I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết cách xác định GHĐ & ĐCNH của thước .
2 .Kĩ năng
Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo .
Biết đo độ dài 1 số vật thông thường .
Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo .
Biết sử dụng thước đo phù hợp với giá trịvật cần đo .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính cận thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin theo nhóm .
II . Chuẩn bị
1 . Nhóm : 1thước kẻ có ĐCNH1mm , 1thước dây có ĐCNH1mm , 1thước cuộn , bảng 1.1SGK
2 . Cả lớp : bảng 1.1
III . Tổ chức hoạt động dạy học
1 . GV giới thiệu về bộ môn , phương pháp dạy học bộ môn , yêu cầu học sinh chuẩn bị sách vở
Chia nhóm . (5phút)
2 . Nghiên cứu bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương. Đặt vấn đề (5 phút)
-HS xem tranh SGK – trang 5 và cho biết những vấn đề sẽ nghiên cứu khi học chương này
- Yêu cầu HS tả lại bức tranh
63 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án vật lý 6 THCS Hoằng Phụ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n 19-8-2008
Ngµy d¹y22-8 (6ab) ; 23-8 (6c)
CH¦¥ng I: CƠ HỌC
TiÕt1. ĐO ĐỘ DÀI
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết cách xác định GHĐ & ĐCNH của thước .
2 .Kĩ năng
Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo .
Biết đo độ dài 1 số vật thông thường .
Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo .
Biết sử dụng thước đo phù hợp với giá trịvật cần đo .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính cận thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin theo nhóm .
II . Chuẩn bị
1 . Nhóm : 1thước kẻ có ĐCNH1mm , 1thước dây có ĐCNH1mm , 1thước cuộn , bảng 1.1SGK
2 . Cả lớp : bảng 1.1
III . Tổ chức hoạt động dạy học
1 . GV giới thiệu về bộ môn , phương pháp dạy học bộ môn , yêu cầu học sinh chuẩn bị sách vở
Chia nhóm . (5phút)
2 . Nghiên cứu bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương. Đặt vấn đề (5 phút)
-HS xem tranh SGK – trang 5 và cho biết những vấn đề sẽ nghiên cứu khi học chương này
- Yêu cầu HS tả lại bức tranh
- GV sửa lại sai sót và chốt lại những vấn đề chính trong chương
Hoạt đông 2 : Tổ chức tình huống học tập cho bài 1 và ôn lại một số đơn vị đo độ dài (10 phút )
HS đọc tình huống SGK
Câu chuyện của 2 chị em nêu lên vấn đề gì ? Tại sao lại có sự tranh cải đó ? Làm thế nào để giải quyết vấn đề đó ?
Gv gợi ý : có thể dùng thước đo khác nhau ,hoặc cách đo của người em không chính xác …
Đơn vị đo độ dài trong trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu ?
HS nhớ lại và trả lời câu hỏi C1 vào vỡ
GV kiểm tra và sữa nếu sai ; Giới hiệu thêm 1 vài đơn vị đo độ dài : inch , ft, năm a/s .
HS đọc và thực hiện câu C2 ?
HS ước lượng theo từng nhóm và dùng phấn đánh dấu vị trí .
Dùng thước đo và nhận xét hai giá trị .
GV kiểm tra các giá trị và tuyên dương những kết quả ước lượng gần đúng với kết quả đo .
Sự ước lượng chính xác sẽ các em chọn dụng cụ đo hợp lý .
HS đọc và thực hiện C3 ( cá nhân) : ước lượng độ dài .. mm; Kiểm tra bằng thước ..mm ; nhận xét qua 2 cách đo .
Gọi 1 vài HS đọc kết quả , tuyên dương những HS có kết quả ước lượng gần đúng .
Vì sao trước khi đo độ dài , càn ước lượng độ dài cần đo ?
I . ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1 .ôn lại một số đôn vị đo độ dài .
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét
Kí hiệu :m
C1 :
1m = 10dm ; 1m = 100cm
1cm = 10mm ; 1km = 1000m
2 . Ước lượng độ dài .
