Chương II: NHIỆT HỌC.
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật.
2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng.
- Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
- Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là ºC và ºF.
3. Mô tả TN xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến (hoặc một số chất kết tinh dễ kiếm).
- Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến.
- Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật (băng phiến ) nóng chảy. (Điểm nóng chảy).
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2155 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 21 bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Trường THCS Lê Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/01/2013
Chương II: NHIỆT HỌC.
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật.
2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng.
- Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
- Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là ºC và ºF.
3. Mô tả TN xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến (hoặc một số chất kết tinh dễ kiếm).
- Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến.
- Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật (băng phiến ) nóng chảy. (Điểm nóng chảy).
4. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt thoáng).
- Phác hoạ TN kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh, chậm khác nhau, cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh, chậm của chất lỏng.
- Mô tả TN chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên ( sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết…)
- Trình bày cách tiến hành TN và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình đun sôi nước.
- Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: Sự bay hơi sảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kì, còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 100ºC.
- Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
Tiết 21. Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Cho HS nắm được:
+ Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+HS giải thích được một ssố hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2. Kĩ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
HS: 01 quả cầu kim loại và một vòng kim loại, 01 đèn cồn, 01 chậu nước, Khăn khô, sạch.
- Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 100ºC.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ - TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
- GV giới thiệu tháp Ep-phen, làm bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen (1832-1923) thiết kế. Tháp này được xây dựng năm 1889 tại quảng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh và Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp.
-ĐVĐ: Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7/1890 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm. Tại sao lại có hiện tượng kì lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại có thể “lớn lên” được hay sao?
HĐ2: THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
-GV tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng và hoàn thành phiếu ht.
Tiến hành thí ngiệm
Hiện tượng.
-Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại.
-Dùng đèn cồn đốt nóng quả cầu, cho quả cầu lọt qua vòng kim loại.
-Nhúng quả cầu bị hơ nóng vào nước lạnh rồi thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại.
-Yêu cầu 1,2 nhóm đọc nhận xét ở phiếu học tập của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét.
- HD HS thảo luận, trả lời câu hỏi C1, C2.
1. Làm thí nghiệm.
- Trước khi hơ nóng quả cầu, khi thả quả cầu thì quả cầu lọt được qua vòng kim loại.
- Sau khi hơ nóng quả cầu thì quả cầu không lọt qua vòng kim loại (hình 45)
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
HĐ3: RÚT RA KẾT LUẬN
-Yêu cầu HS nêu kết luận.
Chuyển ý: Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không?
3. Rút ra kết luận.
C3: (1)-tăng (2)- lạnh đi.
a. Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.
b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
HĐ4: SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT RẮN
-Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm lên bảng.
C4: Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.
HĐ5: VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ
Vận dụng.
-GV yêu cầu HS đọc và trả lời C5, C6, C7
-GV minh hoạ khâu dao, liềm.
-GV hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng cho câu hỏi C6.
-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 2 bài 18.1.
4. Vận dụng.
C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên).
Bài 18.1: D. Khối lượng riêng của vật giảm
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Yêu cầu 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK (tr 59).
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Bài tập: 18.2, 18.3, 18.4, 18.5 (SBT).
File đính kèm:
- tiet 21.doc