Giáo án Vật lý 6 tiết 13, 14

Tuần 14-Tiết 13

 THỰC HÀNH

 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI

1.MỤC TIÊU:

1.1. Về kiến thức:

-HS biết: Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn

 - HS hiểu: Sử dụng được các công thức d = P . V để tính trọng lượng của 1 vật.

 1.2. Về kĩ năng:

- HS thực hiện được: Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý

HS thực hiện thành thạo:-Đo được m và V của chất làm quả cân

 1.3. Về thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14-Tiết 13 Ngày dạy:18/11 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI 1.MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức: -HS biết: Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn - HS hiểu: Sử dụng được các công thức d = P . V để tính trọng lượng của 1 vật. 1.2. Về kĩ năng: HS thực hiện được: Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý HS thực hiện thành thạo:-Đo được m và V của chất làm quả cân 1.3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn 3. CHUẨN BỊ 3.1.Giáo viên 1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20 g;1 bình chia độ có GHD 100 cm3 và ĐCNN 1cm3 Bảng phụ có kẻ sẵn bảng kết quả đo. 3.2.Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS) 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1phút) 4.2.Kiểm tra miệng: (5phút) Câu 1:Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Công thức tính? Giải thích các đại lượng trong công thức? BT 11.2 (6đ) trả lời: Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó. D = Trong đó: m là khối lượng ( kg) V: Thể tích (m3) D: khối lượng riêng () BT 11.2/ SBT (4đ) Tóm tắt: m = 397g=0,397kg V =320cm3 =0,000320m3 D = ? (kg/m3) Giải Khối lượng riêng của sỏi: D===1240(kg/m3) ĐS:1240 kg/m3 4.3.Tiến trình bi học Hoạt động của gv & hs Nội dung HĐ1: Mở bài (2 phút) Yêu cầu học sinh đọc tài liệu phần 2,3 Học sinh đọc phần 2 và 3 SGK/39 Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo thực hành HĐ2: KN:Thực hành đo: (13phút) Chia nhóm: Sau cho mỗi HS trong nhóm phải được cân f9o ít nhất 1 lần và phải báo cáo thực hành cho riêng mình Các nhóm cân khối lượng của các hòn sỏi trước Sau đó đo thể tích của các hòn sỏi Chú ý: Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi cần lau khô các hòn sỏi Đo đến đâu ghi số liệu báo cáo vào báo cáo thực hành ngay HĐ3: (7 phút) KT: Biết công thức tính khối lượng riêng KN: Tính khối lượng riêng của sỏi *GDHN: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của những người làm công việc thiết kế trong các ngành nghề: chế tạo máy, gia công vật liệu,… HĐ3: Tổng kết đánh giá buổi thực hành(4 phút) Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu sách giáo khoa. Các nhóm tiến hành hoàn thành báo cáo thí nghiệm theo hướng dẫn Dụng cụ: SGK/39 Tiến hành đo: Chia sỏi ra làm 3 phần để đo 3 lần và tính giá trị trung bình Cân khối lượng của mỗi phần để riêng mỗi phần tránh lẫn lộn Đổ khoảng 50cm3 nước vào bình chia độ Lần lượt cho từng phần sỏi vào bình để đo thể tích của mỗi phần Chú ý:Phải nghiêng bìnhđể cho sỏi trượt nhẹ xuống dưới kẻo vỡ bình 3./Tính khối lượng riêng của sỏi: Dựa vào công thức: D = Nhớ lại:1kg = 1000g 1m3 = 1.000.000m3 4/. Mẫu báo cáo: SGK/40 4.4.Tổng kết: Qua nội dung bài học hôm nay chúng ta cần nắm những nội dung sau: Nhận xét tiết thực hành.Kết quả thục hành Thái độ tác phong trong giờ thực hành của các nhóm Nhận xét ưu khuyết điểm của HS Nhắc nhở HS cẩn thận hơn trong những tiết thực hành sau Tuyên dương các nhóm thực hành tốt, kỉ luật trật tự trong khi thực hành 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với bài học ở tiết học này: +Học bài phần ghi nhớ SGK +Đọc phần có thể em chưa biết + Làm bài tập 11.1đến11.5 SBT Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Xem lại phần thực hành đã làm + Chuẩn bị bài: “Máy cơ đơn giản” + Máy cơ đơn giản thường dùng là những máy nào ? + Nếu có vật nặng ở duới hầm mà muốn lấy lên thì chúng ta phải làm sao?