I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tớnh giỏ trị trung bỡnh cỏc kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3.Thái độ:
-Rốn tớnh cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
II - PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Các nhóm: Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm.
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.
Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.
2. Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 1 - Trường phổ thông cơ sở Phan Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ HỌC.
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI.
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tớnh giỏ trị trung bỡnh cỏc kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3.Thái độ:
-Rốn tớnh cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
II - PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Các nhóm: Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm.
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.
Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.
2. Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu chương (5')
-GV yờu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó.
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I.
-HS: Cùng đọc tài liệu.
-HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu.
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
10'
10'
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gỡ? Hóy nờu cỏc phương án giải quyết?
-HS trao đổi và nêu các phương án
-Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gỡ? Kớ hiệu?
-Yờu cầu HS trả lời C1.
-GV kiểm tra kết quả của cỏc nhúm, chỉnh sửa.
*Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế.
Vận dụng:
-Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn
+ Đo bằng thước kiểm tra.
+Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
-Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
HS: +Ước lượng độ dài gang tay.
+Kiểm tra bằng thước
GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo.
-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo?
-Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1.1 và trả lời cõu C4.
HS HĐ nhóm
-Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
- GV giới thiệu trên bảng phụ
-Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5.
-GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Yờu cầu HS thực hành cõu C6, C7.
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng
-Vỡ sao ta lại chọn thước đo đó?
-Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
-Đo chiều dài của sân trường mà dùng thước ngắn thỡ phải đo nhiều lần sai số nhiều.
.
I. Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
C1: 1m=10dm; 1m=100cm.
1cm=10mm; 1km=1000m.
-Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế:
1inh=2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
.
.
II. Đo độ dài.
1. Tỡm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4:
+Thợ mộc dựng thước dây (thước cuộn).
+HS dựng thước kẻ.
+Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
* Khỏi niệm:
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: ...
.
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
III-VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút).
-Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện theo yờu cầu SGK.
-Vỡ sao em chọn thước đo đó?
-Em đó tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bỡnh được tính như thế nào?
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm).
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Chiều dài bàn học của em
...cm
Bề dày cuốn sỏch Vật lớ 6.
...mm
4-Củng cố- (5 phỳt).
-Đơn vị đo độ dài chính là gỡ?
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gỡ?
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà :(2')
Trả lời cõu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................
.........................................................................................
..........................................................................................
Tiết 2:
Bài 2 ĐO ĐỘ DÀI
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
-Biết tớnh giỏ trị trung bỡnh của đo độ dài.
3.Thái độ: Rốn tớnh trung thực thụng qua bản bỏo cỏo kết quả.
II - PHƯƠNG PHÁP
Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Cả lớp: Hỡnh vẽ phúng to 2.1; 2.2; 2.3.
Các nhóm: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
+Thước đo có ĐCNN: mm.
+Thước dây, thước cuộn, thước kẹp .
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ ( 15')
-Hóy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính?
-Đổi đơn vị sau:
1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m;
1m = ... mm;1cm = ... m.
GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gỡ?
-GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
15'
10'
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5
. C2: Trong 2 thước đó cho:
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học.
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thỡ đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
-GV kiểm tra hoạt động của cỏc nhúm đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu
HS hoạt động cá nhân đièn vào chỗ trống câu C6 rút ra kết luận
-GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10.
I.Cách đo độ dài.
.
Rỳt ra kết luận:
C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vuụng gúc;
(7)-gần nhất.
II. Vận dụng.
C7: c).
C8: c).
C9: 7cm
4-Củng cố- (4 phỳt).
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
-Đường chéo màn hỡnh tivi 14inh bằng bao nhiờu cm?
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà :(1')
-Trả lời phần cõu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.
-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
-Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
V-RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................
..........................................................................................
Tiết 3:
Bài 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6b
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
+Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2.Kỹ năng
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
3.Thái độ
Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
II - PHƯƠNG PHÁP
Thực nghiệm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước). Mỗi nhóm 2 đến 3 bỡnh chia độ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (10 phỳt).
-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gỡ?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
5'
5'
5'
10'
-Yờu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi:
Đơn vị đo thể tích là gỡ?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là gỡ?
Giới thiệu bỡnh chia độ giống hoặc gần giống như hỡnh 3.2.
-Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi cõu 2 em trả lời, cỏc em khỏc nhận xột.
-GV điều chỉnh.
-GV: Nhiều bỡnh chia độ dùng trong PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bỡnh, mà là vạch tại một thể tớch ban đầu nào đó.
