TIẾT 11: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của 1 lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của 1 vật:
P = 10. m để tính trọng lượng của 1 vật khi đã biết khối lượng của nó.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng lực kế để đo lực.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 lực kế lò xo.
- 1 sợi dây mảnh để buộc quyển SGK vật lí 6.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu bài theo yêu cầu.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 11: Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng - Trường THCS Noọng Hẹt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/11/2007
Ngày giảng:14/11/2007
Tiết 11: Lực kế – phép đo lực
trọng lượng và khối lượng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của 1 lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của 1 vật:
P = 10. m để tính trọng lượng của 1 vật khi đã biết khối lượng của nó.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng lực kế để đo lực.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả đo.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 lực kế lò xo.
- 1 sợi dây mảnh để buộc quyển SGK vật lí 6.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm.
Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu bài theo yêu cầu.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
Câu hỏi: ( Bảng phụ)
Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A: Trọng lực của 1 quả nặng.
B: Lực hút của nam châm tác dụng lên sắt.
C: Lực đẩy của là xo dưới yên xe đạp.
D: Lực kéo của đầu tàu với toa tàu.
? Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
GV: Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Đánh giá, cho điểm.
3. Bài mới:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Các đại lượng vật lí ( khối lượng, thể tích, độ dài) đều có dụng cụ để đo. Vậy, lực có thể đo được không? Dụng cụ đo lực là gì? đ vào bài.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1/SGK.
? Lực kế là gì?
GV thông báo: Có nhiều loại lực kế như: lực kế đo lực kéo, lực đẩy… nhưng loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo.
GV giới thiệu lực kế lò xo ( dùng lực kế chứng minh).
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
( 5 phút).
+) Quan sát lực kế lò xo ở nhóm em
+) Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo.
+) Hoàn thành yêu cầu C1( chiếu C1)
- Yêu cầu các nhóm trả lời C1.
GV chuẩn lại nội dung C1.
Chốt: cấu tạo lực kế lò xo.
- Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế của nhóm.
GV: Gọi 1-2 nhóm trả lời.
Lưu ý: Khi đo lực cũng cần ước lượng trước khi đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
Hoạt động 1 (15 phút)
Tìm hiểu lực kế.
1. Lực kế là gì?
- Cá nhân HS tìm hiểu thông tin / SGK.
+) Lực kế là dụng cụ để đo lực.
- Quan sát lực kế lò xo.
2. Mô tả lực kế lò xo đơn giản.
* Hoạt động nhóm: ( 5 phút).
- Quan sát, nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo.
- Thảo luận, trả lời C1.
Lực kế có 1 chiếc lò xo, 1 đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có 1 cái móc và 1 cái kim chỉ thị.
Kim chỉ thị chạy trên mặt 1 bảng chia độ.
- Cử đại diện nhóm trả lời C1.
- Các nhóm nhận xét.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế lò xo.
- Cứ đại diện nhóm trả lời, nhận xét.
- Treo bảng phụ ghi nội dung C3.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
( 2 phút) trả lời C3.
- Gọi HS 1 HS lên bảng hoàn thiện C3.
GV: Chuẩn lại bài làm C3.
Chốt: Nội dung C3 chính là cách dùng lực kế để đo lực.
Hoạt động 1 (15 phút)
Đo một lực bằng lực kế.
Cách đo lực.
- Đọc nội dung C3.
- Thảo luận nhóm đôi ( 2 phút).
Các từ cần điền:
Vạch 0.
Lực cần đo.
Phương.
- Lên bảng thực hiện C3.
- Nhận xét, bổ xung bài của bạn.
- Yêu cầu HS đo trọng lượng của quyển SGK vật lí 6.
GV lưu ý: Hướng dẫn HS cách cầm lực kế đúng tư thế.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đo.
GV chú ý giải thích về sự sai số
( nếu có)
- Nhận xét về thao tác đo và kết quả làm việc của các nhóm.
2. Thực hành đo lực( 5 phút)
* HĐ nhóm:
- Đo trọng lượng của quyển SGK vật lí 6.
- Báo cáo kết quả đo .
? 1 quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng bao nhiêu Niutơn?
- Yêu cầu HS lên bảng làm C6.
? Nêu mối quan hệ giữa trọng lượng và khói lượng ( P tính bằng N; m tính bằng Kg) ?
GV: Khẳng định công thức và nhấn mạnh đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Hoạt động 3 ( 10 phút)
Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng.
- HS: 100 g tương ứng với 10 N.
- HS : thực hiện C6.
+) Quả cân có khối lượng 200g thì trọng lượng là 2N.
+) Quả cân có trọng lượng 1 kg thì có trọng lượng 10 N.
HS: Rút ra hệ thức:
P = 10 . m
Trong đó: P: trọng lượng ( N)
m : Khối lượng (Kg).
? Nêu những nội dung cơ bản vừa học trong bài?
? Giải thích tại sao các “ cân bỏ túi” không chia đơn vị là Niu tơn mà lại chia đơn vị là Kg?
Bài tập ( bảng phụ)
1. Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:
A: Lực kế là dụng cụ đo khối lượng.
B: Lực kế là dụng cụ đo lực.
C: Cân Rôbecvan là dụng cụ đo
trọng lượng.
D: Lực kế là dụng cụ đo cả lực và
khối lượng.
2. Điền số thích hợp vào ô trống:
a. 1 xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng (1)………………….
b. 1 thùng hàng có trọng lượng
500 N sẽ có khối lượng là (2)…….
- Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
GV chốt toàn bài: Ghi nhớ.
Hoạt động 4 ( 10 phút)
Củng cố – Vận dụng.
HS: Nêu những kiến thức cơ bản dã học:
+) Lực kế là dụng cụ đo lực.
+) Hệ thức liên hệ giữa P và m: P = 10 m.
HS: Vì trọng lượng của 1 vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật.
Thực chất, “ cân bỏ túi” là 1 lực kế lò xo.
- Đọc đề bài.
+) Chọn đáp án đúng: B.
HS : điền vào chỗ trống.
(1) 32000 N
(2) 50 Kg.
+) Đọc mục “ Có thể em chưa biết”.
4. Hướng dấn về nhà ( 2 phút).
- Học ghi nhớ.
- BTVN: 10.3đ 10.6 /SBT.
- Đọc trước bài mới theo gợi ý:
1. Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Công thức tính?
2. Trọng lượng riêng của 1 chất là gì? Công thức tính?
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- VAT LI 6 - T11.doc