Bài 16 : RÒNG RỌC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống.
- Biết sử dụng Rồng rọc trong những cơng việc thích hợp.
2.Kỹ năng: Biết đo lực ko của rịng rọc.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc khi đo kết quả, yêu thích môn học.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì học 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 08/01/2009
Tiết 20 Ngày dạy:12/01/2009
Bài 16 : RÒNG RỌC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống.
- Biết sử dụng Rồng rọc trong những cơng việc thích hợp.
2.Kỹ năng: Biết đo lực ko của rịng rọc.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc khi đo kết quả, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị :
*Mỗi nhóm học sinh: + 1 lực kế có GHĐ từ 5N trở lên
+ 1 khối trụ kim loại 2N
+ 1 giá đỡ
+ 1 rịng rọc v dy vắt qua rịng rọc.
+ Bảng kết quả 16.1
* Cả lớp:
+ Tranh vẽ to H16.1 16.5sgk
+ Kẻ to bảng 16.1
III.Các hoạt động trên lớp
Tg
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
7ph
23ph
10ph
Hoạt động 1: Điểm danh- Kiểm tra bài cũ-Tạo tình huống học tập:
* Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
*Không kiểm tra bài cũ.
*Tạo tình huống học tập:
-Ống bêtông bị rơi xuống mương, người ta đ dng mặt phẳng nghing, địn bẩy để đưa lên.Theo em cịn cch no để đưa ống bêtông lên nữa không?
Dng rịng rọc để đưa ống bêtông lên, làm như thế có dễ dàng hơn không? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiêng cứu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc :
GV cho HS quan sát ròng rọc và giới thiệu chung: ròng rọc là một bánh xe có rãnh, quay xung quanh trục có móc treo.
-Từ H 16.2 cho biết ròng rọc nào là ròng rọc cố định? ròng rọc nào là ròng rọc động?
-GV mắc như H16.2 cho hs quan sát và làm C1
-GV chú ý cách trình bày của hs để uốn nắn kịp thời.
-Gọi thêm một hs mô tả lại.
-Tóm lại: có mấy loại ròng rọc?
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1/. Thí nghiệm:
-Để tiến hành TN cần chuẩn bị dụng cụ gì?
Gọi HS đọc C2, gv treo hình 16.3, 16.4, 16.5 lên bảng.
-Hướng dẫn hs cách lắp TN và các bước tiến hành TN như SGK. Chú ý mỗi bước làm đều chỉnh kim lực kế về vạch số 0.
-Đại diện nhóm nhận dụng cụ TN, các hs còn lại hoạt động nhóm làm TN.
Trong quá trình hs làm TN, gv theo dõi uốn nắn hs.
Treo bảng 16.1 để ghi kết quả của các nhóm.
2/. Nhận xét:
-Hãy hoạt động cá nhân làm C3
GV tóm ý lại, hs ghi vào vỡ
3/. Rút ra kết luận:
Yêu cầu hs làm cá nhân C4
Hoạt động 4: Ghi nhớ - Vận dụng, củng cố, dặn dị.
* Ghi nhớ:
-Ròng rọc cố định có tác dụng gì?
-Ròng rọc động có tác dụng gì?
* Vận dụng:
Làm C5, C6, C7
GV uốn nắn cách trình bày của HS
* Củng cố: Có mấy loại ròng rọc? Nêu tác dụng của từng loại?
* Dặn dò:
-Tìm 2 thí dụ về ròng rọc.
-Làm bài tập 16.1 đến 16.5.
-Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập.
-Người ta dùng rịng rọc để đưa ống bêtông lên.
Chú ý nghe gv giới thiệu
-H16.2a là ròng rọc cố định, H16.2b là ròng rọc động.
-Quan sát dụng cụ và làm C1:ròng rọc cố định là bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định.Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.Ròng rọc động cũng là bánh xe có rãnh, trục bánh xe không mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với vật.
-Có hai loại ròng rọc: cố định và động.
-Lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc, dây…
- HS thực hiện C2
Chú ý nghe và quan sát cách lắp TN của gv.
Đại diện nhóm ghi kết quả.
Thực hiện C3 theo yêu cầu.
