Giáo án Vật lý 6 tiết 10 đến 14

Bài 10 – Tiết 10 LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG LƯỢNG

 VÀ KHỐI LƯỢNG

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của 1 lực kế, GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế

- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó

1.2.Kỹ năng: Sử dụng được lực kế để đo lực

1.3.Thái độ: Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm

2. TRỌNG TÂM:

- Nắm được cấu tạo của lực kế

- Vận dụng công thức giả bài tập

3. CHUẨN BỊ:

3.1:GV: 1 cây cung, 1 mũi tên

3.2:HS: mỗi nhóm 1 lực kế lò xo, 1 vài quả nặng, 1 sợi dây mảnh để buộc SGK

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 10 đến 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10 – Tiết 10 LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG Tuần dạy: 10 Ngày dạy: 26/10 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của 1 lực kế, GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó 1.2.Kỹ năng: Sử dụng được lực kế để đo lực 1..3.Thái độ: Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm 2. TRỌNG TÂM: Nắm được cấu tạo của lực kế Vận dụng công thức giả bài tập 3. CHUẨN BỊ: 3.1:GV: 1 cây cung, 1 mũi tên 3.2:HS: mỗi nhóm 1 lực kế lò xo, 1 vài quả nặng, 1 sợi dây mảnh để buộc SGK 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1:Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lực đàn hồi xuất hiện khi 1 vật bị biến dạng (4đ) Câu 2:Nêu phương , chiều, độ lớn của lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phương cùng phương với lực tác dụng, ngược chiều và cùng độ lớn với lưc tác dụng (6đ) 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG *Họat động 1: tổ chức tình huống học tập Tại sao khi mua bán người ta có thể dùng lực kế để làm 1 cái cân Để biết được chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. Bài mới *Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 lưc kế uGiới thiệu lực kế và công dụng của lực kế ° Lưc kế là gì? °Lực kế ta đang dùng là lực kế gì? uCó lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy GV phát dụng cụ cho học sinh và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C1 và C2 HS thảo luận nhóm trong 3 phút Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình Chú ý:Khi trả lời phải cầm lực kế của nhóm mình *Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4 HS trả lời cá nhân C4 uHướng dẫn học sinh cách điều chỉnh kim về vị trí số 0 Hướng dẫn học sinh đo trọng lượng sách giáo khoa (cách cột dây ) Phát dụng cụ cho các nhóm làm thí nghiệm GV yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C4,C5 Các nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu C4,C5 * Họat động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng GV giới thiệu và giải thích các đại lượng Yêu cầu HS làm câu C6 Vậy giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có hệ thức P = 10m, Trong đó P là trọng lượng của vật đo bằng Newton còn m là khối lượng đo bằng kilôgam. Số 10 trong hệ thức là gia tốc trong trườngg được lấy gần đúng là: g = 10/ N/m2.P = mg ( được học ở lớp cao hơn) * Hoạt động 5: Vận dụng GV cho HS đọc câu C7 Gợi ý cách trả lời C7 HS trả lời C7 C8 về nhà Yêu cầu HS đọc C9 GV hướng dẫn cách giải 1 bài tập vật lí đơn giản phải có tóm tắt, lời giải, công thức và cuối cùng thay số HS giải bài tập theo hướng dẫn *GDHN: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của những người làm công việc thiết kế rong các ngành nghề: chế tạo máy,; gia công vật liệu,… I/ Tìm hiểu lực kế: 1/ Lực kế là gì? -Lưc kế là dụng cụ dùng để đo lực 2/Mô tả 1 lưc kế lò xo đơn giản: C1: Lực kế có 1 chiếc(1) lò xo 1 đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn 1 cái móc và 1 cái (2)kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một (3) bảng chia độ C2: GHĐ:…. ĐCNN:… II/ Đo một lực bằng lực kế: 1/Cách đo lực: C3: (1)vạch 0 (2) lực cần đo (3)phương 2/Thực hành đo lực: C4: P= 1,5N C5: Khi đo phải cầm lực kế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng III/Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: Hệ thứcgiữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật: P = 10. m Trong đó: P: trọng lượng (N) m: khối lượng (kg) C6: a)1N b)200g c)10N IV/Vận