C2 :
C3 :
Hoạt động 3 : Tìm hiệu dụng cụ đo độ dài
HS quan sát H1-1 đọc và trả lời C4 (cá nhân) vào phiếu
Gọi HS trả lời , GV nhận xét thống nhất câu trả lời đúng
HS đọc khái niệm vè GHĐ & ĐCNN của thước .
Hướng dẫn HS xác định GHĐ&ĐCNN của thước dây .
HS làm việc cá nhân để trả lời câu C5 . GV kiểm tra kết quả . hd nếu có HS chưa xác định được .
Cá nhân trả lời câu C6 ; C7 .
HS đọc phần trả lời ?
Vì sao em lại dùng thước đó ?
Cho HS tìm hiểu ví dụ để khắc sâu vì sao phải chọn thước thích hợp ( độ dài phòng học thì không dùng thước kẻ )
II . Đo độ dài
1 . Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4 :
Thợ mộc dùng : Thước dây
Học sinh dùng : Thước kẻ
Người bán vải dùng : Thước mét
C5 : GHĐ :…………….
ĐCNN : ……………..
C6 :
Thước có GHĐ:20cm,ĐCNN:1mm
Thước có GHĐ:30cm,ĐCNN:1cm
Thước có GHĐ:1m,ĐCNN:1cm
C7
Thước mét
- Thước dây
Hoạt động 4 : vận dụng đo độ dài (5 phút )
Phát bảng 1-1 cho các nhóm , dụng cụ
HS đọc phần tiến hành đo .
Các nhóm tiến hành theo y/c ?
Hd Hs thực hiện thao tác , nhắc nhở , giúp các em tinh thần hợp tác theo nhóm
So sánh kết quả các nhóm .
GV điền kết quả vào bảng phụ
2. Đo độ dài .
Hoạt động 5 . Củng cố , hướng dẫn về nhà (10 phút )
Đơn vị chính đo độ dài là gì ?
Trước khi đo độ dài cần :
ước lượng độ dài cần đo .
chọn thước có GHĐ&ĐCNN thích hợp .
Qua bài học này , em cần ghi nhớ điều gì ?
Về nhà : trả lời câu hỏi 1 đến 7 .
Làm bài tập 1.21đến 1.26 SBT .
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:26-8-2008
Ngày dạy:29-8(6ab) 30-8(6c)
TiÕt 2. ĐO ĐỘ DÀI (tiÕp theo)
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết cách xác định GHĐ & ĐCNH của thước .
2 .Kĩ năng
- Củng việc xác định GHĐ&ĐCNN của thước .
- Xác định gần đúng độ dài cần đo đẻ chọn thước thích hợp .
- Rèn luyện kỉ năng đo chính xác độ dài của 1 vật và ghi kết quả .
- Biét cáh tính giá trị trung bình của độ dài .
- Biết vận dụng cáh đo đọ dài để đo những chiều dài lớn hơn GHĐ của thước và nhỏ hơn ĐCNN của thước .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính cận thận ,trung thực thông qua việc ghi kết quả .
II . Chuẩn bị
1 . Nhóm : 1thước kẻ có ĐCNH1mm , 1thước dây có ĐCNH1mm , 1thước cuộn .
2 . Cả lớp : Hình phóng to 2.1 ; 2.2 ;2.3
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra
Hs1: Xác định GHĐ&ĐCNN của thước thẳng ?Dùng thước đo chiều rộng của quyển vỡ ? ( GV kiểm tra thao tác và nhận xét )
Hs2 : giải bài tập 1-2.9 sbt .
1mm ( 0,1cm) ; b . 1cm ; c . 1mm , 5mm
Hoạt động 2 thảo luận vè cách đo độ dài
yêu cầu hs nhắc lại những công việc cần chạun bị thực hiện 1 phép đo độ dài ?
y/c hs bổ sung ?
y/c các nhóm đẻ bảng 1-1 , đọc dựa vào két quả , thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi ?
c1 GV ghi lại sự sai lệch giưa phàn ước lượng & kết quả đo giữa các nhóm lên bảng - nhận xét .
C2 Đại diện các nhóm trả lời :
Tại sao không dùng thước dây hay thước thẳng ?
Vì sao cần thiết phải ước tương đối chính xác kết quả cần đo ?
