TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết được cách đo thể tích chât lỏng
2. Kĩ năng:
- Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can
2. Học sinh:
- ấm, ca, can, cốc, bảng 3.1
III. Tiến trình tổ chức day - học:
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:……………………
Tiết: 3
đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết được cách đo thể tích chât lỏng
2. Kĩ năng:
- Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can
2. Học sinh:
- ấm, ca, can, cốc, bảng 3.1
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. ổn định: (1 phút) Lớp: Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ?
Đáp án:
Bài1-2.9: a, ĐCNN: 0,1 cm
b, ĐCNN: 1 cm
c, ĐCNN: 0,5 cm.
Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường.
3. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò
TG
nội dung
Hoạt động 1:
HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
10’
I. Đơn vị đo thể tích.
- đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít ()
1 lít = 1 dm3 ; 1 = 1cm3 (1cc)
C1:
1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3
1m3 = 1.000 lít = 1.000.000
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6 đến C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 đến C8
HS: thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: làm TN và thực hành
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
20’
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2:
- Ca đong: GHĐ: 1 ; ĐCNN: 0,5
- can: GHĐ: 5 ; ĐCNN: 1
C3:
- Cốc,chai, bát …
C4:
a, GHĐ: 100 ; ĐCNN: 5
b, GHĐ: 250 ; ĐCNN: 50
c, GHĐ: 300 ; ĐCNN: 50
C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ …
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6:
ý B
C7:
ý B
C8:
a, 70 cm3
b, 51 cm3
c, 49 cm3
* Rút ra kết luận:
C9:
a, …. thể tích….
b, …. GHĐ … ĐCNN ….
c, …. thẳng đứng …..
d, …. ngang …..
e, …. gần nhất ….
3. Thực hành:
a, Chuẩn bị:
- Bình chia độ, chai, lọ, ca đong …
- Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước.
b, Tiến hành đo:
- Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào
bảng
- Đo thể tích của các bình.
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (lít)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
……
……
……..
……..
Nước trong bình 2
……
……
……..
……..
IV. Củng cố: (8 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
File đính kèm:
- bai Do the tich chat long.doc