Giáo án Vật lý 6 kì 1 - Trường THCS Trường Hòa

 1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp.

 Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn.

 2. Nhận dạng tác dụng của lực : đẩy hoặc kéo của vật.

 Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.

 Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.

 3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.

 4. Phân biệt khối lượng và trọng lượng.

 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ tạo được lực lớn hơn.

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 1 - Trường THCS Trường Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp. Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn. 2. Nhận dạng tác dụng của lực : đẩy hoặc kéo của vật. Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. 4. Phân biệt khối lượng và trọng lượng. 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ tạo được lực lớn hơn. ÑO ÑOÄ DAØI Tuaàn: 01 Baøi 1 + 2 TCT: 01 ND: 23/08/2010 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức _ Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. _ Biết đo độ dài một số tình huống thông thường theo qui tắc đo. Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. _ Biết đo độ dài trong một số vật thông thường. Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả. 3. Thái độ _ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác, thu thập thông tin trong hoạt động nhóm. _ Giáo dục cho học sinh ý thức, phẩm chất của người lao động như: chỉ sử dụng những dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn. II. CHUẨN BỊ GV : Thước kẻ có độ chia nhỏ nhất 1mm, thước dây, thước cuộn, tranh vẽ to thước kẽ, tranh vẽ kết quả 1.1 HS : Dụng cụ như giáo viên ở mỗi nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan, diễn giảng. IV. TIẾN TRÌNH 1 . Ổn định :Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG BI HỌC HĐ1: Tổ chức tình huống học tâp. HS: đọc những câu hỏi ở trang 5 HS:Xem bức tranh trang 5 và tả lại bức tranh đó GV:sửa lại và chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương1 HĐ 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài. HS:trả lời câu hỏi _ Hãy nêu những đơn vị đo chiều dài mà em biết: (m, dm, cm, mm, km.) _ Đơn vị đo độ dài là gì?. 1km = ? m (1000m) _ Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? được kí hiệu như thế nào? _ Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét ? (dm, cm, mm.) và lớn hơn mét ? (km) HS: đọc và trả lời câu 1. 1. 1m = 10dm, 2. 1m = 100 cm 3. 1cm = 10mm 4. 1km = 1000m GV: Trong các đơn vị đo độ dài đó, đơn vị chính là m. Vì vậy trong các phép tính toán thường phải đưa về đơn vị chính là mét. GV:Trong thực tế còn sử dụng một số đơn vị đo độ dài là 1 inh = 2.54 cm (màn hình vô tuyến) 1 ft = 30,48 cm 1 năm ánh sáng (đo khoảng cách lớn trong vũ tru) HS: Hoạt động nhóm: _ Mỗi nhóm ước lượng độ dài 1m trên mép bàn học. _ Dùng thước kiểm tra xem ước lượng của em có đúng không? HS: đại diện nhóm báo cáo. HS:đọc câu 3 và thực hiện. _ Độ dài ước lượng và độ đo có giống nhau không ? _ Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo ? HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. HS:Hoạt động theo nhóm HS: quan sát hình 1.1 và trả lời câu 4. HS: Đại diện nhóm trả lời. + Thợ mộc dùng thước cuộn . + HS dùng thước kẻ + Người bán vải dùng thước thẳng. GV: đưa cho HS xem các dụng cụ vừa nêu trên. HS:Trả lời câu hỏi _ Hãy cho biết sự khác nhau các loại thước trên. ( Khác nhau về hình dạng công dụng). GV:Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết GHĐ, ĐCNN của nó. Ví dụ : Thứơc dài 20 cm. ĐCNN 2 mm Chiều dài 20 cm được gọi là GHĐ. (Treo tranh giới thiệu.) Chiều dài 2 mm được gọi là ĐCNN. HS:Trả lời câu hỏi _ Vậy GHĐ ,và ĐCNN của thước là gì ? HS: đọc và trả lời câu 5, 6, 7. Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ , ĐCNN phù hợp HĐ4: Vận dụng đo độ dài HS: đọc và nghiên cứu các bước thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lí 6 HS: Trả lời câu hỏi. _Vì sao em chọn thước đo đó ? _ Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào ?. HS: tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 HĐ5: Thảo luận về cách đo độ dài. HS: đọc và trả lời câu 1 – 5 theo nhóm. HS:Thảo luận ghi ý kiến của nhóm mình vào phiếu học tập của nhóm. HS:Đại diện các nhóm lên trình bày. GV: kiểm tra qua các phiếu. HS: nhận xét ý kiến của nhóm bạn. GV: đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu 1 – 5. Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. HS: rút ra kết luận. HĐ6: Vận dụng. HS: đọc và trả lời câu 7 – 10. HS: Nhận xét câu trả lời của bạn. HS: nhắc lại kiến thức cơ bản. HS: đọc phần “có thể em chưa biết” HS : Trả lời câu hỏi - Trong cuộc sống nghề nào cần sử dụng thước để đo độ dài ? GV : Vậy nghề may, thợ mộc, . . . là những nghề sử dụng các dụng cụ đo độ dài và công việc đó đòi hỏi phải có kĩ năng đo chính xác. Chương I Cơ Học Bài 1 : Đo độ dài I. Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài _ Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước Việt Nam là mét (kí hiệu : m). 2. Ước lượng độ dài II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 2. Đo độ dài III . Cách đo độ dài. Khi đo độ dài cần : a. Ước lượng độ dài cần đo. b. Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của thước. IV. Vận dụng C 7: câu C C 8: câu C C 9: l = 7 cm C 10: tuỳ từng HS kiểm tra 4. Củng cố và luyện tập _ Đơn vị đo độ dài chính là gì ? TL : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (kí hiệu : m). _ Khi đo độ dài ta cần chú ý những điều gì ? TL: Khi đo độ dài ta cần chú ý: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc ghi kết quả đo đúng quy định. _ Để đo chiều dài quyển vở: Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đó có ĐCNN là ? TL : Tùy học sinh. _ Bài 1 _ 2.7 trang 5 SBT. TL : Câu B 50 dm _ Bài 1 _ 2.8 trang 5 SBT . TL : Câu C 24 cm 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà _Về nhà học bài, chú ý đơn vị đo độ dài và các ước số của nó. _ Hoàn chỉnh : C1 đến C7 vào VBT. C 1 đến C 10 vào VBT. _ BTVN : 1 - 2.1 đến 1 – 2 .26 trang 5" 9 SBT. _ Chuẩn bị : Bảng 3.1 . V. RÚT KINH NGHIỆM Trường Hòa, ngày 23/08/2010 TTCM Nguyễn Thị Thúy Hằng ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tuaàn: 02 Baøi 3 TCT: 02 ND: 30/08/2010 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức _ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng _ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng đo thích hợp. 2. Kĩ năng : Biết sử dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ _ Rèn tính trung thực, tỉ mỉ thận trọng trong khi đo thể tích chất lỏng vào báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. _ Giáo dục cho học sinh ý thức, phẩm chất của người lao động như: chỉ sử dụng những dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn. II. CHUẨN BỊ GV : Một xô đựng nước, một bình chia độ, một vài loại ca đong. HS : Mõi nhóm như GV. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, đàm thoại trực quan, diễn giảng IV.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định : kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ _ Khi dùng thước đo ta cần biết gì ? (2đ) TL: Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước. _ Bài 1 _ 2 . 9 trang 6 SBT (8đ) TL: a. ĐCNN 0.1 cm b. ĐCNN 1 cm c. ĐCNN 0.1 cm hoặc 0.5 cm _ Khi đo độ dài ta cần chú ý những điều gì ? (10đ) TL: Khi đo độ dài ta cần chú ý: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc ghi kết quả đo đúng quy định. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1:Tổ chức tình huống học tập GV: giới thiệu cái bình, cái ấm và đặt câu hỏi. _ Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời các câu hỏi vừa nêu. HĐ 2: Đơn vị đo thể tích GV: Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích thống nhất cách đổi đơn vị. _ Hãy nêu tên những đơn vị đo thể tích mà em biết ? m3, dm3, cm3 _ Ngoài các đơn vị trên còn có đơn vị nào khác đo thể tích (lít, ml) _ Hãy nêu lên mối liện hệ giữa các đơn vị – Trả lời câu 1. _ Có thể cho HS đổi ngược lại 1dm3 = ? m3 HĐ 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. HS: trả lời các câu hỏi C 2 đến C 5. GV:Hướng dẫn HS trả lời và thống nhất từng câuhỏi. GV: Gợi ý HS tìm ra nhiều dụng cụ đo trong thực tế, theo dõi và bổ sung câu trả lời. HĐ 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. HS: trả lời các C 6,C 7,C 8. HS:Nhận xét câu trả lời của bạn GV:hoàn chỉnh câu trả lời của HS (nếu cần) HS:Nhắc lại cách đo thể tích bằng bình chia độ. HS : Trả lời câu hỏi - Trong cuộc sống nghề nào cần sử dụng dụng cụ đo thể tích ? GV : Vậy nghề bán hàng, . . . là nghề sử dụng các dụng cụ đo thể tích và công việc đó đòi hỏi phải có kĩ năng đo chính xác. HĐ 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. HS: đọc nội dung thực hành HS: Nhận dụng cụ và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm . GV: theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Đơn vị đo thể tích. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1 lít = 1 dm3 1 ml = 1 cm3 (1 cc) 1 m3 = 10001 dm3 = 1000000 cm3 1 m3 = 10001 lít = 1000000 ml II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích Gồm : Ca, bình, chai, lọ, . . . đã biết sẵn dung tích, bình chia độ. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. 3. Thực hành 4. Củng cố và luyện tập _ Nêu các đơn vị đo thể tích. TL: Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3, l . _ Nêu các dụng cụ đo thể tích. TL: Ca, bình, chai, lọ đã ghi sẵn dung tích. _ Nêu cách đo thể tích. TL: Cách đo thể tích : + Ước lượng thể tích cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp + Đặt bình và mắt đúng cách. + Đọc ghi kết quả đo đúng qui định. _ Bài 3.1 trang 10 SBT TL: Câu B _ Bài 3.2 trang 10 SBT TL: Câu C 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà _ Học bài . _ BTVN : Bài 3.3 đến 3.13 trang 10, 11 SBT. _ Liên hệ thực tế các dụng cụ đo thể tích mà em biết. _ Chuẩn bị: 1 vài hòn sỏi, đinh ốc và dây buộc . V. RÚT KINH NGHIỆM Trường Hòa, ngày 30/08/2010 TTCM Nguyễn Thị Thúy Hằng ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Tuần: 03 Bài 4 TCT: 03 ND: 06/09/2010 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 2. Kĩ năng : Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước. 3. Thái độ _ Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. _ Giáo dục cho học sinh ý thức, phẩm chất của người lao động như: chỉ sử dụng những dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn. II. CHUẨN BỊ GV : Vật rắn không thấm nước, bình chia độ bình tràn, một bình chứa, một xô đựng nước, kẽ sẵn bảng kết quả. HS : Mỗi nhóm như GV . III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, đàm thoại trực quan, diễn giảng. IV.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định : Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ _ Nêu đơn vị dụng cụ đo thể tích chất lỏng (5đ) TL: _ Đơn vị: m3. _ Dụng cụ đo: lít, bình, ca, chai, lọ,… đã ghi sẵn dung tích. _ Nêu cách đo thể tích chất lỏng (5đ) TL: Cách đo thể tích chất lỏng + Ước lượng thể tích cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. + Đặt bình và mắt đúng cách. + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. _ Hãy chỉ ra kết quả đúng ở trường hợp sau : bình chia độ có ĐCNN là 25 cm3 (10đ) A. 110 cm3 B. 125 cm3 C. 145 cm3 TL: Câu đúng là B. 125 cm3. 3. Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. Như SGK HĐ 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. GV: Giới thiệu vật cần đo thể tích quan sát hình 4.2 HS: trả lời C1 (cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ). + B1: Đổ nước vào bình chia độ (V1 = 150 cm3) + B2 : Thả hòn đá vào bình (V2 = 200 cm3 ) + B3 : Thể tích đá (V2 – V1 = 50 cm3) HS: đọc và trả lời C2 _ Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3? HS: trả lời C3 _Qua hai cách đo thể tích ta rút ra được điều gì ? HĐ 3: Thực hành đo thể tích GV:Phân nhóm phát dụng cụ. HS: xác định thể tích hòn đá theo nhóm. GV:Quan sát theo dõi HS thực hành. HS:Thực hành đo thể tích hòn sỏi theo nhóm. HS:Ghi kết quả thực hành vào bảng. HĐ 4: Vận dụng HS: Đọc và trả lời C 4 HS: Nhận xét câu trả lời của bạn. GV: Hoàn chỉnh câu C 4 GV: Để kết quả đo chính xác chúng ta chỉ sử dụng những dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ - Thả chìm vật rắn vào bình chia độ có chứa một phần chất lỏng. - Thể tích của vật bằng thế tích phần chất lỏng dâng lên trong bình. 2. Dùng bình tràn - Đổ chất lỏng vào đầy một bình tràn. - Thả vật rắn vào bình tràn. Thể tích vật rắn chính bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra. 3. Thực hành : Đo thể tích vật rắn a. Chuẩn bị : SGK / 16 b. Tiến trình II. Vận dụng Câu 4 : _ Lau khô bát nước khi dùng. _ Khi nhắc ra, không làm đổ nước ra bát. _ Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. 4. Củng cố và luyện tập _ Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, ta có thể dùng gì ? TL: Đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn. _ Bài 4.1 trang 12 SBT TL: Câu C : V = 31 cm3 _ Bài 4.2 trang 12 SBT TL: Câu C : Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà _ Học bài. _ Hoàn chỉnh C 1 đến C 4 vào VBT. _ BTVN : Bài 4.3 đến 4.18 trang 12 " 15 SBT . _ Chuẩn bị : Quan sát cái cân, tìm hiểu cách sử dụng. V. RÚT KINH NGHIỆM Trường Hòa, ngày 06/09/2010 TTCM Nguyễn Thị Thúy Hằng KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG Tuần : 04 Bài 5 TCT: 04 ND: 13/09/2010 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Biết được chỉ số khối lượng trên túi đựng là gì? Biết được khối lượng của quả cân 1 kg. 2. Kĩ năng : Biết sử dụng cân Rôbecvan. Đo được một khối lượng của một vật đo bằng cân. Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân. 3. Thái độ _ Rèn tính trung thực, tỉ mỉ thận trọng trong khi thí nghiệm. _ Giáo dục cho học sinh ý thức, phẩm chất của người lao động như: chỉ sử dụng những dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn. II. CHUẨN BỊ GV: Cân Rôbevan và hộp quả cân. Vật để cân. HS: Mỗi nhóm như gv. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan, diễn giảng. IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ _ Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn (10đ). TL: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. + Dùng bình chia độ . Đo thể tích ban đầu (V1). . Thả hòn đá vào bình, đo thể tích nước dâng lên (V2). . Thể tích vật V = V2 – V1. + Dùng bình tràn . Đổ đầy nước vào bình tràn. . Thả hòn đá vào, hứng nước tràn ra vào bình chứa. . Đo thể tích nước tràn ra đó chính là thể tích vật. _ Chọn câu đúng : Nếu V1 = 30 cm3 ,V2 = 76 cm3 (10đ) A. V = 30 cm3 B. V = 46 cm3 C. V = 50 cm3 TL: Câu đúng chính là câu B. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập Ta đã biết đo chiều dài, đo thể tích. Tiết trước cô yêu cầu các em về cân. Khi cân các em đã biết mình đã đo đại lượng gì và đo khối lượng như thế nào ? thì bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề này. HĐ 2: Khối lượng, đơn vị khối lượng GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu khối lượng và đơn vị khối lượng. HS:Trả lời C 1 đến C 6 HS: Trả lời câu hỏi _ Khối lượng là gì ? _ Mỗi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. _ Đơn vị đo khối lượng là gì ? kí hiệu GV: Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều dài bằng 39 mm làm bằng bạch kim pha iriđi được đặt ở viện đo lường quốc tế ở pháp. GV: Hướng dẫn HS đổi đơn đo khối lượng. HĐ 3: Đo khối lượng HS: Trả lời câu hỏi _ Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng ? HS: tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN và GHĐ của cân rôbecvan. _ Khi cần ta chú ý điều gì ? HS:Thảo luận nhóm và trả lời C 9 HS : Thực hiện C 10 theo nhóm . HS : Trả lời C11 _ Thực tế ta còn sử dụng các loại cân nào ? HS : Trả lời câu hỏi - Trong cuộc sống nghề nào cần sử dụng cân để đo khối lượng ? GV : Vậy nghề bán hàng, . . . là nghề sử dụng cân để đo khối lượng  và công việc đó đòi hỏi phải có kĩ năng đo, đếm chính xác. HĐ 4 : Vận dụng HS: Đọc và trả lời C 13 KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. Khối lượng _ đơn vị khối lượng 1. Khối lượng _ Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. _ Mọi vật đều có khối lượng. _ Dùng cân để đo khối lượng. Thí dụ : 1 kg khối lượng đường chứa trong túi. 2. Đơn vị khối lượng _ Đơn vị hợp pháp của khối lượng là: kilôgam ,kí hiệu : kg. _ Các đơn vị khác 1 g = 0,001 kg = 10-3 kg 1 lạng = 100 g (lạng = héctogam) 1 mg = 0,001 g = 10-3 g II. Đo khối lượng 1. Tìm hiểu cân Rô-béc-van 2. Cách dùng cân Rô-béc-van để cân 1 vật. _ Điều chỉnh sao cho trước khi cân đòn cân nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. _ Đặt vật cần cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân năm đúng giữa bảng chia độ. _ Tổng khối lượng các quả cân trên dĩa cân bằng khối lượng của vật. 3. Các loại cân khác: Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ. III. Vận dụng Câu 13 : Số đó chỉ dẫn rằng xe và hàng có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. 4. Củng cố và luyện tập _ Khối lượng là gì ? đơn vị đo khối lượng. TL : Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứatrong vật. Đơn vị đo khối lượng là kg. _ Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng. TL : Dùng cân để đo khối lượng. _ Vật cần cân phải như thế nào với GHĐ của cân. TL : Vật cần cân phải nhỏ hơn GHĐ của cân. _ Bài 5.1 trang 17 SBT . TL : Câu C : khối lượng của hộp mức. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà _ Học nội dung đã ghi. _ Hoàn chỉnh C1 đến C13 vào VBT. _ BTVN : Bài 5.2 đến 5.17 trang 17 " 20 SBT . _ GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM Trường Hòa, ngày 13/09/2010 TTCM Nguyễn Thị Thúy Hằng LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Tuần: 05 Bài 6 TCT: 05 ND: 20/09/2010 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nêu được các thí dụ về hai lực cân bằng chỉ ra hai lực cân bằng 2. Kĩ năng _ Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… Khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra phương và chiều của các lực đó. _ Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. _ HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình. 3. Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. II. CHUẨN BỊ GV : Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn, thanh nam châm, quả gia trọng sắt, một cái giá có kẹp HS: Mỗi nhóm giống gv. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, diễn giảng, trực quan. IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ _ Khối lượng là gì ? Nêu đơn vị đo khối lượng và dụng cụ đo khối lượng. (10đ) TL: + Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. + Đơn vị đo khối lượng là kg, còn có các đơn vị đo khối lượng khác thường gặp : Tấn, tạ, yến,… + Dùng cân để đo khối lượng. _ Bài tập 5.3 trang 17 SBT (10đ) TL: a. là C b. là B c. là A d. là B e. là A f. là C 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. Trong hình đầu bài trong hai người ai tác dụng là lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ ? Tại sao gọi là lực đẩy – lực kéo và hai lực cân bằng khi nào. Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này. HĐ 2: Hình thành khái niệm lực. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách lắp dụng cụ thí nghiệm. HS: lắp dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. GV: theo dõi và kiểm tra giúp đỡ nhóm yếu. GV: chú ý cho HS thấy được sự kéo, đẩy, hút,… của lực HS: cảm nhận bằng tay của mình sự đẩy lò xo lên xe lăn. HS: thấy được sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lò xo. GV: _ Sự kéo, đẩy, hút,…đó chính là tác dụng của lực. _ Vậy ta có được các lực như : lực kéo, lực đẩy, lực hút,… dưới tác dụng của vật này lên vật khác. HS: trả lời C4 và câu hỏi _ Lực là gì ? _ Cho ví dụ thực tế về lực. HĐ 3: Nhận xét về phương và chiều của lực. HS: làm lại thí nghiệm 6.1 và hình 6.2 để nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn để nhận xét về phương và chiều của lực. _ Hình 6.2 lò xo tác dụng lên xe có phương dọc theo xe lăn và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cọc (từ trái sang phải) _ Hình 6.1 lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn, và có chiều đẩy ra. HS: làm thí nghiệm nhận xét trạng thái xe lăn. _ Nhận xét rằng : khi lực tác dụng phải có phương và chiều. _ Vậy khi tác dụng lực cần phải có phương và chiều như thế nào ? HS: trả lời C 5. HĐ 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng. HS: quan sát hình 6.4 và trả lời C 7, C 8 HS: quan sát hình vẽ 6.4 nhận xét _ Trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây dẫn đứng yên. _ C 7 : Xác định chiều của mỗi đội : chiều hai lực ngược nhau. _ Xác định phương : phương dọc theo sợi dây HS: Trả lời câu hỏi _ Khi sợi dây chịu tác dụng của hai đội kéo mà sợi dây dẫn đứng yên thì hai lực này tác dụng như thế nào ? (hai lực cân bằng) HS: trả lời C 8 HĐ 5: Vận dụng HS: trả lời C 9, C 10 GV: nhận xét và hoàn chỉnh LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG I. Lực 1. Thí nghiệm 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. Phương và chiều của lực Mỗi lực có phương và chiều xác định II. Hai lực cân bằng Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật vào vật dẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. III. Vận dụng Câu 9: a. Lực đẩy b. Lực kéo Câu 10: Tuỳ HS 4. Củng cố và luyện tập _ Lực là gì ? TL: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. _ Khi nào hai lực cân bằng? TL: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. _ Bài 6.1 trang 9 SBT TL: Câu C _ Bài 6.2 trang 9 SBT TL: a. Lực nâng b. Lực kéo c. Lực uốn d. Lực đẩy 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà _ Học bài. _ Hoàn chỉnh C1 đến C10 vào VBT. _ BTVN : Bài 6.3 " 6.13 trang 20 " 24 SBT. _ Đọc “ Có thể em chưa biết “. _ Chuẩn bị: xe lăn, máng nghiêng, lò xo xoắn, lò xo tròn, hai hòn bi, hai sợi dây. V. RÚT KINH NGHIỆM Trường Hòa, ngày 20/09/2010 TTCM Nguyễn Thị Thúy Hằng TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Tuần: 06 Bài 7 TCT: 06 ND: 27/09/2010 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức _ Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó _ Nêu được một số thí dụ về lực tương tác lên một vật làm biến dạng vật đó. 2. Kĩ năng: Biết lắp ráp thí nghiệm. 3. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng. II. CHUẨN BỊ GV: 1 xe lăn, máng nghiêng, lò xo xoắn, lò xo lá tròn, hai hòn bi, sợi dây. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại trực quan, diễn giảng. IV.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ _ Lực là gì ? Nêu ví dụ về tác dụng lực (10đ) TL: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Cho ví dụ (tùy học sinh). _ Hai lực cân bằng khi nào ? (5đ) TL: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật. _ Bài tập 6.3 trang 21 SBT (10đ) TL: a. Lực cân bằng, em bé. b. Lực kéo, em bé, con trâu. c. Lực cân bằng, sợi dây. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY_ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập Như SGK HĐ 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. HS: đọc phầh 1 SGK HS: trả lời câu hỏi _ Khi vật chuyển động lên nhanh hay chậm đi thì thay đổi gì ? (vận tốc). Hay tăng ga cho xe chạy nhanh hoặc giảm ga cho xe chạy chậm (vận tốc thay đổi). HS: Trả lời C1. HS: Trả lời câu hỏi. _ Khi gương cung hình dạng của cung như thế nào ? (thay đổi) _ Khi một vật thay đổi h

File đính kèm:

  • docTIET 1_19.doc
Giáo án liên quan