CHƯƠNG MỘT
CƠ HỌC
Tiết l: Bài l: Đo độ dài
Tiết 2: Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
Tiết 3: Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
Tiết 4: Bài 4: Đo thể tích chất rắn không thấm nước
Tiết 5: Bài 5: Khối lượng. Đo khối lượng
Tiết 6: Bài 6: Lực. Hai lực cân bảng
Tiết 7: Bát 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Tiết 8: Bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực
Tiết 9: Kiểm tra
Tiết l0: Bài 9: Lực đàn hồi
Tiết 11: Bài l0: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Tiết 12: Bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
Tiết 13: Bài 12: Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
Tiết 14: Bài 13: Máy cơ đơn giản
Tiết 15: Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
Tiết 16: Bài 15: Đòn bẩy
Tiết 17: Kiểm tra học kì I.
Tiết 18: Ôn tập.
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 cả năm kèm đề kiểm tra, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG MỘT
CƠ HỌC
Tiết l: Bài l: Đo độ dài
Tiết 2: Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
Tiết 3: Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
Tiết 4: Bài 4: Đo thể tích chất rắn không thấm nước
Tiết 5: Bài 5: Khối lượng. Đo khối lượng
Tiết 6: Bài 6: Lực. Hai lực cân bảng
Tiết 7: Bát 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Tiết 8: Bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực
Tiết 9: Kiểm tra
Tiết l0: Bài 9: Lực đàn hồi
Tiết 11: Bài l0: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Tiết 12: Bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
Tiết 13: Bài 12: Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
Tiết 14: Bài 13: Máy cơ đơn giản
Tiết 15: Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
Tiết 16: Bài 15: Đòn bẩy
Tiết 17: Kiểm tra học kì I.
Tiết 18: Ôn tập.
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp.
Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn.
2. Nhận dạng tác dụng của lực như là đẩy hoặc kéo của vật.
Mô tả được kết quả tác dụng của lực như làm biến dạng vật hay làm biến đổi chuyển động của vật.
Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
3. Nhận biết được biểu hiện của lực đàn hồi như là lục do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.
So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.
Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Newton.
4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P):
- Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
- Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kilogam (kg), trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là Newton,
- Trong điều kiện thông thường, khối lượng của vật không thay đổi còn trọng lượng có thay đổi chút ít tùy theo vị trí của vật đối với Trái Đất.
- Ở Trái Đất, một vật cố khối lượng 1kg trì trọng lượng được tính tròn là 10N.
- Biết cách đo khối lượng của vật bằng cân đòn.
- Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật đơn vị là N/m3.
5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc dùng lực nhỏ để thắng lực lớn.
Tiết 1
BÀI MỘT
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Rèn luyện các kỹ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Cho mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định.
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hình 1
Cho học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Tại sao độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau?
- Do gang tay của chị lớn hơn gang tay của em cho nên xảy ra tình trạng có hai kết quả đo khác nhau.
- Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể khác nhau, cách đặt tay không chính xác
Để tránh tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý: đơn vị đo độ dài là gì? Từ đó giới thiệu cho học sinh biết đơn vị đo chiều dài.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Ôn lại một số đơn vị đo chiều dài:
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là met (m)
Nhỏ hơn met: đềximet (dm), centimet (cm), milimet (mm), lớn hơn met là kilomet (km).
C1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
C1: (1)- 10 (2)- 100
(3)- 10 (4)- 1000
C2: Đánh dấu độ dài một met trên bàn và kiểm tra lại
2. Ước lượng độ dài:
C2: Dùng phấn vạch đánh dấu khoảng cách trên mặt bàn và dùng thước dây để đo lại.
C3: Độ dài gang tay em dài khoảng bao nhiêu cm?
C3: Ước lượng sau đó dùng thước kẻ kiểm tra lại.
Đơn vị đo độ dài của nước Anh:
1 inch= 2.54 cm
1 ft (foot)=30.48 cm
1 n.a.s = 9461 tỉ km
Hình 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
II. ĐO ĐỘ DÀI
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi C4
C4. Thợ mộc dùng thước cuộn, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét.