dụng: C7: Vì trọng lượng của 1 vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó , nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là 1 lực kế lò xo C9: Tóm tắt: m = 3,2 tấn = 3200kg P = ?N Giải Trọng lượng của xe: P = 10.m =10.3200 = 32000(N) Đ/S: P = 32000N 4.4 Câu hỏi, bài tập Củng cố: Câu 1: Qua nội dung bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì? Đáp án: Ghi nhớ sgk Câu 2:Bạn An có khối lượng 35kg. Hỏi bạn An có trong lượng là bao nhiêu Niutơn? Đáp án: Tóm tắt: m = 35kg P = ? N Giải: Trọng lượng của bạn An là P = 10m = 10.35 = 350N Đáp số: P = 350N 4.5.Hướng dẫn HS tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: -Học thuộc ghi nhớ. - Làm tất cả các bài tập VBT - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo -Chuẩn bị: xem trước bài: “ Khối lượng riêng, trọng lượng riêng.” - Xem trước nội dung phần I: Tính khối lượn theo khối lượng riêng như thế nào: - Đơn vị thể tích là gì? V/RÚT KINH NGHIỆM Nội dung: Phương pháp Sử dụng ĐD,TBDH: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG Bài 11 – Tiết 11 Tuần dạy:11 ND: 2/11 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -Trả lời được các câu hỏi: Khối lượng riêng của 1 chất là gì? -Sử dụng được các công thức m = D . V để tính khối lượng của 1 vật. 1.2. Kỹ năng: -Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất -Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân 1.3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi phân tích đầu bài để sử dụng công thức thích hợp 2. Trọng tâm: - Khối lượng riêng là gì? - Xác định khối lượng riêng của một vật 3. Chuẩn bị. 3.1.GV: Bảng khối lượng riêng của 1 số chất 3.2.HS: mỗi nhóm : +1 lực kế có GHĐ 3N +1 quả cân có móc treo và có dây buộc +1 cốc có GHĐ 250ml 4. Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2.Kiểm tra miệng Câu 1: Lực kế là gì?. Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? (5đ) Đáp án:- Lực kế là dụng cụ để đo lực Hệ thức: P= 10m Trong đó: P là trọng lượng(N) m là khối lượng (kg) Câu 2:Một thùng hàng 20kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu? (5đ) Đáp án: P= 10m = 10. 20 = 200N 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Ở An Độ thời cổ xưa, người ta đã đúc được 1 cái cột bằng sắt nguyên chất có khối lượng đến gần 10 tấn. Làm thế nào để cân được chiếc cột đó? HĐ2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng: ©GV yêu cầu HS đọc câu C1, nắm vấn đề cần giải quyết ? Tính khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ? Tính khối lượng của chiếc cột sắt. ©Vậy khối lượng của 1 mét khối 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó GV: gợi ý cho HS: V = 1m3 sắt có m= 7800kg 7800kg của 1kg của 1m3 sắt là khối lượng riêng của sắt. V = 1dm3 sắt có m = 7,8kg V = 1m3 sắt có m = ? kg V = 0.9m3 sắt có m=?kg HS đọc các số ghi trong bảng - Qua số liệu đó em có nhận xét gì? ( cùng có thể tích V = 1m3 nhưng các chất khác nhau có khối lượng khác nhau) + Chính vì mỗi chất có khối lượng riêng khác nhau mà chúng ta có thể giải quyết câu hỏi đầu bài. * Định nghĩa khối lượng riêng? * Đơn vị khối lượng riêng? Công thức tính khối lượng riêng là gì? © Gọi HS đọc bảng khối lượng riêng của 1 số chất SGK/37 GV hướng dẫn HS tính khối lượng 1 vật theo khối lượng riêng © Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải câu C2 Gợi ý: vật cần tính là đá nên tra bảng khối lượng riêng là D =2600 kg/m3 Cá nhân HS tóm tắt và giải câu C2 Biết thể tích đá là 0.5m3, KLR của đá là 2600kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là: m= 0,5.2600 = 1300 (kg) Theo bài toán này ta có công thức như thế nào? m = D.V. trong đó D,V, m là gì? Gợi ý: 1m3 đá có m = ? 0,5 m3 đá có m = ? ( m = 0,5m3.800kg/m3 = 400kg) - Muốn biết khối lượng của vật có nhất thiết phải cân không? ( không) - Vậy không cần cân ta phải làm thế nào? - Dựa vào phép tính toán của C2 trả lời C3. m = D .V © Yêu cầu HS điền vào ô trống câu C3 Cá nhân HS điền vào chỗ trống câu C3 * GV hướng dẫn HS từ công thức tính m suy ra công thức tính D =?, V =? Bài tập bổ sung: Hảy tính khối lượng của một khối nước có thể tích là 105 m3(cho biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 ) Tóm tắt Giải D = 1000kg/m3 khối lượng của nước là V = 1.5m3 m = D.V = 1000.1.5 m = ? = 1500(kg) Đáp số: 1500kg Yêu cầu tất cả học sinh cùng làm bài tập bổ sung ngoài nháp sau đó gọi HS lên bảng chỉnh sữa *GDHN: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của những người làm công việc thiết kế trong các ngành nghề: chế tạo máy, gia công vật liệu,… I/ Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1/Khối lượng riêng: C1: 1dm3(0,001m3)sắt có khối lượng 7,8kg 1m3……………………………………………? kg Khối lượng của 1 m3 sắt nguyên chất: = 1. 