HS trả lời theo yêu cầu gv
HS trả lời theo yêu cầu gv
Có 2 loại ròng rọc: cố định và động.
-Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
I/. Tìm hiểu về ròng rọc:
Ròng rọc là một bánh xe có rãnh quay quanh một trục.
II/. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1/. Thí nghiệm:
Như sgk
2/. Nhận xét:
C3:a/-Ngược chiều, cường độ bằng nhau.
b/Cùng chiều, kéo trực tiếp lớn hơn kéo qua ròng rọc động.
3/. Rút ra kết luận:
C4:(1) ròng rọc cố định.
(2) ròng rọc động
-Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
IV.Kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy:
1.Ưu điểm: Ròng rọc HS thường gặp trong đời sống nên HS tiếp thu kiến thức tốt. HS làm TN tương đối tốt.
2.Tồn tại: HS làm TN bị sai số do khối lượng của ròng rọc và sợi dây.
Tuần 21 Ngày soạn:28/01/2009
Tiết 21 Ngày dạy:02/02/2009
Bài 17 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Những kiến thức cơ bản về cơ học đã học ở chương I.
- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị :
* Cả lớp:
+ Một số dụng cụ trực quan.
+ Câu hỏi điền vào chổ trống ghi vào bảng phụ.
+ Chuẩn bị ô chữ vào bảng phụ.
III.Các hoạt động trên lớp
Tg
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15ph
15ph
10ph
5ph
Hoạt động 1: On tập:
-Gọi hs trả lời 13 câu hỏi ôn tập mà hs đã chuẩn bị trước.
-Trong mỗi câu trả lời của hs, Gv nên gọi hs khác nhận xét, sau đó Gv nhận xét chung.
Gv có thể cho điển hs.
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1, C2.
-Gv gọi hs khác nhận xét.
-Gv đưa ra đáp án đúng.
-Cho hs về làm câu C3
-Yêu cầu hs làm câu C4, C5, C6. sử dụng dụng cụ trực quan cho C6.
-Gv cho hs nhận xét sau mỗi câu trả lời.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ:
-Treo bảng phụ đã vẽ sẳn ô chữ trên bảng.
-Điều khiển hs thamgia chơi giải ô chữ.
-Gv gọi hs nhận xét sau mỗi câu trả lời.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
-Làm C3 vào vở. Gợi ý: dựa vào công thức D = m/V. hòn bi nào làm bằng chất có khối lượng riêng lớn hơn thì sẽ nặng hơn.
-Chuẩn bị bài 18
-Thực hiện theo yêu cầu của gv.
-HS khác nghe các bạn trả lời, nhận xét theo yêu cầu của gv. Sau khi gv nhận xét chung, hs tự ghi vào vỡ.
Một hs lên bảng viết câu trả lời.
HS khác nhận xét theo yêu cầu của gv.
HS tự ghi vào vỡ.
Hs đọc và trả lời hs khác nhận xét
Về nhà làm C3
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv.
Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
-Mỗi nhóm hs cử một đại diện lên điền vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu hỏi.
Hs chú ý nghe Gv dặn để về nhà làm.
I/. On tập:
1/. a) thước; b) bình chia độ; c) lực kế; d) cân
2/. Lực
3/. Biến đổi chuyển động hoặc vật bị biến dạng
4/. Cân bằng.
5/. Trọng lực
6/. Lực đàn hồi
7/. Khối lượng bột giặt trong hộp.
8/. Khối lượng riêng.
9/. – mét (m); mét khối (m3); niutơn (N); kýlôgam (Kg).
10/. P = 10m
11/. D = m/V
12/. Mặt phẳng nghiêng, Đòn bẩy, ròng rọc.
II/. Vận dụng:
C1: Con Trâu tác dụng lực kéo lên cái cày
…
…
Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cây đinh
C2:
C4: a) Kýlôgam trên mét khối
b) Niutơn
c) kilogam
d) niutơn trên mét khối
e) mét khối
C5: a) mặt phẳng nghiêng.
b) ròng rọc cố định.
c) đòn bẩy.
d) ròng rọc động.