Hs quan sát h-v 2.1 đặt thước thế nào cho đúng ?
Hs trả lời , GV nhận xét , hs hoàn thành câu C3 .
Hs quan sát h-v 2.2 đạt mắt như thế nào để đọc cho đúng nhất ?
Hs trả lời ,GV nhận xét , hs hoàn thành câu C4 .
Hs quan sát h-v 2.3 đọc số đo như thế nào thì đúng nhất ? (chỉ có thể đọc kết quả đo đến ĐCNN)
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận
các nhóm tổng kết những kết luận trên để hoàn thành câu C6
GV thống nhất ý kiến của các nhóm và ghi bảng .
Kết luận
Khi đo độ dài cần :
(1) độ dài
(2) GNĐ (3) ĐCNN
(4) dọc theo (5) ngang bằng
(6) vuông góc
(7) gần nhất
Hoạt động 4 : vận dụng
- vì hs đã hoàn thành câu C7,8,9 ở phần trên nên phần vận dụng thay bằng giải quyết những vấn đề sau:
a. nếu GHĐ của thước nhở hơn chiều dài cần đo thì làm sao?
-hs thảo luận và trình bày phương án?
b. Nếu độ dài cần đo nhỏ hơn ĐCNN của thước đo thì làm thế nào ?
- hs thảo lậun theo nhóm và cử người trình bày ?
- GV thống nhất phương án hợp lý (vd : chồng nhiều tờ giấy lên nhau đo bề dày tổng cộng rồi chia cho số tờ giấy )
- hs thao tác theo từng nhóm tự hoàn thành câu C10 .
Hoạt động 5 : củng cố , hướng dẫn về nhà
muốn đo độ dài của một vật ta cần phải làm gì ?
Thế nào là đặt thước , đặt mắt nhìn đúng cách ?
Thế nào là đọc kết quả đo đúng quy cách ? xử lý kết quả đo như thế nào ?
Bài tập về nhà : 1.2-7 đến 1.2-11
Mỗi nhóm chuẩn bị : kẻ bảng 3.1 ; nước màu .
……………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn:3-9-2008
Ngày dạy:6-9(6c) 12-9(6ab)
TiÕt3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- biết sử dụng một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
2 .Kĩ năng
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích
- Kỉ năng thực hiện đúng thao tác trong khi đo .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính cận thận ,trung thực,tỉ mĩ thận trọng .
II . Chuẩn bị
Nhóm : - Hai bình đựng nước chưa biết dung tích
-1 bình chia độ
-1 vài ca đong
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
Kiểm tra : Trình bày cách đo độ dài của 1 vật ?
- Giải bài 1-2.9sbt & bài 1-2.10
- Tình huống : các em đã học cách đo độ dài , vậy ta đo được 3 cạnh a,b,c bây giờ làm thế nào để xác định thể tích của hình hộp đó ?
- Vậy , muốn xác định thể tích nước trong ấm (SGK) thì có dùng cách như trên được không ? HS nêu ý kiến . vậy làm thế nào để đo được thể tích chất lỏng ?Bài học hôm nay sẻ giải quyết vấn đề này ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đơn vị đo thể tích .
Ở những lớp dưới , các em đã học những đơn vị đo thể tích nào ?
Đơn vị thể tích thường dùng là gì?
Hs làm việc cá nhân để hoàn thành câu C1 , gọi hs nhận xét ?
I . Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3 ) & lít ( l )
- 1l =1dm3 ; 1ml = 1cm3 (cc)
- C1 :
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
1m3 = 1000l = 1000000ml
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích (5phút)
Vì chất lỏng không có hình dạng cố định . Vậy muốn đo thể tích chất lỏng ta phải làm thế nào ?
Hs thảo luận theo nhóm và trình bày phương án trả lời . GV thông nhất ý kiến , hs trả lời câu C2,3 theo nhóm vào vở . y/c hs đọc kết quả theo nhóm ?
C4 : GV đưa bình chia độ cho các nhóm , y/c hs xác định GHĐ&ĐCNN của bình chia độ
Hs làm việc cá nhân hoàn thành câu C5 ?
II . Đo thể tích chất lỏng
1 . Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích .
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Ca đong lớn
1l
0,5l
Ca đong nhựa
0,5l
0,5l
Can nhựa
5l
1l
Hoạt động 4 : Cách đo thể tích chất lỏng (5’)
Tương tự như dùng thước để đo độ dài , muốn phép đo chính xác ta phải thực hiện như thế nào ?
Vậy muốn đo chất lỏng trong ấm ta phải làm như thế nào?
Hs thực hiện cách đo ?
Gv phát dụng cụ , các nhóm thảo luận và trả lời câu C6,7 và thực hành ngay trên bình của nhóm ?
Hs làm việc cá nhân trả lời C8
Gv nhận xét kết quả ?
Hoạt động 5 : Rút ra kết luận (3’)
Hs làm việc cá nhân ,điền vào chổ trống ?
1 vài hs đọc kết luận cả lớp nghe và bổ sung ( nếu cần )
-Rút ra kết luận
C9 : (1) thể tích
(2) GHĐ (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng
(5) ngang (6) gần nhất
Hoạt động 6 : vận dụng và thực hành đo thể tích chất lỏng (8’)
Gv phất dụng cụ cho mỗi nhóm và hd cách sủ dụng , y/chs các nhóm thực hành như SGK
Mỗi hs thực hiẹn một lần và đọc kết quả đo
Hoạt động 7 : vận dụng (6’)
Trường hợp đẻ đo thể tích của những lượng chất rất nhỏ , nhỏ hơn ĐCNN thì làm thế nào ? vd đo thể tích của 1 giọt nước ?
Trên h-v 3.1 người bán hàng dùng ca đong có thuận lợi và khó khăn gì ?
Hoạt động 8 : Tổng két bài học (5’)
Y/c hs đọc phần ghi nhớ
Nhắc lại cach đo thể tích chất lỏng
Bài tập vè nhà : 3.1 đến 3.7 SBT
Mỗi nhó chuẫn bị 1 số hòn sỏi , bulông.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:10-9-2008
Ngày dạy:13-9(6c) 19-9(6ab)
TiÕt4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Biết sử dụng một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
2 .Kĩ năng
- Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Biết sử duụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn không thấm nước
3 . Thái độ
- Tuân thủ các quy tăc đo trung thực , hợp tác nhóm
II . Chuẩn bị
Nhóm : - Hai bình đựng nước ,1 bình chia độ , bình tràn, 1vài vật răn không thấm nước .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
Kiểm tra : Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ gì ?trình bày phương pháp đo ? Hs giải bài 3-2 ; 3-5
Tình huống : vật rắn có hình dạng cố định , ta có thể dùng thước đo kích thước của vật rồi dung công thức để tính đối với một số vật có hình học dơn giản . GV giới thiệu h4-1. Làm thế nào để đo chính xác thể tích của nó ?Em hảy tìm cách giải quyết vất đề trên bằng kiến thức đã học .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (15’)
hs quan sát h4.2 & nhận dụng cụ TN
hs tiến hành làm TN theo nhóm và trả lời :
có hiện tượng gì xảy ra với nước trong bình khi nhúng vật rắn chìm dần trong nước cho đến khi chìm hẳn ?
vì sao nước dâng lên ?
thể tích hòn đá bằng thể tích phần nào của nước ?y/c đại diện nhóm trình bày trình tự các việc phẩi làm để thực hiện phép đo?
Các nhóm bổ sung , Gv thống nhất ý kiến
Hs quan sát h4-3 , làm việc theo nhóm để nêu được trình tự các động tác cần thực hiện
Các nhóm nêu ý kiến , Gv bổ sung và treo bảng phụ ghi :
a. Đổ nước đầy bình tràn
b. Đặt cốc dưới vòi bìh tràn
c. Nhúng chìm vật trong nước ở bình tràn
d. Hứng lượng nước tràn ra
e . Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ để đo thể tích .
- Y/c hs làm việc cá nhân để hoàn thành câu C3
- Gọi Hs trả lời : - Khi nào đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ,bình tràn ?
I . Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước .
1 . Dùng bình chia độ
C1 :
Đổ nước vào bình , ước lượng Vnước> Vđá đọc thể tích nước V1
Thả viên đa ngập hẳn trong nước
Đọc thể tích ttổng ccộng của nước và đá V2
Tính thể tích viên đá : Vđá =V2 - V1
2 . Dùng bình tràn
C2 : hstl
* Rút ra kết luận :
C3 : Thể tích vật rắn bất kì không thấm nước có thể tích đo được bằng cách :
(1) thả chìm (2) dâng lên
b.(3) thả (4) tràn ra
Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích vật rắn bằng bình tràn (10’)
Các nhóm tùy theo vật cần đo của nhóm, chọn dụng cụ thích hợp . các nhóm nghiên cứu y/c trong bảng 4.1
y/c các nhóm tiến hành các thao tác TN như trình tự câu C2
chú ý : đo 3 lần , kết quả =
3 . hực hành đo thể tích vật rắn không thấm nước
Hoạt động 5: vận dụng (5’)
Ngày soạn:22-9-2008
Ngày dạy26-9 (6ab) 27-9 (6c)
TiÕt 5. KHèi LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?
Biết được khối lượng của quả cân 1kg .
2 .Kĩ năng
- Biết sử dụng cân Robecvan
- Đo khối lượng bằng cân , chỉ ra GHĐ&ĐCNN của cân
3 . Thái độ
- Rèn luyên tính cận thận , trung thực khi đọc kết quả .
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 cân Robecvan , hộp quả cân , 1số bao bì có ghi khối lượng , vật để cân .
Cả lớp : Tranh 1 số loại cân .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
Kiểm tra : Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ ? vậy khi nào thì dùng bình tràn ?
Tình huống : Hằng ngày , khi mua gạo ,đường …. Cô bán hàng dùng dụng cụ gì để xác định khối lượng của gạo ,đường …. ? vậy hôm nay các em sẻ tìm hiểu cân là dụng cụ như thế nào ? 1kg khác 2kg ở chổ nào ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu khối lượng , đơn vị khối lượng (8’)
Ta biết 2kg gạo >1kg gạo,vậy vì sao?
Vì lượng chất gạo 2kg nhiều hơn .
- Hs làm việc theo nhóm để trả lời câu C1,2
- Gv y/c 1 vài nhómnêu câu trả lời , các nhóm khác nhận xét,Gv bổ sung .
- Lưu ý : Dùng đúng lượng chất và khối lượng .
- Hs làm việc cá nhân để trả lời câu C3,4,5,6
- Hs trả lời , Gv thống nhất ý kiến .
- vậy , khối lượng của vật là gì ?
- Mọi vật dù to hay nhỏ đề có khối lượng .
- Đơn vị khối lượng là gì ? Ngoài đơn vị là kg người ta còn dùng những đơn vị nào nữa ?
- Giới thiệu hs vì sao phải đưa ra đơn vị thống nhất ?
- Vậy thế nào là 1kg ?
- Gv giới thiệu quả cân mẩu , ta có thể làm bằng chất khác nhưng khối lượng phải bằng khối lượng quả cân mẫu .
- y/chs nêu khối lượng của 1 số vạt mà em biết
1. Khối lượng
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng .
C1 : Chỉ lượng sữa chưa trong hộp .
C2 : Khối lượng của túi bôït giặt .
2. Đơn vị khối lượng
a. Trong hẹ thống đo lường hợp pháp của việt nam . Đơn vị đo khối lượng là kg .
b. Các đơn vị đo khối lượng khác thường gặp : gam, lạng, tấn, tạ, yến…
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đo khối lượng (15’)
- Y/chs trả lời : Người ta đo khối lượng bằng dụng cụ gì ?
- Hs quan sát hình 5.4 sgk ,nhớ tên các bbọ phận , 1vài hs khác chỉ ra các bộ phận trên cân .
- Gv sữa sai (nếu có )và giới thiệu lại
- Giới thiệu cho hs cách điều chỉnh về số 0 ,vạch chia trên thanh đòn .
- Hướng dẫn hs làm câu C8 :
ĐCNH được tính trên giá trị nhỏ nhất của thanh đòn .
GHĐ của cân là tổng các quả cân – kl trên thanh.
-Hs làm việc theo nhóm để hoàn thành câu C9
Gvy/chs trả lời , sau đó treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn ghi trịnh tự các động tác phải làm .
