TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa và đặc điểm của sự ngưng tụ
2. Kĩ năng:
- so sánh được sự bay hơi và sự ngưng tụ
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Nhiệt kế, cốc đựng, thuốc màu
2. Học sinh:
- Cốc đựng, nước đá, nước
III. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: nêu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ bay hơi?
Đáp án: tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 31: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) - Trường THCS Phúc Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/3/2013
Ngày dạy: 1/4/2013
Tiết 31: sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa và đặc điểm của sự ngưng tụ
2. Kĩ năng:
- so sánh được sự bay hơi và sự ngưng tụ
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Nhiệt kế, cốc đựng, thuốc màu
2. Học sinh:
- Cốc đựng, nước đá, nước
III. Tiến trình giảng dạy
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: nêu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ bay hơi?
Đáp án: tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
3. Bài mới:
hoạt động của gv & hs
nội dung
Hoạt động 1:
HS: suy nghĩ và dự đoán về hiện tượng ngưng tụ
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a, Dự đoán:
- hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi
- hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ
- ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi.
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: tiến hành TN theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ HS làm TN
b, Thí nghiệm kiểm tra:
Hình 27.1
Hoạt động 3:
HS: làm TN và thảo luận với câu C1C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
c, Rút ra kết luận:
C1: nhiệt độ trong cốc làm thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng
C2: mặt ngoài của cốc làm thí nghiệm có các giọt nước bám vào, còn ở cốc đối chứng thì không có hiện tượng này.
C3: các giọt nước đọng ở ngoài cốc làm thí nghiệm không phải là nươc ở trong cốc thấm ra vì nước này không có màu.
C4: các giọt nước này do hơi nước trong không khí ngưng tụ và bám vào.
C5: dự đoán là chính xác
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: làm TN và thảo luận với câu C8
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8
2. Vận dụng:
C6:
- mặt ngoài các chai nước lạnh có nước bám vào
- khi nấu nướng thì trên nắp vung có các giọt nước đọng lại
C7: vào ban đêm khi nhiệt độ hạ xuống thì các hơi nước trong không khí ngưng tụ và đọng trên lá cây
C8: vì rượu là chất rất dễ bay hơi, nếu ta không đậy nút chặt thì rượu sẽ bay hơi đi và cạn dần.
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
File đính kèm:
- Giao an ly 6 tuan 32.doc