Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d)
- Nêu được đơn vị và viết được công thức tính trọng lượng riêng.
2. Kĩ năng
Vận dụng được công thức để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ
Hứng thú xây dựng bài, tích cực tìm hiểu kiến thức mới
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 11: khối lượng riêng. trọng lượng riêng (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 05/11/2013 Lớp 6A4 – Sĩ số 32
Tuần 13 – PPCT 13 Người dạy: Nguyễn Thị Tâm
Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d)
- Nêu được đơn vị và viết được công thức tính trọng lượng riêng.
2. Kĩ năng
Vận dụng được công thức để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ
Hứng thú xây dựng bài, tích cực tìm hiểu kiến thức mới
II. Chuẩn bị
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Khối lượng riêng là gì? Nêu đơn vị của khối lượng riêng.
Câu 2: Nêu công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng, ghi rõ các đại lượng và đơn vị của chúng.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng
Yêu cầu HS quan sát bảng “Khối lượng riêng của một số chất” và trả lời các câu hỏi:
- 1 m3 sắt có khối lượng bao nhiêu?
- 1 m3 sắt có trọng lượng bao nhiêu?
-1m3 đá có trọng lượng bao nhiêu?
=> Trọng lượng của 1m3 sắt gọi là trọng lượng riêng của sắt.
Trọng lượng của 1m3 đá gọi là trọng lượng riêng của đá.
Vậy trọng lượng riêng là gì?
- Thông báo: Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
- Nhắc lại công thức tính KLR và yêu cầu HS thực hiện C4.
- Yêu cầu HS rút ra công thức tính P, V
- Lập bảng so sánh KLR – TLR và yêu cầu HS điền các thông tin tương ứng.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
=> trọng lượng riêng và khối lượng riêng liên hệ với nhau như thế nào?
- Yêu cầu HS tính TLR một số chất dựa vào bảng KLR
- 7800 kg
- 78000N
- khoảng 26000N
- Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1m3 chất đó.
- Ghi nhận thông báo.
- (1) trọng lượng riêng (N/m3)
(2) trọng lượng (N)
(3) thể tích (m3)
- P = d.V
V = P/d
- Thực hiện theo yêu cầu
- P = 10m
- d = 10D
- Thực hiện theo yêu cầu.
1. Trọng lượng riêng
- Định nghĩa: Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1m3 chất đó.
- Đơn vị: N/m3
- Công thức tính: d = P/V
=> P = d.V
V = P/d
Khối lượng riêng
Trọng lượng riêng
Định nghĩa
Đơn vị
Công thức tính
-
Củng cố, vận dụng
- Nhắc lại nội dung toàn bài (2 tiết)
- Yêu cầu HS thực hiện C6:
Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm3
- BT11.8/SBT:
Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng
A. 12000kg B. 12000N
C. 12000kg/m3 D. 12000N/m3
- BT11.10/SBT:
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Vậy, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
A. 80N B. 800N
C. 160N C. 1600N
-BT11.15/SBT:
Trò chơi ô chữ
2. Vận dụng
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
File đính kèm:
- Vat ly 6 Trong Luong rieng.doc