( liên hệ từ thực tế trả lời các câu hỏi ở tiết học sau) 5. PHỤ LỤC Tuần15-Tiết 14 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Ngày dạy:27/11 1.MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức: -HS biết: Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. - HS hiểu: Tác dụng của máy cơ đơn giản. 1.2. Về kĩ năng: HS thực hiện được: Biết sử dụng lực kế để đo lực. HS thực hiện thnh thạo:-Đo được m và V của chất làm quả cân 1.3. Về thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Nắm được trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Biết được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng. 3. CHUẨN BỊ 3.1.Giáo viên Phiếu học tập ghi kết quả TN (bảng 13.1) Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6. Mỗi nhóm HS: +2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N. +1 quả nặng 2N. 3.2.Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS) Xem trước kiến thức của bài. Kẻ bảng 13.1 vào tập bài học. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2.Kiểm tra miệng: 4.3.Tiến trình bi học Hoạt động của gv & hs Nội dung Tổ chức tình huống học tập. (3phút) GV treo hình vẽ 13.1, gọi HS đọc phần mở bài trong SGK. Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. KT:Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng. (15phút) KN: Đo vật theo phương thẳng đứng Cho HS quan sát hình 13.2. ´ Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không. HS: dự đoán. GV: Tổ chức cho HS kiểm tra dự đoán trên. GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Yêu cầu HS quan sát hình 13.3, 13.4, lưu ý HS cách sử dụng dụng cụ TN. Sau đó tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Sau thí nghiệm, GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả TN, sau đó đưa ra nhận xét qua C1. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C2. -HS hoàn thành kết luận. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời C3. -Từ nhận xét của HS, GV đưa ra cách khắc phục khó khăn bằng một loại phương tiện đó là -> KT:Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản.. (10phút) Yêu cầu HS đọc SGK phần II. +Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế ? +Nêu VD về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản. Yêu cầu HS trả lời C4. * GDHN: Từ kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề như thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu ,…Tác dụng của các máy cơ đơn giản với việc giúp làm giảm hao phí, sức lực và tăng năng suất LĐ . KN:Vận dụng và ghi nhớ.. (8phút) -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK/43 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5, C6. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Đặt vấn đề: SGK/41 Thí nghiệm: Bảng 13.1. Kết quả thí nghiệm. Lực Cường độ Trọng lượng của vật ... N Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên ... N C1: Lực kéo vật lên (bằng) trọng lượng của vật. C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực (ít nhất bằng) trọng lượng của vật. Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực (ít nhất bằng) trọng lượng của vật. C3: Rất dễ ngã. Dây dễ bị đứt. Tốn nhiều sức. Các máy cơ đơn giản. 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. C4: a) dễ dàng ; b) máy cơ đơn giản. C5: - Lực kéo tổng cộng của 4 người là: F = 400 . 4 = 1600 (N). - Trọng lượng của ống bêtông là: P = 10m = 10 . 200 = 2000 (N) Ta thấy lực kéo nên 4 người không thể kéo thẳng ống bêtông lên được. C6: Búa nhổ đinh: nhổ đinh Kềm, kéo: cắt Xà beng: xeo những vật nặng. 4.4.Tổng kết: Qua nội dung bài học hôm nay chúng ta cần nắm những nội dung sau: Câu1 :Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Nêu ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống hằng ngày mà em biết Đáp án:3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Câu 1: Nếu lưc kéo vật nhỏ hơn so với trọng lượng cuả vật thì sao? Đáp án: Nếu lưc kéo vật nhỏ hơn so với trọng lượng cuả vật thì chúng ta không kéo vật lên được. 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với bài học ở tiết học này: +Học bài phần ghi nhớ SGK +Đọc phần có thể em chưa biết + Làm bài tập 11.1đến11.5 SBT Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem trước bài mặt phẳng nghiêng: Khi 4 em HS kéo lực theo phương thẳng đứng không được vậy các bạn đã làm cách nào để có thể đưa vật lên mặt đất được. 5. PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docVat ly 6 Tiet 1314.doc