Kiểm tra 1 tiết
I. Mục đích:
1. Kiến thức:
- Nhằm hệ thống lại kiến thức dã học trong học kì II vừa qua
- Qua đó đánh giá lại việc nắm kiến thức của HS để điều chỉnh cách hoạt động dạy học của GV.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học trong chương II để hoàn thành bài kiểm tra.
3. Thái độ:
- Trung thực, tự giác, nghiêm túc.
II. Phương pháp:
- Trắc nghiệm, Tự luận.
III. Chuẩn bị:
GV: Đề KT
HS: Kiến thức
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1977 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 27: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 Ngày soạn: 15/13
Ngày dạy: 16/03
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục đích:
1. Kiến thức:
- Nhằm hệ thống lại kiến thức dã học trong học kì II vừa qua
- Qua đó đánh giá lại việc nắm kiến thức của HS để điều chỉnh cách hoạt động dạy học của GV.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học trong chương II để hoàn thành bài kiểm tra.
3. Thái độ:
- Trung thực, tự giác, nghiêm túc.
II. Phương pháp:
- Trắc nghiệm, Tự luận.
III. Chuẩn bị:
GV: Đề KT
HS: Kiến thức
IV. Tiến trình:
1. Ổ định: 6A 6B 6C 6D 6E 6G 6H.
2. Bài củ: (không)
3. Bài mới:
A.Trắc nghiệm khách quan: (4, 5 điểm)
Câu 1: Chọn kết luận đúng.
A. Các chất rắn đều co giãn vì nhiệt.
B. Khi co giãn vì nhiệt, chất rắn có thể gây ra lực.
C. Các chất rắn khác nhau thì co giản vì nhiệt khác nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng.
A. Khối lượng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
Câu 3: Kết luận nào sau đây thiếu chính xác?
A.Ở 00C nước sẽ đóng băng
B. Nước co giãn vì nhiệt
C. Khi nhiệt độ tăng nước nở ra, khi nhiệt độ giảm nước co lại.
D. Khi nước co giãn vì nhiệt, nếu bị cản thì sẽ gây ra lực lớn.
Câu 4: Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên vì:
A. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng. B. Vì vỏ quả bóng gặp nóng nở ra.
C. Vì không khí bên trong quả bóng đã nở vì nhiệt. D.Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Nhiệt kế y tế dùng để đo:
A. Nhiệt độ của nước đá B. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
C. Nhiệt độ của môi trường D.Nhiệt độ của thân nhiệt người.
Câu 6: Hãy chọn câu khẳng định đúng trong các câu sau:
Dùng ròng rọc cố định thì lực kéo vật lên sẽ nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên phải lớn hơn trọng lượng của vật.
Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên phải nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên phải bằng trọng lượng của vật.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chổ trống:
a. Thể tích nước trong bình…………………….. khi nóng lên.
Thể tích nước trong bình ……………………. khi lạnh đi.
b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt……………….
B. Tự luận: (5,5đ):
Câu 1: Ở đầu cán(chuôi) dao, liềm bằng gỗ thường có 1đai bằng sắt gọi là cái khâu, dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm.
Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới lắp?
Câu 2: Bảng dưới đây ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài 100cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C.
Nhôm = 1,15cm
Đồng = 0,85cm
Sắt = 0,60 cm
Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
Câu 3: Trong nhiệt giai Faren hai nhiệt độ nước đá đang tan (00) là 320Fcủa hơi nước đang sôi là 2120F.
Tính xem 700C và 750C ứng vưới bao nhiêu 0F?
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Trắc nghiệm: (4,5đ) (Đúng mổi câu được 0.5đ)
Câu1: D Câu2: D Câu3: A Câu4: C Câu5: D Câu6: C
Câu7: a, -Tăng -Giảm
b, Khác nhau
B- Tự luận (5,5đ)
Câu1:(2đ) Khi nung nóng khâu dao (liềm) thì nó nở ra vì nhiệt nên dể dàng lắp khâu vào cán, khi khâu nguội đi nó co lại nên nó xiết chặt vào cán.
Câu2:(1đ) Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu3: (2đ) 700C= 00C+ 70 0C=320F+70 x1,80F=1580F
750C= 00C+ 75 0C=320F+75 x 1,80F=1670F
4. Cũng cố:
-Thu bài
-Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Học bài củ
-Soạn bài: Sự nóng chảy và sự đông đặc.
-Chuẩn bị giấy kẻ ô
File đính kèm:
- vat li 6 tiet 27.doc