7,8/ 0,001= 7800(kg/m3) Khối lượng của chiếc cột sắt: m= 7800. 0,9 =7020(kg) -Khối lượng riêng của 1m3 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị KLR là kilogam/mét khối ( KH kg/m3 ) D = m / V Công thức: Trong đó m: khối lượng (kg) V: thể tích (m3) D: khối lượng riêng (kg/m3) 2/Bảng khối lượng riêng của 1 số chất: (SGK/37) 3/Tính khối lượng 1 vật theo khối lương riêng: C2: Tóm tắt Giải V=0,5 m3 Khối lượng của D= 2600 kg/m3 khối đá: m = V . D m= ? kg = 0,5 . 2600 =13000(kg) m = V. D C3 4.4. Câu hỏi, bài tập cũng cố: Câu 1:Khối lượng riêng của một chấtlà gì? Công thức tính? D = m/ V Đáp án: -Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích(1m3) chất đó Câu 2: BT bổ sung 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: +Học bài phần ghi nhớ SGK +Đọc phần có thể em chưa biết + Làm bài tập 11.1đến11.2 SBT + Chú ý cách giải bài tập đúng phương pháp( đọc kỹ đề, tóm tắt đề, giải…) - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Chuẩn bị: Phần II Trọng lượng riêng của một chất là gì? - Cách tính trọng lượng riêng từ khối lượng riêng như thế nào? - Chú ý trước công thức d = 10D V/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 11 – Tiết 12 Tuần dạy:12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tt) ND: 9/11 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -Trả lời được các câu hỏi: Trọng lượng riêng của 1 chất là gì? -Sử dụng được các công thức d = P . V để tính trọng lượng của 1 vật. 1.2. Kỹ năng: -Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu trọng lượng riêng của các chất -Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân 1.3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi phân tích đầu bài để sử dụng công thức thích hợp 2. Trọng tâm: - Trọng lượng riêng là gì? - Xác định trọng lượng riêng của một vật từ khối lượng riêng 3. Chuẩn bị. 3.1.GV: Bảng khối lượng riêng của 1 số chất 3.2.HS: mỗi nhóm : +1 lực kế có GHĐ 3N +1 quả cân có móc treo và có dây buộc +1 cốc có GHĐ 250ml 4. Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2.Kiểm tra miệng Câu 1: Khối lượng riêng của một chất là gi? Đơn vị? Đáp án: -Khối lượng riêng của 1m3 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị KLR là kilogam/mét khối ( KH kg/m3 ) Câu 2:Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 có ý nghĩa gì? Đáp án: Có nghĩa là cứ 1m3 nước có khối lượng là 1000kg 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Chúng ta đã biết cách xác định khối lượng của một chất mà không sử dụng cân nhờ vào khối lượng riêng và thể tích như thế nào rồi, Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em tiếp từ khối lượng riêng có thể tính được trong lượng riêng. Vây cách tính trọng lượng riêng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Bài mới: HĐ2:Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng: °Trọng lượng riêng của 1 chất là gì? Gợi ý: khái niệm trọng lượng riêng giống như khái niệm khối lượng riêng ? Khối lượng riêng của một chất là gì? (Khối lượng riêng của 1m3 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó) ? V6ỵ trọng lượng riêng của một chất là gì? °Công thức tính trọng lượng riêng? GV gọi HS trả lời câu C4 HS trả lời câu C4 © Dựa vào công thức P = 10.m tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng? Ta đã biết: P = 10m Và d = P/V Vậy d = 10m / V mà D = m/V nên d = 10D HĐ3: Xác định trọng lượng riêng của 1 chất GV yêu cầu HS tìm hiểu đầu bài yêu cầu xác định vấn đề gì? °Làm thế nào để xác định trọng lượng, thể tích quả cân? GV cho HS thí nghiệm theo nhóm xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân *GDHN: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của những người làm công việc thiết ke trong các ngành nghề: chế