-GV điều chỉnh để HS ghi vở.
-Yờu cầu HS làm việc cỏ nhõn, thảo luận nhúm, thống nhất cõu trả lời.
-Gọi đại diện nhúm lờn trỡnh bày kết quả.
-Yờu cầu HS nghiờn cứu cõu C9 và trả lời
-Hóy nờu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bỡnh.
+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm cũn lại ớt thỡ kết quả là bao nhiờu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+Phương án 2: Đo bằng bỡnh chia độ.
-So sánh kết quả đo bằng bỡnh chia độ và bằng ca đong→nhận xét.
I.Đơn vị đo thể tích.
-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lớt (l).
C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3.
1m3=1000lớt=1000000ml=1000000cc.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1.Tỡm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bỡnh,...) đó biết sẵn dung tớch: Chai cụcacụla 1 lớt, chai lavi 0,5 lớt hoặc 1 lớt, xụ 10 lớt, thựng gỏnh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,...
C4: ( Xem bảng)
GHĐ
ĐCNN
Bỡnh a
100ml
2ml
Bỡnh b
250ml
50ml
Bỡnh c
300ml
50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đó biết trước dung tích; bỡnh chia độ, bơm
tiờm.
2. Tỡm hiểu cỏch đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhỡn ngang với mực chất lỏng ở giữa bỡnh.
C8: a) 70 cm3
b) 50 cm3
c) 40 cm3
Rỳt ra kết luận:
C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất
3-Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình
-HS: HĐ theo nhóm.
+ Đọc phần tiến hành đo bằng bỡnh chia độ và ghi kết quả vào bảng kết quả.
+ Đo nước trong bỡnh bằng ca so sỏnh 2 kết quả → nhận xột.
4-Củng cố- (10' phỳt).
-Bài học đó giỳp chỳng ta trả lời cõu hỏi như thế nào?
-Yờu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2.
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà :(1')
-Làm lại cỏc cõu: C1-C9, học phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 3.3 đến 3.7.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
. .
Tiết 4:
Bài 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
2.Kỹ năng
-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỡ khụng thấm nước
3.Thái độ Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mỡnh đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
II - PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận.
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Cỏc nhúm:
HS chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước.
Bỡnh chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
-Bỡnh tràn. Bỡnh chứa.
-Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (7')
Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo?
-Yờu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.
3. Nội dung bài mới
-Dựng bỡnh chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như hỡnh 4.1 thỡ đo thể tích bằng cách nào?
-Điều chỉnh các phương án đo xem phương án nào thực hiện được, phương án nào không thực hiện được.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
8'
8'
15'
-Tại sao phải buộc vật vào dõy?
-Yờu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học tập.
-Yêu cầu HS đọc C2.
C2: Thả hũn đá vào bỡnh tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bỡnh chứa.
Đo thể tích nước tràn ra bằng bỡnh chia độ. Đó là thể tích hũn đá
GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc mũ miện nhà Vua do Ác si mét tỡm ra phương pháp.
-Rỳt ra kết luận.
-Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
-Tiến hành đo theo hướng dẫn của bảng 4.1.
-HS bỏo cỏo kết quả. Chú ý cách đọc giá trị của V theo ĐCNN của bỡnh chia độ.
I. Cách đo thể tớch vật rắn khụng thấm nước.
1. Dựng bỡnh chia độ.
C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong bỡnh chia độ V1.
-Thả hũn đá vào bỡnh chia độ.
-Đo thể tích nước dâng lên trong bỡnh V2.
-Thể tớch hũn đá bằng V2-V1.
2. Dựng bỡnh tràn.
.
Rỳt ra kết luận.
C3
(1) thả
(2) dâng lên
(3) thả chìm
(4) tràn ra
3.Thực hành đo thể tích vật rắn.
-Tớnh giỏ trị trung bỡnh:
4-Củng cố- (5')
GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4, không được hoàn toàn chính xác, vỡ vậy phải lau sạch bỏt, đĩa, khoá ( vật đo).
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (2')
Học C1, C2, C3.
Làm bài tập thực hành C5, C6.
-Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).
V- RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5
Bài 5 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gỡ?
-Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
-Biết sử dụng cõn Ro bộc van.
-Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
2.Kỹ năng
-Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
3.Thái độ
Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
II - PHƯƠNG PHÁP
Thực nghiệm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mỗi nhúm: -Một chiếc cõn bất kỡ.
-1 cõn Rụ bộc van.
-Hai vật để cân.
