1.MỤC TIÊU:
1.1. Về kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
1.2. Về kĩ năng:
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
- Có kỹ năng giải thích các hiện tương vật lý đơn giản.
1.3. Về thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm và hoạt động nhóm.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài: Sự bay hơi và sự ngưng tụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 - Tiết 30 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
Ngày dạy : 2/04/03
1.MỤC TIÊU:
1.1. Về kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
1.2. Về kĩ năng:
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
- Có kỹ năng giải thích các hiện tương vật lý đơn giản.
1.3. Về thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm và hoạt động nhóm.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên
Một giá đỡ thí nghiệm .
Một kẹp vạn năng .
Hai đĩa nhôm nhỏ .
Một cốc nước .
Một đèn cồn .
Hình vẽ 26.1 SGK / 80 .
3.2. Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS)
Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc .
Đáp ná:
1. Chất rắn bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 80oC
2. Chất này là băng phiến , vì băng phiến đông đặc ở 80oC .
3. Để đưa chất rắn từ 60oC tới nhiệt độ nóng chảy cần 4 phút .
4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút .
5. Sự đông đặc vào phút thứ 13 .
6. Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút
4.3.Tiến trình bi học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
Các chất có thể tồn tại ở cả 3 thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác . Hiện tượng xảy ra như thế nào nếu một chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ?
Học sinh tìm thí dụ về sự bay hơi .
Vậy mọi chất lỏng đều bay hơi .
Thế nào là sự bay hơi ?
HĐ 2 : (15 phút)
KT:Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi .
*Thế nào là sự bay hơi ?
*Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
GV hướng dẫn học sinh quan sát H26.2 để rút ra nhận xét .
HS quan sát tranh vẽ – mô tả lại .
- Hình A1 ; A2 : Mô tả cách phơi quần áo ở hai hình ( quần áo giống nhau , cách phơi như nhau . Hình A1: trời râm , hình A2: trời nắng).
HS trả lời câu 1 .
Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc gì ? (nhiệt độ)
- Hình B1 ; B2 ; C1 ; C2 tương tự cho h/s so sánh và rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và mặt thoáng chất lỏng .
hs trả lời câu 2 ,3 .
GV yêu cầu học sinh trả lời C4 .
Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
HĐ 3 : (10 phút)
KN:Thí nghiệm kiểm tra dự đoán .
Nhận xét ở trên mới chỉ là dự đoán ta cần phải làm thí nghiệm để kiểm tra . Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố – kiểm tra tác động của từng yếu tố một .
+ Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ không đổi .
Kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm như sau (thí nghiệm SGK / 82 )
HS quan sát hiện tượng – thảo luận trong nhóm về kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
* Vậy tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ .
HĐ 4 : (10 phút)
KN:Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng .
GV hướng dẫn h/s vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào sự bay hơi .
HS đưa ra kế hoạch để kiểm tra .
* Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc và diện tích mặt thoáng .
HS nêu rõ các bước tiến hành thí nghiệm .
GV nhận xét kế hoạch đúng - sai của h/s đưa ra. Cho h/s tiến hành hoạt động này ở nhà theo nhóm học tập.
Sau phần thí nghiệm kiểm tra yêu cầu học sinh hoàn chỉnh C5 – C10
? Tại sao phải để diện tích mặt thoáng củ hai đĩa như nhau?
? Tại sao một đĩa phải để ở hóng không có gió?
? Nước ở đĩa nào bay hơi nhanh hơn?
? Tại sao khi trồng chuối người ta phạt bớt lá?
* Mở rộng: Hai hần ba bề mặt trái đất có nước bao phủ. Lượng nước này không không ngừng bay hơi, tạo thành một lớp hơi nước trong khí quyển dày từ 10 km đến 17 km. Hơi nước tạo thành mây mưa, sương mù, ảnh hưởng đến khí hậu trái đất.
GDHN:Tại sao khi trồng mía ta phải phạt bớt lá? (để giảm sự mất hơi nước ở cây)
Cách làm muối mau thu hoạch nhờ vào những yếu tố nào?( nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng)
Yêu cầu HS liên hệ thêm những nghề trồng trọt như thế nào để giảm bớt sự mất hơi nước ở cây.
I. SỰ BAY HƠI .
1. Định nghĩa : Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi .
2. Tốc độ bay hơi :
C1: nhiệt độ
C2: gió
C3: diện tích mặt thoáng
C4: (1) cao ; (2) lớn ; (3) mạnh ; (4) lớn ; (5) lớn ; (6) mạnh.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng .
C5 : Để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau
C6 : Để loaị trừ tác động của gió
C7 : Để kiểm tra tác động của nhiệt độ
C8 : Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn
C9 : Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít bị mất nước .
C10 : Nắng nóng và có gió .
4.4.Tổng kết:
Câu 1: Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Đáp án:
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
- Nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng
Câu 2: BT 26 –27.1 :
Đáp án :D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định .
4.5 Hướng dẫn học tập :
Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài .
Hoàn chỉnh bài tập trong VBT / 86 ® 89 .
Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 79 .
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)“.
Thế nào là sự bay hơi của chất lỏng.
Khi phơi quần áo phải phơi như thế nào cho mau khô hơn?
Quá trình ngược lại với bay hơi là gì?
Thự tế các em biết rượu đẻ trong chay không đậy nút tại sao cạn dần?
5. PHỤ LỤC
Tuần 32-Tiết 31 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt)
Ngày dạy :09/04/13
1.MỤC TIÊU:
1.1. Về kiến thức:
- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
1.2. Về kĩ năng:
- Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
1.3. Về thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm và hoạt động nhóm.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể … sang thể …
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên
Hai cốc thủy tinh giống nhau.
Nước có pha màu.
Nước đá đập nhỏ.
Nhiệt kế.
Khăn lau khô
3.2. Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS)
Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1 Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? (6đ)( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi, ( nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng ) .
Câu 2: BT 26 – 27.2 BT 26 – 27 .6 (4đ)
Đáp án:C . Nước trong cốc càng nóng .
Tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng .
4.3.Tiến trình bi học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : (5 phút)
Kiểm tra việc vạch kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước
GV yêu cầu 1 hoặc 2 h/s giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng – GV nhận xét .
HS trình bày kế hoạch thí nghiệm – cả lớp tham gia thảo luận .
HĐ2 : (15 phút)
KT:Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
Thí nghiệm: Đổ nước nóng vào cốc, cho h/s quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước.
+ Sau một thời gian nhấc đĩa lên _ cho h/s quan sát mặt đĩa _ nêu nhận xét .
Ta thấy trên mặt đĩa có gì ?(nước) .
Vậy : Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
Yêu cầu nêu thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự ngưng tụ. (hiện tượng: nấu cơm ) .
+ Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng.
Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? (giảm).
HĐ3 : (20 phút)
KN:Thí nghiệm kiểm tra dự đoán .
+ Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí , ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không ?
GV hướng dẫn h/s cách bố trí tiến hành thí nghiệm .
HS hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV .
GV điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏ.
* Mở rộng: Khi giảm nhiệt độ của hơi nước, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ
GDMT:Ở ruộng lúa thường thả bèo hoa dâu vì ngoài chất dinh dưỡng cung cấp cho ruộng lúa, bèo còn che phủ mặt ruộng hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng. Quanh nhà có nhiều cây xanh, sông hồ, về mùa hè ta cảm thấy mát mẻ dể chịu vì vậy cần tăng cường trồng cây xanh và giữ các sông hồ trong sạch.
Gọi hs rút ra kết luận :
GDHN:Tại sao có nhửng sản phẩm sau khi thu hoạch thường phải sấy khô?
Yêu cầu HS liên hệ thêm những nghề dúc tượng, liên quan sự đông đặc của các chất.
II . SỰ NGƯNG TỤ .
Bay hơi
Lỏng
Hơi
Ngưng tụ
Thí nghiệm : SGK / 83 .
Kết luận :
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm? (Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng).
C2: Có nước đọng ở ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha mà.Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được.
C4 : Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lai.
C5 : Đúng .
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ .
C6 : + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa .
+Ban đêm , hơi nước trong không khíngưng tụ thành những giọt sương .
+ Hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh,ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương .
C7 : Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh , ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá .
C8 : Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ . Vì chai được đậy kín , nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ , do đó mà lượng rượu không giảm . Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ , nên rượu cạn dần .
4.4.Tổng kết:
Câu 1: Thế nào là sự ngưng tụ ?
Đáp án : Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ .
BT 26 - 27.3. C. Hơi nước .
BT 26 - 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng .
4.5 Hướng dẫn học tập :
Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc bài trong phần ghi nhớ.
- Học bài .Hoàn chỉnh bài tập trong VBT .
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 84 .
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài : Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Sự sôi “ .
- Nứơc sôi ở bao nhiêu độ?
- Khi nước sôi ở 1000C mà chúng ta cứ tiếp tục dun lửa thì nhiệt độ của nước có tăng không?
5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- tiet 3031 ly 6.doc