Giáo án Vật lý 6 tiết 15, 16

MẶT PHẲNG NGHIÊNG

1.MỤC TIÊU:

1.1. Về kiến thức:

-HS biết: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế

- HS hiểu: - Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ r lợi ích của nó

 1.2. Về kĩ năng:

 - Biết sử dụng lực kế để kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng.

 1.3. Về thái độ:

- Cẩn thận, trung thực.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 - Sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.

 - Dùng lực kế để kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng.

3. CHUẨN BỊ

3.1.Giáo viên

- Cả lớp:

+ Phóng to hình vẽ 14.1; 14.2; 14.3; 14.4

+ Bảng phụ ghi KQTN các nhóm.

3.2.Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS)

+ Mỗi HS 1 phiếu học tập.

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 15, 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15-Tiết 15 Ngày dạy: 26/11 MẶT PHẲNG NGHIÊNG 1.MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức: -HS biết: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế - HS hiểu: - Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ r lợi ích của nó 1.2. Về kĩ năng: - Biết sử dụng lực kế để kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng. 1.3. Về thái độ: Cẩn thận, trung thực. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. - Dùng lực kế để kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng. 3. CHUẨN BỊ 3.1.Giáo viên - Cả lớp: + Phóng to hình vẽ 14.1; 14.2; 14.3; 14.4 + Bảng phụ ghi KQTN các nhóm. 3.2.Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS) + Mỗi HS 1 phiếu học tập. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1:- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật? Đáp án:Ít nhất bằng(3đ) Câu 2: Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng? Đáp án: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc(3đ) a/ đưa thùng hàng lên ôtô tải: dùng mặt phẳng nghiêng b/Đưa xô vữa lên cao: dùng ròng rọc c/ Kéo thùng nước từ dưới giếng lên:dùng ròng rọc (4đ) 4.3.Tiến trình bi học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(5phút) -Treo tranh hình 13.2 và nêu câu hỏi: ´ Nếu lực kéo của mỗi người là 450 N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao? (Không, vì lực kéo 4 người nhỏ hơn trọng lượng ống bê tông) ´ Khó khăn trong cách kéo này? -Treo tranh 14.1 lên bảng cạnh 13.2 ´Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? So sánh hai cách kéo này? -Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Hoạt động 2: (20phút) KN: Học sinh làm thí nghiệm, thu thập số liệu. -Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm và bố trí thí nghiệm như hình 14.2, sau đó tiến hành thí nghiệm theo các bước: +Bước 1: Đo P của vật (=F1) +Bước 2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn) +Bước 3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa) +Bước 4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ) -Sau mỗi lần TN, học sinh ghi số liệu vào bảng KQTN (lưu ý cách cầm lực kế đúng) - Yêu cầu các nhóm khi làm TN xong, nhóm trưởng lên điền kết quả vào bảng. N1 N2 N3 N4 F1= N F1= N F1= N F1= N F2= N F1= N F1= N F1= N F3= N F1= N F1= N F1= N F4= N F1= N F1= N F1= N -Gọi đại diện của 1 nhóm trả lời C2 * Mở rộng: Các kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng cách đây 2000 năm, là một trong những kì quan nhân loại. Trong số các kim tự tháp naỳ, có “ kim tự tháp lớn” cao 138m, được xây dựng hơn 2.300.000 tảng đá, mỗi tảng nặng khoảng 25.000N. Nhờ những người nô lệ họ đã lợi dụng được mặt phẳng nghiêng để kéo những tảng đá khổng lồ lên xây kim tự tháp. Hoạt động 3: (5phút) KT:Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. Yêu cầu HS quan sát kĩ bảng KQTN của lớp và trả câu hỏi đầu bài Hoạt động 4: (8phút) KT: Biết MPN di ngắn khc nhau thì lực nng ln cũng khc nhau. KN: Vân dụng trả lời một số câu hỏi. -Giáo viên phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu hoàn thành trong 5 phút, cho từng đôi bạn chấm bài lẫn nhau. GV sữa chữa