Cả lớp: Tranh vẽ to cỏc loại cõn ( nếu cú).
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5')
-Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào?
Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bỡnh chia độ?
-Em cú biết em nặng bao nhiờu khụng? Bằng cỏch nào em biết?
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
10'
15'
7'
-Tổ chức cho HS tỡm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gỡ?
-Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3, C4, C5, C6.
-GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
-GV điều khiển HS hoạt động nhóm, nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
-Cả lớp cùng trao đổi kết quả của các nhóm, nhận xét chung về đổi đơn vị.
-1 kg là gỡ?
-Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn vị khác.
-Yờu cầu HS phõn tớch hỡnh 5.2.
-Yờu cầu HS so sỏnh cõn trong hỡnh 5.2 với cõn thật.
-Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh kim cõn về số 0.
-Giới thiệu vạch chia trên thanh đũn.
-Điều khiển HS nghiên cứu tài liệu → Điền vào chỗ trống.
-Yêu cầu HS đo vật.
-Yêu cầu HS có thể nói phương pháp cân từng loại.
-Yêu cầu HS HĐ nhóm C12.
-Yêu cầu HS HĐ cá nhânC13.
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
1. Khối lượng.
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: 500g.
C4: 397g.C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
→Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
2.Đơn vị đo khối lượng.
a. Đơn vị chính là ki lụ gam (kg).
b.Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: Tấn , tạ, lạng, gam, miligam.
Cách đổi đơn vị: SGK/19.
II. Đo khối lượng.
1.Tỡm hiểu cõn Rụ bộc van.
Đũn cõn, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân, ốc điều chỉnh, con mó,...
2.Cỏch dựng cõn Rụ béc van để cân một vật.
C9: (1)- điều chỉnh số 0; (2)-vật đem cân;
(3)-quả cân; (4)-thăng bằng;
(5)- đúng giữa; (6)-quả cân;
(7)-vật đem cân.
3.Cỏc loại cõn khỏc.
Cân y tế, cân tạ, cân đũn, cõn đồng hồ.
III. Vận dụng
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
4-Củng cố ( 7')
-Qua bài học , em rút ra được kiến thức gỡ?
-GV tổng quỏt.
-GV thụng bỏo cho cỏc em phần ghi nhớ.
-Khi cân cần ước lượng khối lượng vật đem cân, điều này có ý nghĩa gỡ?
-Cõn gạo cú cần dựng cõn tiểu li khụng?
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (1')
Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13.
Học phần ghi nhớ.
Làm bài tập trong SBT.
V-RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................
.............................................................
Tiết 6
Bài 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG.
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,...khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương, chiều của các lực đó.
-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng.
-Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2.Kỹ năng HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hỡnh.
3.Thái độ Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II - PHƯƠNG PHÁP
HĐ nhóm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mỗi nhóm: -Một chiếc xe lăn.
-Một lũ xo lỏ trũn.
-Một thanh nam chõm.
-Một quả gia trọng sắt.
-Một giỏ sắt.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (7')
-Hóy phỏt biểu phần ghi nhớ trong bài khối lượng.
-Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
3. Nội dung bài mới
-Yêu cầu HS đọc phần ĐVĐ và trả lời.
Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo?
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
20'
10'
HS nghiên cứu SGK nêu phương án thí nghiệm
GV giao dụng cụ giỳp HS lắp TN.
HS bố trí thí nghiệm như hình SGK tiến hành và trả lơi C1, C2, C3
-GV kiểm tra nhận xột của một vài nhúm → yờu cầu HS nhận xột chung → GV NXKQTN bằng cỏch làm lại TN kiểm chứng.
HS hoạt động cá nhân làm C4
- Rút ra kết luận
-Yờu cầu HS nghiờn cứu lực của lũ xo tỏc dụng lờn xe lăn ở hỡnh 6.2.
-Yờu cầu HS làm lại TN hỡnh 6.1, buụng tay như hỡnh 6.2.
GV chốt
I.Lực.
1. Thớ nghiệm.
a) Thớ nghiệm 1:
b) Thớ nghiệm 2:
c) Thớ nghiệm 3:
C4: a) (1)-lực đẩy (2)-lực ép.
b) (3)-lực kộo (4) lực kộo
c) (5)-lực hỳt.
2. Rỳt ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II. Phương và chiều của lực.
Mỗi lực có phương và chiều xác định.
4-Củng cố (7')
- Học phần ghi nhớ
- C9
a) lực đẩy; b) lực kéo
- GV nhắc lại phần hai lực cân bằng và yêu cầu HS làm lại các câu C1 đến C9.
