần số 440Hz nhưng không thể nói âm có tần số 880Hz cao gấp đôi âm có tần số 440Hz. - HS đọc Sgk và ghi nhận đặc trưng sinh lí của âm là độ cao. I. Độ cao - Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm. Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về độ to của âm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thực nghiệm, âm có I càng lớn ® nghe càng to. - Tuy nhiên, Fechner và Weber chứng minh rằng cảm giác về độ to của âm lại không tỉ lệ với I mà tỉ lệ với mức cường độ âm. - Lưu ý: Ta không thể lấy mức cường độ âm làm số đo độ to của âm. Vì các hạ âm và siêu âm vẫn có mức cường độ âm, nhưng lại không có độ to. - HS nghiên cứu Sgk và ghi nhận đặc trưng sinh lí của âm là độ to. II. Độ to - Độ to của âm tỉ lệ với mức cường độ âm L. - Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. - Lưu ý: Ta không thể lấy mức cường độ âm làm số đo độ to của âm. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về âm sắc Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Ba ca sĩ cùng hát một câu hát ở cùng một độ cao ® dễ dàng phân biệt được đâu là giọng của ca sĩ nào. Tương tự như một chiếc đàn ghita, một chiếc đàn viôlon và một chiếc kèn săcxô ® Sỡ dĩ phân biệt được ba âm đó vì chúng có âm sắc khác nhau. - Nhìn vào đồ thị dao động hình 10.6, ta có nhận xét gì? - Y/c HS nghiên cứu ở Sgk cơ chế hoạt động của đàn oocgan. - HS nghiên cứu Sgk và ghi nhận đặc trưng sinh lí của âm là âm sắc. - Đồ thị dao động có dạng khác nhau nhưng có cùng T. - HS đọc Sgk để tìm hiểu. III. Âm sắc - Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm. Hoạt động 5 ( phút): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Đọc thêm bài: “Vài khái niệm vật lí trong âm nhạc”. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet_0S11.doc