Treo tranh vẽ to thước dài 20cm và ĐCNN 2mm yêu cầu xác định giới hạn đo và ĐCNN.
- Độ dài lớn nhất ghi trên thước là bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là bao nhiêu?
Giáo viên thông báo:
Học sinh làm việc độc lập và trả lời:
20 cm
2 mm
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em đang có?
C5 - Học sinh trả lời theo kết quả thu được
C6- Chọn thước nào?
C6- a. thước 2.
b. thước 3.
c. thước 1.
Hoạt động 4: Đo độ dài
Dùng bảng 1.1 (xem Phụ lục) và hướng dẫn học sinh đo độ dài và ghi kết quả vào bảng: cách đặt thước và cách nhìn đọc kết quả sao cho chính xác.
Phân nhóm học sinh: yêu cầu các nhóm đồng loạt đo.
Sau đó tính trung bình các lần đo.
Phân công làm việc: dùng thước đo chiều dài bàn học và bề dày quyển sách Vật lý 6 và lên ghi kết quả vào bảng. Sau ba lần đo thu được các kết quả l1; l2; l3.
ltrb=
Ghi nhớ:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là met (m).
Khi đo độ dài cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:
- Trả lời câu hỏi vào bài.
- Để khỏi tranh cãi nhau, hai chị em phải tiến hành đo độ dài sợi dây bằng thước.
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
BTVN: 1-2.1, 1-2.2, 1-2.4
Tiết 2
BÀI HAI
ĐO ĐỘ DÀI
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Củng cố các mục tiêu đã học ở Tiết 1, cụ thể:
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm:
Ước lượng chiều dài cần đo; Chọn thước đo thích hợp; Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo; Đặt thước đúng, đặt mắt để nhìn và đọc đúng kết quả đo; Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
2. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ
Hình vẽ .
Tranh vẽ to minh họa ba trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định.
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
Thợ may thường dùng thước gì để đo số đo của cơ thể khách hàng?
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
Giáo viên dùng các câu hỏi C1 đến C5 để hướng dẫn thảo luận vào bài học. Chú ý uốn nắn các câu trả lời của học sinh.
Đối với C2, giáo viên cần chú ý khắc sâu ý: Trên cơ sở ước lượng gần đúng kết quả độ dài cần đo để chọn thước phù hợp khi đo.
Lưu ý: dùng thước kẻ cũng có thể đo được chiều dài bàn học, cũ như dùng thước dây đo bề dày quyển sách. Nhưng không chọn như vậy vì độ chính xác không cao (do ĐCNN không phù hợp với vật cần đo).
C1: Tùy học sinh.
C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ) chọn thước dây để đo chiều dài bàn học, vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần. Thước kẻ để đo chiều dài quyển sách vì có ĐCNN (1mm) nhỏ hơn bề dài quyển sách, nên kết quả đo chính xác hơn.
Nếu đặt đầu vật không trùng với vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Giáo viên thông báo cho học sinh trong trường hợp này có thể lấy kết quả bằng hiệu của hai giá trị tương ứng ở hai đầu vật.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5. Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 2: Rút ra kết luận:
Rút ra kết luận:
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Cho học sinh thảo luận theo nhóm và gọi rút ra kết luận, sau đó thống nhất và ghi vào vở.
a- Ước lượng độ dài cần đo.
b- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hình 3
Hoạt động 3: Vận dụng:
Hình 5
Hình 4
VẬN DỤNG
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7 đến C10 theo các hình 3, 4, 5
C7- c.
C8- c.
C9- (1), (2), (3): 7cm.
C10- Học sinh tự kiểm tra và kết luận theo yêu cầu của SGK.
Hoạt động 4: Ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
Cách đo độ dài:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:
- Làm thế nào để kết quả đo được chính xác?
Xem phần ghi nhớ.