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(1')
-Bài tập C10 và bài tập SBT.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................
.................................................
.................................................
Tiết 7 Bài 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG. (Tiếp)
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng.
-Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2.Kỹ năng
Phân tích các đặc điểm của lực
3.Thái độ
Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II - PHƯƠNG PHÁP
HĐ nhóm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
Lực là gì? Cho VD về lực và chỉ rõ phương và chièu của lực đó ?
Chữa bài tập 6.1, 6.2
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
20'
7'
-GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 6.4 trả lời cỏc cõu hỏi C6, C7, C8.
-GV nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh ngang nhau thỡ dõy vẫn đứng yên.- phương và chiều của lực có đặc điểm gì?
-GV hướng dẫn HS điền vào chỗ trống câu C8.
-GV kiểm tra HS
-GV nhấn mạnh ý c, cõu C8.
- HS trả lời cõu hỏi C10
Tìm thí dụ về hai lực cân bằng
III. Hai lực cõn bằng.
C6. Hai đội mạnh ngang nhau - sợi dây đứng yên
C7: Phương là phương dọc theo sợi dây.
Chiều hai lực ngược nhau.
C8:
a) (1)-cõn bằng; (2)- đứng yên;
b) (3)-chiều;
c) Hai lưc cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng (4)-phương nhưng ngược (5)-chiều.
IV. Vận dụng
VD
4-Củng cố (7')
- Đọc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 6.3; 6.4
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(1')
-Bài tập SBT.
- Đọc trước bài 7
V- RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................
.................................................
.................................................
Tiết 8 Bài 7 TèM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tỡm được thí dụ để minh hoạ.
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật dó biến dạng hoặc làm vật đó vừ biến đổi chuyển động vừa biến dạng
2.Kỹ năng
-Biết lắp rỏp thớ nghiệm.
-Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực
3.Thái độ
Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được
II - PHƯƠNG PHÁP
Thực nghiệm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lũ xo xoắn, 1 lũ xo lỏ trũn, 2 hũn bi, 1 sợi dõy.
Cả lớp: 1 cỏi cung.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
-Hóy lấy vớ dụ về tỏc dụng lực?
Nờu kết quả của tỏc dụng lực?
-Chữa bài tập 6.3 và 6.4.
3. Nội dung bài mới
Hóy quan sỏt hỡnh vẽ để trả lời câu hỏi. Giải thích phương án nêu ra.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
5'
15'
5'
-Thế nào là sự biến đổi chuyển động?
HS đoc thông tin SGK tìm thí dụ trả lời C1, C2
GV kiểm tra mức độ kiến thức thu thập của học sinh, xử lí tỡnh huống → thống nhất cỏc thớ dụ.
-Yờu cầu HS nghiờn cứu hỡnh 7.1, chuẩn bị dụng cụ TN.
-Yờu cầu nhúm nhận xột kết quả TN.
-GV GV điều chỉnh các bước TN của HS, giúp HS nhận thấy được tác dụng của lũ xo lỏ trũn vào xe.
-Yờu cầu HS làm TN C4.
-Tương tự làm TN C5, C6 → Nhận xét.
HS hoạt động cá nhân
-GV kiểm tra ý kiến của HS, chỉnh sửa lỗi, yờu cầu HS ghi vở.
HS hoạt động cá nhân trả lời C9→C11
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sỏt khi cú lực tỏc dụng.
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
2.Những sự biến dạng.
C2: Người đang dương cung đó tỏc dụng lực vào dõy cung nờn làm cho dõy cung và cỏnh cung bị biến dạng.
II. Những kết quả tỏc dụng của lực.
1. Thớ nghiệm.
-HS hoạt động nhóm.
2. Rỳt ra kết luận:
C7: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến đổi chuyển động của
(3) biến đổi chuyển động của
(4) biến dạng
C8: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng.
III. Vận dụng
4-Củng cố (5')
-Kiểm tra sự nhận thức của HS → gợi ý để HS có thói quen phân tích hiện tượng.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết” và phân tích hiện tượng đó.
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (5')
Trả lời cõu hỏi C1 đến C11.
-Bài tập 7.1 đến 7.5 (SBT).
V- RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 9 Bài 8 TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ LỰC
Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. kiến thức : -Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gỡ?
-Nêu được phương và chiều của trọng lực.
-Nắm được đơn vị đo c
File đính kèm:
- VAT LI 6 HOC KI I.doc