tạo máy,; gia công vật liệu,… HĐ4: Vân dụng GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt , 1HS lên bảng giải Gợi ý: đơn vị phải phù hợp HS tóm tắt và giải câu C6 Yêu cầu HS về nhà làm C7 II/Trọng lượng riêng : 1/ Trọng lượng riêng -Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của 1đơn vị thể tích(1m3) chất đó 2/.Công thức tính trọng lượng riêng: d = P/ V C4: Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3) P là trọng lượng(N) V là thể tích (m3) 3/Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng Từ P = 10.m Mà d = P/V, D = m/V d= 10. D Suy ra III/Xác định trọng lượng riêng của 1 chất: C5: -Dùng lực kế xác định trọng lượng của quả cân -Dùng bình chia độ thả chìm quả cân vào, đo thể tích V -Ap dụng công thức tính trọng lượng riêng d = P/ V ta sẽ tính được trọng lượng riêng của quả cân IV/Vận dụng: C6:Tóm tắt V = 40dm3 D = 7800kg/m3 m = ? kg Giải Khối lượng chiếc dầm sắt: m = V . D = 0,04 . 7800 = 312(kg) Trọng lượng chiếc dầm sắt: P = 10 . m = 10 . 312 = 3120(N) Đ/S: m=312kg P = 3120N 4.4. Câu hỏi, bài tập cỏng cố: Câu 1:Trọng lượng riêng là gì? Công thức tính? d = P/ V Đáp án: -Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của 1đơn vị thể tích(1m3) chất đó Câu 2:Nêu hệ thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Một vật có KLR là 20kg/m3 Vậy TLR là bao nhiêu ? d= 10. D Đáp án: TLR Bằng mười lần KLR nên TLR là 200N/m3 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: +Học bài phần ghi nhớ SGK +Đọc phần có thể em chưa biết + Làm bài tập 11.1đến11.5 SBT - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Chuẩn bị: “Thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi” +Mỗi nhóm chuẩn bị khoảng 15 viên sỏi nhỏ +Chuẩn bị báo cáo thực hành V/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 12- Tiết 13 Tuần dạy: 13 Ngày dạy: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI 1. MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn 1.2.Kĩ năng: Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý 1.3.Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 2. Trọng tâm: xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20 g 1 bình chia độ có GHD 100 cm3 và ĐCNN 1cm3 Bảng phụ có kẻ sẵn bảng kết quả đo. 3.2. Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1:Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Công thức tính? Giải thích các đại lượng trong công thức? BT 11.2 (6đ) trả lời: Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó. D = Trong đó: m là khối lượng ( kg) V: Thể tích (m3) D: khối lượng riêng () BT 11.2/ SBT (4đ) Tóm tắt: m = 397g=0,397kg V =320cm3 =0,000320m3 D = ? (kg/m3) Giải Khối lượng riêng của sỏi: D===1240(kg/m3) ĐS:1240 kg/m3 4.3.Bài mới: Hoạt động của gv & hs Nội dung Yêu cầu học sinh đọc tài liệu phần 2,3 Học sinh đọc phần 2 và 3 SGK/39 Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo thực hành Tiến hành đo: Chia nhóm: Sau cho mỗi HS trong nhóm phải được cân f9o ít nhất 1 lần và phải báo cáo thực hành cho riêng mình Các nhóm cân khối lượng của các hòn sỏi trước Sau đó đo thể tích của các hòn sỏi Chú ý: Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi cần lau khô các hòn sỏi Đo đến đâu ghi số liệu báo cáo vào báo cáo thực hành ngay Tổng kết đánh giá buổi thực hành Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu sách giáo khoa. Các nhóm tiến hành hoàn thành báo cáo thí nghiệm theo hướng dẫn Dụng cụ: SGK/39 Tiến hành đo: Chia sỏi ra làm 3 phần để đo 3 lần và tính giá trị trung bình Cân khối lượng của mỗi phần để riêng mỗi phần tránh lẫn lộn Đổ khoảng 50cm3 nước vào bình chia độ Lần lượt cho từng phần sỏi vào bình để đo thể tích của mỗi phần Chú ý:Phải nghiêng bình để cho sỏi trượt nhẹ xuống dưới kẻo vỡ bình Tính khối lượng riêng của sỏi: Dựa vào công thức: D = Nhớ lại:1kg = 1000g 1m3 = 1.000.000m3 4/. Mẫu báo cáo: SGK/40 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố: Nhận xét tiết thực hành Kết quả thục hành Thái độ tác phong trong giờ thực hành của các nhóm Nhận xét ưu khuyết điểm của HS Nhắc nhở HS cẩn thận hơn trong những tiết thực hành sau Tuyên dương các nhóm thực hành tốt, kỉ luật trật tự trong khi thực hành 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: + Xem lại phần thực hành đã làm - Đối với bài học ở tiết học này: + Chuẩn bị bài: “Máy cơ đơn giản” + Máy cơ đơn giản thường dùng là những máy nào ? + Nếu có vật nặng ở duới hầm mà muốn lấy lên thì chúng ta phải làm sao?