C6: a) Để làm cho lực tác dụng mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim lọai lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
b) … tương tự
H 17.2
Theo hàng ngang
1.Ròng rọc động; 2. Bình chia độ; 3. Thể tích; 4. Máy cơ đơn giản; 5. Mặt phẳng nghiêng; 6. Trọng lực; 7. Palăng; 8.
Theo hàng dọc: Điểm tựa
H 17.3
Theo hàng ngang:
1/ Trọng lực; 2/ Khối lượng; 3/ Cái cân; 4/ Lực đàn hồi; 5/ Đòn bẩy; 6/ Thước dây.
Theo hàng dọc: Lực đẩy.
IV.Kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy:
1.Ưu điểm: Học sinh đa số còn nhớ kiến thức cũ, trả lời các câu hỏi ôn tập tốt.
2.Tồn tại: Một số HS lớp 6A 4 không chuẩn bị trước bài nên phần trò chơi ô chữ chưa hoàn thành.
Tuần 22 Ngày soạn:05/02/2009
Tiết 22 Ngày dạy:09/02/2009
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Bài 18 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2.Kỹ năng: Biết đọc biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II.Chuẩn bị :
Cả lớp:
1 vòng kim loại và quả cầu kim loại.
1 đèn cồn.
1 chậu nước.
Khăn khô, sạch.
Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau.
Tranh vẽ tháp Epphen.
III.Các hoạt động trên lớp
Tg
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
17ph
3ph
5ph
15ph
Hoạt động 1: Điểm danh- Kiểm tra bài cũ-Tạo tình huống học tập:
* Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
*Không kiểm tra bài cũ.
*Tạo tình huống học tập:
-Tháp Epphen ở Pari, thủ đô nước Pháp là tháp bằng thép nổi tiếng thế giới.Tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Epphen thiết kế.Tháp được xây dựng vào năm 1889. Các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01/01/1890 và 01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao thêm hơn 10cm.Tại sao có sự kỳ lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại có thể “ lớn lên” được sao?
Hoạt động 2:Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
1.Làm thí nghiệm.
GV tiến hành TN yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng.
Chú ý: không để thời gian chết, có thể gọi HS dự đoán hiện tượng.
2.Trả lời câu hỏi.
Yêu cầu HS thảo luận C1, C2
-Nhóm 1 trả lời, nhóm 3 nhận xét C1.
-Nhóm 2 trả lời, nhóm 6 nhận xét C2.
GV tổng kết lại.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận.
Hãy hoạt động cá nhân trả lời C3.
Gọi HS nhận xét , GC tổng kết lại cho HS ghi vào vỡ.
Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.
Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm lên bảng.
Hoạt động 5: Ghi nhớ - Vận dụng, củng cố, dặn dị.
* Ghi nhớ:
-Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào?
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
* Vận dụng:
Yêu cầu HS đọc và làm C5, C6, C7.
Ở C5: GV đưa ra con dao hoặc cái liềm minh họa cho HS đâu là khâu dao và liềm.
GV uốn nắn cách trình bày của HS.
Mở rộng: GV đưa ra công thức D = m/V, nói cho HS biết: khi nhiệt độ thay đổi thì m không đổi, V thay đổi.
+ V tăng thì D giảm.
+ V giảm thì D tăng.
* Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK.
* Dặn dò:
-Tự giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
-Làm bài tập 18.1 đến 18.5 SBT.
-Chuẩn bị trước bài 19.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Quan sát tranh và nghe GV giới thiệu.
Quan thí nghiệm do GV làm.
Dự đoán: có thể quả cầu lọt qua vòng kim loại hoặc không lọt qua.
Đại diện trả lời và đại diện nhận xét.
Đọc và trả lời được:
tăng lên.
lạnh đi.
Đọc và trả lời C4: các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
HS lần lượt thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu.
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Chú ý nghe GV hướng dẫn.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1/.Làm thí nghiệm:
Như SGK
2/. Trả lời câu hỏi:
C1: Vì quả cầu bị nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
3/. Rút ra kết luận:
C3: (1) tăng lên.
(2) lạnh đi.
C4: các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Ghi nhớ:
-Chất rắn nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4/.Vận dụng:
C5: Phải nung nóng khâu dao, khâu liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên tháp dài ra ( cao lên).