sai sót. * GDHN: ? Khi chúng ta khiêng những vật nặng lên sàn xe ôtô thì thường sử dụng gì? Vì sao? ( Thường dùng mặt phẳng nghiêng, Vì sẽ đở tốn sức hơn, khoẻ hơn.) * Vậy với những công việc như xây dựng, sản xuất,.. thì đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu các công việc có sử dụng mặt phẳng nghiêng để thực hiện công việc để dàng hơn. 1/. ĐẶT VẤN ĐỀ: 2/. THÍ NGHIỆM: C1: C2: Cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng: +Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng + Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng +Vừa giảm chiều cao, vừa tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng 3/ Kết luận: - Dùng tấm ván làm MPN có thể làm giảm lực kéo vật lên. - Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng chiều dài của MPN hoặc giảm độ nghiêng của tấm ván. 4/. VẬN DỤNG C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng nghiêng để dắt xe lên dễ hơn, tấm ván bắt lên xe tải để vận chuyển hàng lên dễ hơn. C4: Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít C5: chọn câu c) 4.4.Tổng kết: Qua nội dung bài học hôm nay chúng ta cần nắm những nội dung sau: Câu 1: Khi kéo vật nặng mà có dùng mặt phẳng nghiêngcó lợi ích gì? Đáp án: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. Câu 2: Nêu mối liên hệ giữa mặt phẳng nghiêng với lực câb2 kéo vật? Đáp án: Mặt phẳng nghiêng càng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. - Yêu cầu 1 HS làm BT 14.1 trong SBT. 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc ghi nhớ trong SGK. - Làm lại các câu C. - Làm bài tập: 14.1->14.5 (SBT). Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Về nhà xem lại toàn bộ nội dung đã học từ đầu năm đến nay, làm đầy đủ các bài tập phần B trong vở bài tập. + Chuẩn bị tốt tiết sau ôn tập để cho kì thi KHII sắp tới có kết quả thật tốt. 5. PHỤ LỤC: Phiếu học tập Tuần 16-Tiết 16 Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ I 1.MỤC TIÊU: 1.1. Về kiến thức: -HS biết: Ôn lại các kiến thức cơ bản. - HS hiểu: Ap dụng công thức giải bài tập 1.2. Về kĩ năng: -HS thực hiện được: - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. -HS thực hiện thành thạo: - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. 1.3. Về thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Nắm được trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Biết được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng. 3. CHUẨN BỊ 3.1.Giáo viên 3.2.Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS) 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2.Kiểm tra miệng: 4.3.Tiến trình bi học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Câu 1: Đơn vị đo độ dài là gì? Khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. Câu 2: khi dùng thước, bình chia độ, cân, lực kế,… để đo cần biết gì? Câu 3: Cách đo độ dài như thế nào là đúng? Câu 4: Đơn vị đo thể tích là gì? Để đo thể tích của chất lỏng ta cần những dụng cụ gì? Câu 5:Trình bày cách đo thể tích hòn sỏi bằng bình chia độ.( vật không thấm nước) Câu 6: Dụng cụ và đơn vị đo đo khối lượng là gì? Cách xác định GHĐ và ĐCNH của cân Rôbecvan là gì? Câu 7: Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Câu 8: Nếu có lực tác dụng lên vật sẽ xảy ra những hiện tượng gì? Câu 9: Trọng lực là gì? Có phương và chiều như thế nào? Đơn vị vủa trong lực là gì? Câu 10: Sự phục thuộc của độ biến dạng của lò xo và lực đàn hồi như thế nào? Câu 11: Lực kế là gì? Lực kế thường dùng là loại lực kế nào? Câu 12: Hệ thức giữa trong lượng và khối lượng như thế nào? Câu 13: Viết công thức tính D,m,V.d,p….Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng. Câu 14: Viết công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng. Câu 15: Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Nêu lợi ích khi sử dụng máy cơ đơn giản? Cho VD về trường hợp có sử dụng mặt phẳng nghiêng. Câu 16: Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực là bao nhiêu so với trọng lượng của vật ? Hoạt động 2: Bài tập Câu 18: Khối lượng riêng và trong lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị? Câu 19: Một xe tải có khối lương.5 tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Nêuton? Câu 20: Tính khối lượng của một khối nhôm. Biết thể tích của khối nhôm là 1.5m3. Câu 21 : Tính khối lượng và trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 20dm3. Tómtắt D=7800kg/m3 V=20dm3=0.02m3 m=? P=? Hoạt động 3:Bài bổ sung Câu 17: Nếu khối lượng của một vật nặng 100 kg và lực kéo của hai hoc sinh ( mỗi HS có lực kéo là 300N) Vậy hai hs có thể kéo vật lên được không? I/ LÍ THUYẾT: Đáp án: Câu 1: Đơn vị đo độ dài là mét (m). Giới hạn đo ( GHĐ)của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Câu 2: Khi dùng thước, bình chia độ, cân, lực kế,… cần chú ý : GHĐ và ĐCNN củ dụng cụ. Câu 3: Cách đo độ dài là: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. Đọc và ghi kết quả đúng quy định. Câu 4: Đơn vị đo thể tích là:mét khối (m3) và lít (l). Để đo thể tích của một chất của chất lỏng ta dùng bình chia độ, bình tràn, ca đông, bình chứ,… Câu 5: Cách đo thể tích của hòn sỏi bằng bình chia độ: Bước 1: Đổ nước vào bình chia độ và xác định thể tích V1 = 100 ml Bước 2: Thả hòn sỏi vào và xác định thể tích V2 = 150ml Bước 3: Thể tích của hòn sỏi bằng V2 – V1 = 150 ml – 100ml = 50ml Câu 6: Dụng cụ đo khối lượng là cân. đơn vị Kilôgam (kg). Cách xác định GHĐ của cân là: tổng khối lượng của các quả cân. Cách xác định ĐCNN của cân là : khối lượng của quả cân nhỏ nhất. Câu 7: -Tác dung đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên có cùng phương nhưng ngược chiều. Câu 8: Nếu có vật tác dụng lên một vật sẽ xảy ra những hiện tượng: Biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm chho vật bị biến dạng. Câu 9: Trọng lực là lực hút của trái đất. Có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. Đơn vị của trọng lực là Nêuton ( N). Câu 10 : Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Câu 11 : Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Lực kế thường dùng là loại lực kế lò xo. Câu 12 Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng là P = 10m. Câu 13: Công thức tính: D = m/V ; m = D.V ; V = m/D Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/m3) m là khối lượng ( kg) V là thể tích (m3) Công tính d = P/V ; P = d.V ; V = d/P Trong đó: P là trọng lượng ( N) V là thể tích (m3) D là trọng lượng riêng (N/m3) Câu 14: d = 10D Câu 15: Các loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc , đòn bẩy.Khi sử dụng máy cơ đơn giản sẽ giúp con người làm việc dễ dàng hơn.VD Câu 16: Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực là ít nhất bằng trọng lượng của vật. II. BÀI TẬP Câu 18: Khối lượng riêng là khối lượng của một mét khối một chất.Đơn vị : kg/m3 Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối một chất. Đơn vị N/m3 Câu 19: Tóm tắt m = 1.5tấn = 1500kg P = ? (N) Giải Trọng lượng của xe tải là P = 10m = 1500.10 = 15000(N) Đáp số: Câu20:Tómtắt V=1.5m3 D=2700kg/m3 m = ? Giải Khối lượng của một nhôm là: m = D.V = 2700.1.5 = 4050 (kg) Đáp số: 4050 (kg) Câu21: Giải Khối lượng của một thanh sắt là m = D.V = 7800.0.02 = 156 (kg) Trọng lượng của một thanh sắt là: P= 10.m = 156. 10 = 1560(N) III.BÀI BỔ SUNG Câu 17: Pvật = 1000N Fk của một HS là 300N.2HS = 600N Vậy lực kéo của hai HS nhỏ hơn trọng lượng của vật nên không thể kéo vật lên được. 4.4.Tổng kết: Bài tập bổ sung 4.5 Hướng dẫn học tập : Đối với bài học ở tiết học này: - Ôn lại các kiến thức trọng tâm đã học từ tiết1- tiết 16. - Làm lại các dạng bài tập liên quan. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Học bài cho kỹ để thi HKI có kết quả cao. - Chú ý khi làm bài là phải đọc đề cho kỹ xem đề yêu cầu gì? Khi gặp dạng bài tập định lượng nhớ phải tóm tắt đề sau đó giải và phải giải đúng phương pháp. - Câu nào biết thì làm trước và chú ý về thời gian khi làm bài. - Học lại phần đã ôn chuẩn bị “Thi học kì 1” 5. PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docVat ly 6 Tiet 1516.doc
Giáo án liên quan