( liên hệ từ thực tế trả lời các câu hỏi ở tiết học sau) RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 13- Tiết 14 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Tuần dạy:14 Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng. 1.2.Kỹ năng: Biết sử dụng lực kế để đo lực. 1.3.Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo. 2. Trọng tâm: Nắm được trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Biết được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên: Phiếu học tập ghi kết quả TN (bảng 13.1) Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6. Mỗi nhóm HS: +2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N. +1 quả nặng 2N. 3.2.Học sinh: Xem trước kiến thức của bài. Kẻ bảng 13.1 vào tập bài học. 4.TIẾN TRÌNH. 4.1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 4.2.Kiểm tra bài cũ: không 4.3.Bài mới: Hoạt động của gv & hs Nội dung Tổ chức tình huống học tập. GV treo hình vẽ 13.1, gọi HS đọc phần mở bài trong SGK. Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Cho HS quan sát hình 13.2. ´ Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không. HS: dự đoán. GV: Tổ chức cho HS kiểm tra dự đoán trên. GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Yêu cầu HS quan sát hình 13.3, 13.4, lưu ý HS cách sử dụng dụng cụ TN. Sau đó tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Sau thí nghiệm, GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả TN, sau đó đưa ra nhận xét qua C1. Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C2. HS hoàn thành kết luận. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời C3. Từ nhận xét của HS, GV đưa ra cách khắc phục khó khăn bằng một loại phương tiện đó là -> Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản.. Yêu cầu HS đọc SGK phần II. +Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế ? +Nêu VD về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản. Yêu cầu HS trả lời C4. * GDHN: Từ kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề như thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu ,…Tác dụng của các máy cơ đơn giản với việc giúp làm giảm hao phí, sức lực và tăng năng suất LĐ . Vận dụng và ghi nhớ.. Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK/43 Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5, C6. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Đặt vấn đề: SGK/41 Thí nghiệm: Bảng 13.1. Kết quả thí nghiệm. Lực Cường độ Trọng lượng của vật ... N Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên ... N C1: Lực kéo vật lên (bằng) trọng lượng của vật. C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực (ít nhất bằng) trọng lượng của vật. Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực (ít nhất bằng) trọng lượng của vật. C3: Rất dễ ngã. Dây dễ bị đứt. Tốn nhiều sức. Các máy cơ đơn giản. 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. C4: a) dễ dàng ; b) máy cơ đơn giản. C5: - Lực kéo tổng cộng của 4 người là: F = 400 . 4 = 1600 (N). - Trọng lượng của ống bêtông là: P = 10m = 10 . 200 = 2000 (N) Ta thấy lực kéo nên 4 người không thể kéo thẳng ống bêtông lên được. C6: Búa nhổ đinh: nhổ đinh Kềm, kéo: cắt Xà beng: xeo những vật nặng. 4.4.Củng cố và luyện tập: Câu1 :Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Nêu ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống hằng ngày mà em biết Đáp án:3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Câu 1: Nếu lưc kéo vật nhỏ hơn so với trọng lượng cuả vật thì sao? Đáp án: Nếu lưc kéo vật nhỏ hơn so với trọng lượng cuả vật thì chúng ta không kéo vật lên được. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc ghi nhớ. - Trả lời lại C1-> C6. - Làm BT 13.1 -> 13.4 vào vở BT. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem trước bài mặt phẳng nghiêng: Khi 4 em HS kéo lực theo phương thẳng đứng không được vậy các bạn đã làm cách nào để có thể đưa vật lên mặt đất được. 5.RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet 10 li 6.doc
Giáo án liên quan