IV.Kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy:
1.Ưu điểm: Bài học phù hợp trình độ HS, đa số hiểu bài, làm thí nghiệm dễ thành công.
2.Tồn tại: Cần liên hệ thực tế nhiều hơn.
Tuần 23 Ngày soạn:12/02/2009
Tiết 23 Ngày dạy: 16/02/2009
Bài 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Tìm được một số thí dụ và giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống.
2.Kỹ năng: Làm được TN như H 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II.Chuẩn bị :
Cả lớp:
Tranh vẽ hình 19.3.
Hai bình thủy tinh đựng nước và rượu.
Chậu thủy tinh to.
Phích nước nóng.
Các nhóm:
1 bình thủy tinh đáy bằng có nút.
1 ống thủy tinh thẳng.
1 chậu nhựa.
Nước có pha màu
1 phích nước nóng
1 chậu nước thường.
III.Các hoạt động trên lớp
Tg
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
16ph
8ph
3ph
13ph
Hoạt động 1: Điểm danh- Kiểm tra bài cũ-Tạo tình huống học tập:
* Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
*Không kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Tại sao sau khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại.
*Tạo tình huống học tập:
Gọi 2 HS đọc lời thoại như SGK. Gọi 2 HS dự đoán.
GV làm TN kiểm tra dự đoán.
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên hay không?
-GV yêu cầu 2 HS đọc phần 1.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, phải cẩn thận với nước nóng. Khi tiến hành phải quan sát kĩ hiện tượng xảy ra.
-GV chú ý nhắc nhở mực nước dâng lên khi để vào nước nóng.
C1: Yêu cầu đại diện nhóm 1 đọc. Nhóm 2 trả lời. Nhóm 3 nhận xét.
C2: Yêu cầu nhóm 4 đọc, nhóm 5 trả lời.
GV làm TN kiểm chứng.
-Nước co lại khi nào?
Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
GV làm TN như H 19.3 với nước và rượu.
-Mực nước ban đầu ở hai bình nước và rượu như thế nào?
-Sau khi để cả hai bình vào chậu nước nóng, thì thấy có hiện tượng gì?
-Vậy các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
Hoạt động 4: Rút ra kết luận.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm C4, sau đó gọi HS nhận xét, gv chốt lại cho đúng.
Hoạt động 5: Ghi nhớ - Vận dụng, củng cố, dặn dị.
* Ghi nhớ:
-Chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào?
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
* Vận dụng:
Yêu cầu HS đọc và làm C5, C6, C7.
GV uốn nắn cách trình bày của HS.
* Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK.
* Dặn dò:
-Tự giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
-Làm bài tập 19.1 đến 19.5 SBT.
-Chuẩn bị trước bài 20.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Một HS lên trả bài theo yêu cầu của GV.
Hai HS dự đoán.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ, HS hoạt động nhóm thực hiện theo yêu cầu.
Đại diện trả lời:
C1: mực nước dâng lên vì nước nở ra khi nóng lên.
C2: mực nước hạ xuống vì nước co lại khi lạnh đi.
Quan sát GV làm TN kiểm chứng.
Quan sát TN GV làm và trả lời câu hỏi:
-bằng nhau.
-Nước dâng lên ở 2 ống khác nhau, rượu dâng nhiều, nước dâng ít.
-khác nhau.
C4: a/ tăng, giảm.
b/ không giống nhau.
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Thực hiện theo yêu cầu của GV
Đọc phần ghi nhớ SGK
Chú ý nghe GV dặn dò.
1/.Làm thí nghiệm:
Như SGK
2/. Trả lời câu hỏi:
C1: mực nước dâng lên vì nước nở ra khi nóng lên.
C2: mực nước hạ xuống vì nước co lại khi lạnh đi.
C3: các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3/. Rút ra kết luận:
C4: a/ tăng, giảm.
b/ không giống nhau.
Ghi nhớ:
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4/.Vận dụng:
C5:Vì nếu đổ thật đầy ấm thì nước nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Vì khi gặp nhiệt, nước ngọt nở ra bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
IV.Kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy:
1.Ưu điểm: Kiến thức khá đơn giản, dễ hiểu. HS tiếp thu tốt.
2.Tồn tại: Cần liên hệ thực tế nhiều hơn.