- Thế nào là đặt thước và đặt mắt nhìn đúng cách.
Đặt thước dọc vật cần đo và một đầu vật trùng với vạch 0.
Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
BTVN: 1-2.7 đến 1-2.11
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- Inch và dặm (mile) là đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh.
1 inch = 2.54 cm, một đốt ngón tay của người lớn có chiều dài khoảng 1 inch. Tivi 21 inch có nghĩa là đường chéo màn hình dài 21 inch = 53.3 cm.
Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta không dùng đơn vị met hoặc kilomet, mà dùng đơn vị năm ánh sáng viết tắt là n.a.s.
1 n.a.s = 9461 tỷ km.
Tiết 3
BÀI BA
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. CHUẨN BỊ
1 xô đựng nước.
Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước).
Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cách đo độ dài.
- Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Học sinh có thể phát biểu theo cảm tính theo tiêu mục bài học: đo thể tích.
- Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước?
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
Hướng dẫn học sinh ôn lại các đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Giáo viên giới thiệu thêm: đơn vị đo thể tích chất rắn làm m3, chất lỏng là lit, minilit, cc
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối (m3) và lít (l).
1 l = 1dm3; 1ml= 1cm3=1cc.
C1: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
- 1 m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3.
- 1 m3 = 1.000 l = 1.000.000 ml =1.000.000cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Hướng dẫn học sinh tự đọc sách rồi thảo luận các câu hỏi C3 đến C5.
Hình 6
Trên hình 6: quan sát và cho biết tên các dụng cụ đo và cho biết GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo?
- Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN 0.5l.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5l.
- Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l.
Trên đường giao thông, những người bán lẻ xăng dầu sử dụng dụng cụ đong nào?
- Người ta có thể sử dụng các loại can, chai có dung tích cố định để đong.
Để lấy thuốc tiêm, nhân viên ytế thường dụng cụ nào?
- Dùng ống xilanh để lấy thuốc.
C3. Nếu không có dùng cụ đo thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ở nhà?
- Có thể dùng những chai, can đã biết trước dung tích để đong thể tích chất lỏng.
C4. Trong phòng thí nghiệm các bình chia độ thường dùng là các bình thủy tinh có thang đo (hình 7)
Hình 7: Các loại bình chia độ
C5. Điền vào chỗ trống
- Những dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích:
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi. Thống nhất và cho ghi vào vở.
Hình 8
C6. Ở hình 8, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho kết quả đo chính xác?
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
C7. Xem hình 8, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho biết kết quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8. Hãy đọc thể tích:
a- 70 cm3; b- 50 cm3; c- 40 cm3.
Rút ra kết luận:
Yêu cầu học sinh thảo luận và lần lượt trả lời các ý trong câu hỏi C9 để rút ra kết luận cuối cùng.
Lưu ý: ước lượng bằng mắt để lựa chọn loại bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a- Ước lượng thể tích cần đo.
b- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Hoạt động 5: Thực hành
3. Thực hành:
Dùng bình 1 và 2 để minh họa lại hai caâu hỏi đã đặt ra ở đầu bài. Nêu mục đích thí nghiệm: xác định thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
Chia nhóm yêu cầu thực hành và quan sát các nhóm làm việc.
* Chuẩn bị dụng cụ:
- Bình chia độ, ca đong.
- Bình 1 và bình 2 (xem phần chuẩn bị).
- Bảng ghi kết quả (xem phụ lục).
* Tiến hành đo:
- Ước lượng bằng mắt thể tích nước trong bình 2 - Ghi kết quả.
- Kiểm tra bằng bình chia độ - Ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng
Cho học sinh giải các bài tập trong SBT kết hợp củng cố bài và rút ra ghi nhớ.
Tiết sau chuẩn bị một số viên sỏi, đinh ốc, dây buộc.
Ghi nhớ:
Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong...
Củng cố - Dăn dò:
Để đo thể tích chất lỏng ta cần sử dụng dụng cụ nào?
Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng.
Làm các Bài tập trong SBT.
Tiết 4
BÀI BỐN
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Vật rắn không thấm nước (sỏi, đinh ốc...); 1 bình chia độ; 1 bình tràn; 1 bình chứa, một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết.
- Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
- Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Trên hình 9: Làm sao để biết thể tích của hòn đá có bằng thể tích đinh ốc hay không?
Hình 9
Ta đã biết dùng bình chia độ để xác định thể tích chất lỏng có trong bình chứa, trong tiết này ta tìm cách xác định thể tích của vật rắn không thấm nước, ví dụ như xác định thể tích của cái đinh ốc, viên sỏi...
Hình 10
Học sinh có thể trình bày lại quy tắc dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
1. Dùng bình chia độ:
Giới thiệu: Giả sử cần đo thể tích của hai viên sỏi: viên 1 có thể tích nhỏ, viên 2 có thể tích lớn hơn và viên này không lọt được vào bình chia độ.
Đề nghị học sinh quan sát hình 10 và mô tả cách đo.
- Dùng bình chia độ xác định thể tích của một lượng nước ban đầu, kết quả là V0.
- Sau đó nhẹ nhàng thả viên sỏi ngập hẳn vào trong nước, nước sẽ dâng lên thể tích V1.
- Thể tích viên sỏi sẽ là:
V=V1-V0=200cm3-50cm3=50cm3.
2. Dùng bình tràn:
Nếu hòn đá quá to không bỏ lọt vào bình chia độ thì sao?
Hình 11 đã mô tả quy tắc đo thể tích vật rắn (giới thiệu hình vẽ).
Hình 11
Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận về hai cách đo thể tích vật rắn không thấm nước sau đó rút ra và thống nhất cách đo trong cả hai trường hợp.
- Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì phải sử dụng bình tràn.
- Đổ đầy nước vào bình tràn, sau đó thả nhẹ hòn đá vào bình tràn, một phần thể tích nước bị tràn ra ngoài bình chứa, thể tích nước đó đúng bằng thể tích của viên đá tràn ra ngoài.
- Sau đó dùng bình chia độ xác định thể tích nước tràn ra ngoài.
Rút ra kết luận:
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Để gợi ý:
- Mô tả thí nghiệm hình 4.2.
- Mô tả thí nghiệm hình 4.3.
Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách:
a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích:
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
Phân nhóm học sinh, phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu Bảng 4.1.
Giáo viên chú ý theo dõi các nhóm làm thực hành và đánh giá kết quả của học sinh ngay trong giờ học.
- Dụng cụ: 1 bình chia độ, một ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc. Một bình tràn, một bình chứa, xô nước, vật rắn không thấm nước.
- Ước lượng thể tích vật rắn và ghi vào bảng.
- Kiểm tra lại bằng phép đo.
- Báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng.
II. VẬN DỤNG
Hình 12
Quan sát thí nghiệm ở hình 12, trong thí nghiệm này cần chú ý điều gì?
- Lau khô bát trước khi làm.
- Khi nhấc ca ra không làm sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát ra bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
Yêu cầu học sinh tự nghĩ cách chế tạo một bình chia độ.
Dùng băng giấy dán ngoài một cốc, sau đó xác định từng mức thể tích bằng cách lần lượt đổ từng lượng nước xác định vào cốc đó và dùng bút đánh dấu lại.
Cuối cùng Giáo viên chốt lại ghi nhớ và cho BTVN.
Ghi nhớ:
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn
Củng cố Dặn dò
Trình bày cách sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn.
BTVN: Từ bài 4.3 đến 4.6 SBT
PHẦN LỒNG GHÉP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường: Những hành vi bị cấm
1. Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
2. Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.
3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ, sử dụng các loại thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm thuộc danh mục do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
4. Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng nới quy định và quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước.
6. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá tiêu chuẩn môi trường cho phép.
7. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
8. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện không đạt tiêu chuẩn môi trường.
