ĐÒN BẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của đòn bẩy
2. Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
- Vật nặng, dây treo, thanh ngang, giá TN
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Kiểm tra: (5 phút)
Câu hỏi: nêu tác dụng và đặc điểm của mặt phẳng nghiêng?
Đáp án: dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo (đẩy) vật trên mặt phẳng đó càng ít.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6: Đòn bẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Tiết: NS: ND:
đòn bẩy
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của đòn bẩy
2. Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
- Vật nặng, dây treo, thanh ngang, giá TN
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Kiểm tra: (5 phút)
Câu hỏi: nêu tác dụng và đặc điểm của mặt phẳng nghiêng?
Đáp án: dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo (đẩy) vật trên mặt phẳng đó càng ít.
2 . Bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.10p
đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét
bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C1
HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
C1:
vị trí 1 là 01
vị trí 2 là 0
vị trí 3 là 03
vị trí 4 là 01
vị trí 5 là 0
vị trí 6 là 02
Hoạt động 2: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?15p
GV: đặt vấn đề
tìm cách giải quyết vấn đề.
làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: tìm cách giải quyết vấn đề.
HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề:
- để F < P thì 001 và 002 phải thỏa mãn điều kiện gì?
2. Thí nghiệm:
C2:
So sánh 002 vói 001
Trọng lượng của vật: P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
002 > 001
F1 = . N
F2 = .. N
002 = 001
F2 = .. N
002 < 001
F2 = .. N
3. Rút ra kết luận:
C3:
.. nhỏ hơn/ bằng/ lớn hơn . lớn hơn/ bằng/ nhỏ hơn .
Hoạt động 3: Vận dụng.10p
suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
HS: suy nghĩ và trả lời C6
III. Vận dụng.
C4:
- bẩy đá
- chơi cầu bập bênh
- múc nước
C5:
- Điểm tựa: chỗ buộc mái chèo, bánh xe đẩy, chốt kéo, trục bập bênh.
- Điểm đặt F1: đầu mái chèo, máng xe, lưỡi kéo, đầu bập bênh.
- Điểm đặt F2: tay mái chèo, cán xe đẩy, cán kéo, đầu bập bênh.
C6: để làm giảm lực kéo hơn thì ta có thể tăng đoạn 002 hoặc giảm đoạn 001. Cũng có thể làm cả 2 cách trên.
3. Củng cố: (5 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày tháng năm
Kí duyệt
File đính kèm:
- vat ly 6(1).doc