Tuần 24 Ngày soạn: 20/02/2009
Tiết 24 Ngày dạy: 23/02/2009
Bài 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Tìm được một số thí dụ và giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống.
2.Kỹ năng: Làm được TN như H 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II.Chuẩn bị :
Cả lớp:
Tranh vẽ hình 19.3.
Hai bình thủy tinh đựng nước và rượu.
Chậu thủy tinh to.
Phích nước nóng.
Các nhóm:
1 bình thủy tinh đáy bằng có nút.
1 ống thủy tinh thẳng.
1 chậu nhựa.
Nước có pha màu
1 phích nước nóng
1 chậu nước thường.
III.Các hoạt động trên lớp
Tg
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
16ph
8ph
3ph
13ph
Hoạt động 1: Điểm danh- Kiểm tra bài cũ-Tạo tình huống học tập:
* Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
*Không kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Tại sao sau khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại.
*Tạo tình huống học tập:
Gọi 2 HS đọc lời thoại như SGK. Gọi 2 HS dự đoán.
GV làm TN kiểm tra dự đoán.
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên hay không?
-GV yêu cầu 2 HS đọc phần 1.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, phải cẩn thận với nước nóng. Khi tiến hành phải quan sát kĩ hiện tượng xảy ra.
-GV chú ý nhắc nhở mực nước dâng lên khi để vào nước nóng.
C1: Yêu cầu đại diện nhóm 1 đọc. Nhóm 2 trả lời. Nhóm 3 nhận xét.
C2: Yêu cầu nhóm 4 đọc, nhóm 5 trả lời.
GV làm TN kiểm chứng.
-Nước co lại khi nào?
Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
GV làm TN như H 19.3 với nước và rượu.
-Mực nước ban đầu ở hai bình nước và rượu như thế nào?
-Sau khi để cả hai bình vào chậu nước nóng, thì thấy có hiện tượng gì?
-Vậy các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
Hoạt động 4: Rút ra kết luận.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm C4, sau đó gọi HS nhận xét, gv chốt lại cho đúng.
Hoạt động 5: Ghi nhớ - Vận dụng, củng cố, dặn dị.
* Ghi nhớ:
-Chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào?
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
* Vận dụng:
Yêu cầu HS đọc và làm C5, C6, C7.
GV uốn nắn cách trình bày của HS.
* Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK.
* Dặn dò:
-Tự giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
-Làm bài tập 19.1 đến 19.5 SBT.
-Chuẩn bị trước bài 20.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Một HS lên trả bài theo yêu cầu của GV.
Hai HS dự đoán.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ, HS hoạt động nhóm thực hiện theo yêu cầu.
Đại diện trả lời:
C1: mực nước dâng lên vì nước nở ra khi nóng lên.
C2: mực nước hạ xuống vì nước co lại khi lạnh đi.
Quan sát GV làm TN kiểm chứng.
Quan sát TN GV làm và trả lời câu hỏi:
-bằng nhau.
-Nước dâng lên ở 2 ống khác nhau, rượu dâng nhiều, nước dâng ít.
-khác nhau.
C4: a/ tăng, giảm.
b/ không giống nhau.
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Thực hiện theo yêu cầu của GV
Đọc phần ghi nhớ SGK
Chú ý nghe GV dặn dò.
1/.Làm thí nghiệm:
Như SGK
2/. Trả lời câu hỏi:
C1: mực nước dâng lên vì nước nở ra khi nóng lên.
C2: mực nước hạ xuống vì nước co lại khi lạnh đi.
C3: các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3/. Rút ra kết luận:
C4: a/ tăng, giảm.
b/ không giống nhau.
Ghi nhớ:
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4/.Vận dụng:
C5:Vì nếu đổ thật đầy ấm thì nước nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Vì khi gặp nhiệt, nước ngọt nở ra bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
IV.Kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy:
1.Ưu điểm:Kiến thức khá đơn giản, hs tiếp thu tốt.
2.Tồn tại:Thí nghiệm làm khó thành công.
Tuần 25 Ngày soạn:27/02/2009
Tiết 25 Ngày dạy:02/03/2009
Bài 21 :MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả cấu tạo và hoạt động của băng kép.
- Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2.Kỹ năng:Có phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II.Chuẩn bị :
Cả lớp:
Một bộ thí nghiệm như hình 21.1.
1 chậu nước.
Cồn, bông, khăn.
Hình vẽ to 21.2, 21.3, 21.5.
III.Các hoạt động trên lớp
Tg
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
22ph
10ph
5ph
3ph
Hoạt động 1: Điểm danh- Kiểm tra bài cũ-Tạo tình huống học tập:
* Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
*Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí.
*Tạo tình huống học tập:
GV treo hình 21.2 cho HS quan sát và hỏi: Tại sao người ta làm như thế?
Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
Gọi HS đọc phần 1.
Cho HS mô tả các bộ phận của dụng cụ TN.
GV làm TN.
Yêu cầu HS làm C1, C2
C3: GV làm TN kiểm tra.
Từ đó rút ra được kết lụân gì?
Yêu cầu HS làm C4.
GV treo hình 21.2 chỉ định HS trả lời C5, C6
Gọi vài HS nhận xét đưa đến kết luận chung.
GDMT:
- Trong xây dựng( đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu…) cần tạo ra khỏang cách nhất định gữia các phần để các phần đó giản nở.
- Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữa ấm vào mùa đông và làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.
Hoạt động 3: Nghiên cứu về băng kép.
-GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của băng kép.
-GV lần lượt cho HS làm TN như H21.4.
-Yêu cầu trả lời C7, C8
Hoạt động 4: Vận dụng.
-GV treo hình 21.5 giới thiệu cấu tạo bàn là điện, vị trí lắp băng kép, đèn. HS nhận thấy dòng điện chạy qua bàn là và đèn sáng.
-Khi dòng điện qua băng kép, băng kép có tác dụng gì?
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:
* Củng cố:
Gọi hs đọc và ghi phần ghi nhớ.
* Dặn dò:
Học bài làm bài tập 21.2 đến 21.6 SBT. Đọc phần có thể em chưa biết.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Một HS lên trả bài theo yêu cầu của GV.
Quan sát và trả lời nếu được.
Đọc theo yêu cầu.
Dụng cụ: thanh thép, ốc vặn và chốt ngang.
Quan sát GV làm TN.
-C1: thanh thép dài ra.
-C2: khi dãn nở, nếu gặp vật ngăn cản thì thanh thép gây ra lực lớn.
-C3: Khi co lại, nếu bị ngăn cản thanh thép cũng gây ra lực lớn.
C4:nở ra,
lực
vì nhiệt,
lực.
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
-Gồm: 2 thanh đồng và thép tán chặt nhau.
-Nhận dụng cụ và tiến hành làm TN.
-Trả lời câu hỏi.
-Quan sát và nghe GV giới thiệu.
-Băng kép nóng và cong, đèn không sáng, không có dòng điện chạy qua.
Đọc ghi nhớ theo yêu cầu.
Nghe GV dặn dò.
I/ Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
1/.Làm thí nghiệm:
Như SGK
2/. Trả lời câu hỏi:
C1: thanh thép dài ra.
C2: khi dãn nở, nếu gặp vật ngăn cản thì thanh thép gây ra lực lớn.
-C3: Khi co lại, nếu bị ngăn cản thanh thép cũng gây ra lực lớn.
* Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
II/ Băng kép.
C7: khác nhau.
C8: cong về phía thép vì đồng nở nhiều hơn nên nên nằm về phía ngoài.
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh thép, thanh đồng nằm dưới.
* Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại.
IV.Kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy:
1.Ưu điểm: Kiến thức thực tế, hs tiếp thu tốt.
2.Tồn tại: Thí nghiệm đốt nóng băng kép làm không thành công, hs cịn lng tng khi trả lời cu hỏi
Tuần 26 Ngày soạn: 02/02/2009
Tiết 26 Ngày dạy: 09/03/2009
Bài 22 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết hai loại nhiệt giai là Xen-xi-út Và Fa-ren-hai.
2.Kỹ năng:Phan biệt được hai loại nhiệt giai, có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ của nhiệt giai kia.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II.Chuẩn bị :
Cả lớp:
K
File đính kèm:
- vat ly 6 hoc ky 2.doc