9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải dưới mọi hình thức.
10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.
11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuuẩn cho phép.
12. Xâm hại di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên.
13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan Nhà nước có thẩm quyếc xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
15. Che giấu hành vi hủy hại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tindẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
16. Các hành vi bị cấm khác về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
Bảng 4.1
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (cm3)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Người ta xác định được công thức toán để tính thể tích của một số vật có dạng hình học khác nhau. Như vậy chỉ cần đo độ dài các cạnh hình hộp, bán kính hình cầu... rồi tính theo công thức.
Hình 13
a. Hình hộp: V= abc
b. Hình cầu: V=pR3
c. Hình trụ: V=pR2h
Tiết 5
BÀI NĂM
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Trả lời được những câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan. Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ và một vật để cân.
Một cân Rôbécvan và hộp quả cân. Vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Trình bày cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
- Khi vật không lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào?
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Làm sao xác định định được khối lượng của một vật.
Đo khối lượng là gì?
Hoạt động 2: Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng:
Tổ chức hướng dẫn tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.
C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
C2: Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì?
a. Trả lời câu hỏi:
C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp sữa.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt.
Hãy tìm từ hoặc số thích hợp điền vào chỗ trống (dựa trên cơ sở của câu hỏi C1) vào các câu hỏi từ C3 đến C6.
b. Điền từ:
C3: 500g là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.
C4: 397g là khối lượng sữa chứa trong hộp.
C5: Mọi vật đều có khối lượng.
C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Từ các câu hỏi trên Giáo viên khẳng định cho học sinh thấy:
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chấy ấy chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng:
Giới thiệu như SGK:
Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là gì?
Kilogam mẫu là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao bằng 39mm, làm bằnh bạch kim pha với iriđi đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các đơn vị khối lượng khác thường gặp:
a. Đơn vị khối lượng:
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilogam (kí hiệu: kg).
- Kilogam là khối lượng một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp.
b. Các đơn vị khối lượng khác:
- gam (g) 1g = kg
- miligam (mg) 1mg = g
- hectogam (còn gọi là lạng) 1 lạng =100g.
- tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn (t) 1t=1000kg.
Hoạt động 3: Đo khối lượng.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
Giáo viên giới thiệu như SGK:
Người ta đo khối lượng bằng cân.
Hình 14
Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan qua câu C7. Yêu cầu học sinh mô tả lại cấu tạo của cân Rôbécvan (xem hình 14)
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan:
Cân Rôbécvam bao gồm các bộ phận: hai dĩa cân đặt trên đòn cân, có kim cân được gắn trêm trục đòn cân, đi theo là một hộp quả cân.
C8. Cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan?
Yêu cầu học sinh cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan trong lớp.
C8. GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân, ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
Học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN trên cân Rôbécvan của Phòng thí nghiệm.
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân vật:
Giáo viên thực hành mẫu xác định khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan vừa làm vừa thuyết minh từng bước theo câu hỏi C9:
Thoạt tiên, phải điều chính sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim phải chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên dĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.
C10: Yêu cầu học sinh thực hành cân vật bằng cân Rôbécvan
3. Các loại cân khác
Giáo viên giới thiệu các loại cân khác trong đời sống như hình 15.
Hình 15
III. VẬN DỤNG
Giáo viên dùng các câu hỏi trong mục này nhằm kiểm tra kiến thức và củng cố cho học sinh.
C9. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo có ngọn.
C10. Trước một chiếc cầu có biến báo giao thông ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì (Hình 15)?
C10. Tùy học sinh: tập xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo (BTVN).
Hình 16
C11. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5t không được qua cầu.
GHI NHỚ.
Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, v.v... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi, v.v... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị khối lượng là kilogam (kg).
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Củng cố, Dặn dò:
Nêu cách sử dụng cân Robecvan.
Làm bài tập 5.3;
File đính kèm:
- Giao_an_Li_6_(CN).doc