- Gv làm mẫu các động tác
- các nhóm thực hiên cân vật ( đặt vật ở đĩa cân bên trái , khi đặt các quả cân mà sự chênh lệch ít hơn quả cân có khối lượng nhỏ nhất thì điều chỉnh trên thanh cân )
- vì sao trước khi cân phải ước lượng khối lượng của vật cần cân ?
- hs kể tên 1 số cân mà em biết ? vì sao phải chế tạo nhiều loại cân ?
I . Đo khối lượng
Người ta đo khối lượng 1 vật bằng cân .
Tìm hiểu cân Robecvan
Cách dùng cân Robecvan để cân 1 vật .
Các loại các khác.
C11 :
H53 : cân y tế ; h54 cân tạ
H55 : cân đòn ; h56 cân đồng hồ
Hoạt động 4: vân dụng(10’)
-Hs sử dụng các loại cân để xác định GHĐ&ĐCNN và cách đo khối lượng của vật
- Hs thảo luận câu C13 ,Gv hướng dẫn hs trả lời hoàn chỉnh .
II. Vận dụng
C12
C13 : Tổng khối lượng cho phép lúc đi qua cầu < hoặc bằng 5 tấn .
Hoạt động 5 : củng cố , hướng dẫn về nhà (5’)
hs đọc phần ghi nhớ sgk
làm bt 5.1 đến 5.4 sbt
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 29-9-2008
Ngày dạy:3-10(6ab) 4-10(6c)
TiÕt 6. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
Chỉ ra được lực hút , lực đẩy , lực kéo …. Khi vật này tác dụng lên vật khác . Chỉ ra được phương chiều của lực đó
Nêu được ví dụ về 2 lực cân bằng ,chỉ ra 2 lực cân bằng .
Nhân xét trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực
2 .Kĩ năng
- Hs bước đầ biết lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình .
3 . Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác.
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 chiếc xe lă, 1 lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm,1 quả nặng, 1 giá đỡ
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
Kiểm tra15’ : - Gvphát đề .
Tình huống : Hằng ngày các em vẫn dùng các từ sức , lực . em hãy dùng đặt vài câu trong đó nói đến lực để làm 1 việc làm gì đó ?
Vâïy thế nào là lực? Lực có tác dụng gì ?
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực (10’)
-Trong hv ở đầu bài , 2hs : ai kéo, ai đẩy cái tủ ? Muốn kéo hay đẩy cái tủ thì tay phải tác dụng lên cái tủ cái gì?
- các nhóm nhận đồ TN , gv giới thiệu cách ráp đồ TN .
- Y/c các nhóm tiến hành TN 6.1 và trả lời câu C1
- Không phải là tay tác dụng trực tiếp lên xe mà tác dụng lên lò xo .
-Các nhóm lắp TN 6.2 ,tiến hành TN và trả lời câu C2 , Gv nhận xét .
-Các nhóm lắp TN 6.3 và tiến hành TN và trả lời câu C3 .
- Như vậy , kg phải có tay mới tác dụng lực lên vật khác ,mà các vật đều có thể tác dụng lực lên vật khác .
- hs làm việc cá nhân để hoàn thành câu C4 , giọ 1số hs lên trả lời ,Gv thống nhất ý kiến .
- Vậy khi nào ta nói rằng vật này tác dụng lênvật kia ?
- Hs đọc phần kết luận .
I . Lực
1. Thí nghiệm
C1 : Xe đã tác dụng lên lò xo lá tron làm nó bẹp lại .
C2 :
C3 :
C4 : (1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút
2. Rút ra kết luận
- Khi vật này đẩy kéo vật kia , ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia .
Hoạt động 3 : tìm hiểu phương chiều của lực (8’)
- Hs làm lại TN 6.2 : Lò xo bị dãn ra theo phương nào ,chiều nào ?
- lò xo dãn ra theo phương chiềøu dó phụ thuộc vào gì ?
-Hs đọc thông tin sgk , Gv dưa ra thông báo : Mỗi lực đều có phương va fchiều xác định .
-Hs làm lại TN 6.3 trả lời C3 .
II . Phương và chiều của lực.
