Giáo án Vật lý 6 tiết 30: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Trường THCS Lao Bảo

TIẾT 30 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ

I.MỤC TIÊU

1/Kiến thức :

-Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng .

-Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc .

-Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi .

2/Kỹ năng :

-Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ , gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi .

-Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , tổng hợp .

3/Thái độ :

-Trung thực , có ý thực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 30: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Trường THCS Lao Bảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/4 Ngày dạy: 7/4 TIẾT 30 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng . -Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc . -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi . 2/Kỹ năng : -Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ , gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi . -Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , tổng hợp . 3/Thái độ : -Trung thực , có ý thực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. III.CHUẨN BỊ *GV : hình 26.2 phóng to , *Mỗi nhóm HS : -Một giá đỡ thí nghiệm . -Một kẹp vạn năng . -Hai đĩa nhôm giống nhau . -Một bình chia độ (ĐCNH 0,1 ml) -Một đèn cồn . IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: (1’) 6A B C D E G H 2. Bài củ: (4’) -Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc ? -Làm bài tập 24-25.1 3. Bài mới: ĐẶT VẤN ĐỀ (1’) *Dùng khăn lau bảng ướt, lau bảng. Sau đó bảng khô -ĐVĐ : Vậy nước trên bảng biến đi đâu mất ? -Đó chính là lí do nước mưa trên đường nhựa biến mất . Các chất đều có thể tồn tại ở ba thể lỏng, rắn, khí và cũng có thể chuyển hóa từ thể này sang thể khác. Bài học này giúp chúng ta tìm hiểu về sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi . HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : TỔ CHỨC HS NHỚ LẠI KIẾN THỨC CỦ (5’) GV: -Yêu cầu HS cho ví dụ và ghi vào vở -Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ? HS: -Trà lời -HS khác nhận xét -Suy nghĩ trả lời -Cho ví dụ Hoạt động 2 : QUAN SÁT HIỆ N TƯỢNG RÚT RA NHÂ N XÉT Về TÔC ĐỘ BAY HƠI (7’) GV: -Treo hình 26.2a,b.c -Qua quan sát các hiện tượng. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? HS: -Đọc và trả lời C1,C2, C3 GV: -Để rút ra kết luận em hãy trả lời C4 HS: -Đọc và trả lời C4 . GV: -Để kiểm tra dự đoán ta làm TN kiểm chứng Hoạt động 3 : THÍ NGHIỆM KIỂM TRA (20’) GV: -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào ba yếu tố. Để kiểm tra tác động của một yếu tố ta làm thế nào ? HS: -Suy nghĩ trả lời GV: -Để kiểm tra tác động của nhiệt độ ta tiến hành TN như thế nào ? Hãy đề ra phương án ? HS: -Đọc thông tin SGK và thảo luận đề ra phương án kiểm tra . GV: -Phát dụng cụ và hướng dẫn lắp ráp TN. -Yêu cầu các nhóm nhận xét hiện tượng . HS: -Các nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn . -Đại diện nhóm nêu nhận xét . GV: -Yêu cầu HS trả lời C5,6 , 7,8 HS: -Từng HS trả lời C5, 6, 7,8 GV: -Hãy vạch ra phương án thí nghiệm về tác động của gió ? HS: -Cá nhân suy nghĩ trả lời. Hoạt động 4 : VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (5’) GV: -Yêu cầu HS trả lời C9 , C10 HS: -Thảo luận trả lời C9 , C10 -trả lời *Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? I. SỰ BAY HƠI : 1/Nhớ lại kiến thức cũ : *Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi . 2/Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ? a)Quan sát hiện tượng C1 : Nhiệt độ . C2: Gió C3 : Mặt thoáng . b)Rút ra kết luận C4 : (1)Cao (thấp) (2)lớn (nhỏ) (3)mạnh(yếu) (4)lớn (nhỏ) (5)lớn (nhỏ) (6)lớn (nhỏ) c)Thí nghiệm kiểm tra . C5: Để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau C6: Để loại trừ tác động của gió C7 : Để kiểm tra tác động của nhiệt độ . C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn . d)Vận dụng C9 : Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít mất nước . C10 : Nắng nóng và gió 4. Dặn dò: (2’) *Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT -Chuẩn bị bài “Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)”

File đính kèm:

  • doctiet 30 L6.doc