- Mỗi lực có phương và chiều xác định .
Hoạt động 4 : Hình thành khái niệm lực, lực cân bằng (7‘) .
-Gv treo h6.4 , Hs trả lời câu C6
-Gv nhấn mạnh : Nếu 2 đội mạnh như nhau thì dây sẽ đứng yên như khi chưa có lực tác dụng .
- Thông báo : Khi 2 lực cùng tác dụng lên 1 vật mà vật vẫn đứng yên như hki không có lực tavcs dụng thì ta nói 2 lực cân bằng .
-Gv dùng mũi tên để biểu diễn lực trên h-v .
-Hs trả lời câu C7 , Gv nhận xét .
-Hs làm việc cá nhân để hoàn thành câu C8 , gọi 1 số hs đọc ,gv thống nhất ý kiến .
III . Hai lực cân bằng .
C6
C7
C8 :
cân bằng
đứng yên
chiều
phương
chiều
Hoạt động 4 : Vận dụng ,củng cố , hướng dẫn về nhà (3’)
-Hs làm viẹc cá nhân để hoàn thành câu C9,10
IV . Vận dụng
C9 : a. đẩy ; b. kéo
Củng cố : Hs đọc phần ghi nhớ sgk .
Thế nào là 2 lực cân bằng .
Bài tập : 6.1 đến 6.3 sbt
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:6-10-2008
Ngày dạy: 10-10 (6ab) 11-10 (6c)
TiÕt 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và vật bị biến dạng , tìm được ví dụ minh họa .
Nêu được 1 số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm để lam vật biến đổi chuyến động của vật đố , hoặc làm vật đó bị biến dạng hoặc cả 2 .
2 .Kĩ năng
- Biết lắp ráp TN , phân tích TN để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực .
3 . Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác trong các hoạt động .
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 chiếc xe lăn, 1 lò xo xoắn ,1 máng nghiêng , 1lò xo lá tròn ,1 viên bi , sợi dây
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (7phút )
Kiểm tra : Lực là gì ? Thế nào là 2 lực cân bằng ? làm bài 6.1 & 6.2 sbt
Tình huống : Y/c hs quan sát tranh và trả lời 2 câu hỏi sgk ( vì sao các em biết ,văn cứ vào đâu ?)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra hki có lực tác dụng vào vật
-Hs tự đọc thông tin sgk , các nhóm thảo luận trả lời ccâu C1 ?
-Gọi cá nhân trả lời và chỉ rỏ vật biến đổi chuyển động theo những trường hợp nào ?
-Gv nhận xét
-Hs đọc để thu thập thông tin vè sự biến dạng : sau đó trả lời C2
-Gv gợi ý , so sánh sự hkác nhau vè hình dạng của sợi dây cung .
-Em hãy lấy ví dụ vè sự biến dạng của vật khi có lực tác dụng .
I . Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng .
1. Những biến đổi chuyển động
sgk
2. Những sự biến dạng
Hoạt động 3 Nghiên cứu kết quả của tác dụng lực (18’)
-Hs quan sát h 6.1 nhớ lại TN và trả lời câu C3
-Tác dụng của lò xo lá tròn lễne gây biến đổi gì ?
-Hs ngiêncứu h 7.1 , nhậ dụng cụ TN, các nhóm tiến hành Tn và trả lời câu C4 , ghi kết quả vào phiếu của mỗi nhóm .
-Tương tự , các nhóm làm Tn đẻ trả lời câu C5 .
-Trong cả 3 trường hợp trên kết quả tác dụng của lực lên 1 vật là gì? Làm thay dổi cái gì của vật ?
-Trao đổi nhóm thảo luận chung cả lớp .
-Hs quan sát h 6.2 , làm Tn theo y/c câu C6 . Nhận xét hìmh dạng của lò xo khi có lực tác dụng .
-Gọi đại diện 1 vài nhóm ,đọc nhận xét và kết quả của từng TN? Gv thống nhất ý kiến , chỉnh sửa nếu cần.
-Dựa vào các nhận xét , hs làm việc cá nhân hoàn thành C7,8
-Mỗi hs đọc phần kết lu
File đính kèm:
- GA ly 6.doc