Giáo án Vật lý 6 tiết 4 - 6

Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước

- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.

2. Kĩ năng:

- Đo thể tích của vật rắn không thấm nước.

- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.

 3. Thái độ: Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 4 - 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/09/2008 Ngày Giảng: 17/09/2008 Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước - Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. 2. Kĩ năng: - Đo thể tích của vật rắn không thấm nước. - Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. 3. Thái độ: Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn,1 bình chứa HS: - 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi..) xô nước - Kẻ bảng 4.1 vào vở III/ Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thực nghiệm. IV/ Tổ chức hoạt động: 1. Ổn định : (1') 2. Kiểm tra: (3') ? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Dùng bình chia độ để xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Vậy với 1 vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước như cái đinh ốc hoặc hòn đá... thì đo thể tích bằng cách nào? GV: Điều chỉnh phương án đo mà HS đưa ra ? Có thể dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn(như hòn đá) được không. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để mô tả - Đại diện nhóm trình bầy GV cùng HS thống nhất câu trả lời ? Tại sao phải buộc dây vào vật ? nếu hòn đà không lọt vào bình chia độ thì ta làm như thế nào? GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 -Hoạt động theo nhóm bàn thảo luận việc mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn GV cùng HS thống nhất câu trả lời ? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3 hay không? GV đưa ra câu hỏi C3 trên bảng phụ Yêu cầu HS nhận xét GV thống nhất câu trả lời để hoàn thiện kết luận GV: Chốt kiến thức GV: Treo bảng hình 4.1 hướng dẫn HS thực hành. ? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ nào? GV: Yêu cầu HS thực hành theo 2 cách + Cách đo vật thả vào bình chia độ + Cách đo vật không thả được vào bình chia độ GV: Quan sát các nhóm thực hành điều chỉnh hoạt động của nhóm - Đánh giá kết quả hoạt động ? Nhắc lại cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. ? Muốn đo thể tích chính xác ta cần phải làm thế nào GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 -Lớp nhận xét bổ sung GV thống nhất câu trả lời -Yêu cầu HS về nhà làm câu C5; C6 GV: Nêu nội dung của bài 4.1 cho HS hoạt động nhóm bàn Yêu cầu đại diện nhóm trả lời Yêu cầu HS đọc bài 4.2 -T7 suy nghĩ và trả lời Lớp nhận xét thống nhất câu trả lời đúng Hoạt động 1: (1') Tổ chức tình huống học tập - Dự đoán phương án đo Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo (24') I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1) Dùng bình chia độ - Quan sát hình - Suy nghĩ trả lời C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ ( V1 = 150cm3). thả hòn đá vào bình chia độ. đo thể tích nước dâng nên trong bình (V2 = 200 cm3 ) thể tích hòn đá bằng V2 - V1 = 200 - 150 = 50cm3 - Nếu không buộc dây vào vật thì khi thả vật vào bình có thể làm vỡ bình 2) Dùng bình tràn - Quan sát hình 4.3 và suy nghĩ - Đại diện nhóm trả lời C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn đá HS suy nghĩ trả lời - Đọc câu hỏi C3 - Suy nghĩ và làm trong ít phút - Đại diện 1 HS trả lời * Rút ra kết luận: C3: (1) Thả chìm (2) Dâng lên (3) Thả (4) Tràn ra Hoạt động 3: Thực hành (10') 3) Thực hành đo thể tích vật rắn - NGhe hướng dẫn của GV - Bình chia độ, bình tràn , bình chứa - Xô đựng nước ... - Thực hành theo nhóm và ghi kết quả vào bảng. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (7') - Suy nghĩ trả lời - Đọc C4: và trả lời C: Lau khô bát to trước khi dùng. - Khi nhấc ra không làm đổ hoặc sánh ra bát - Đổ hết nước vào bình chia độ, không đổ ra ngoài Bài 4.1 - T7 C. V3 = 31cm3 Bài 4.2 - T7 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa 4. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần kết luận và phần ghi nhớ - Làm thực hành C5 ; C6 - Làm BT 4.3 - 4.4 (SBT) * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/09/2008 Ngày giảng: 24/09/2008 Tiết 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? - Biết được khối lượng của quả cân 1 kg. - Biết sử dụng cân Rô Béc Van. - Đo được khối lượng của vật bằng cân. - Chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân. 2. Kĩ năng: Đo được khối lượng của vật bằng cân. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. II/ Chuẩn bị: GV: chuẩn bị cho mỗi nhóm một cân Rô Béc Van, hộp quả cân HS: Mỗi nhóm một cái cân bất kỳ và vật để cân III/ Phương pháp giảng dạy: IV/ Tổ chức hoạt động 1. Ổn định tổ chức: ( 1') 2. Kiểm tra: (4') ? Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào. ? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Ở tiết trước ta đã nghiên cứu và biết cách đo thể tích của chất lỏng, thể tích của một vật không thấm nước. Vậy để đo khối lượng của một vật thì ta dùng dụng cụ nào, cách đo ra sao để hiểu điều này chúng ta học bài ngày hôm nay. GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1 - Đại diện một nhóm trả lời GV: Cho HS nhận xét, bổ xung GV: Tương tự câu C1 cho HS trả lời câu C2 ? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g số đó chỉ gì. GV: Đưa ra các câu hỏi từ C3C6 yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời GV: Cho HS đọc nội dung các câu sau khi đã hoàn thiện. GV: Như vậy một vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng Khối lượng của một vật làm bằng chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật. ? Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì ? Điền vào chỗ trống 1kg =...g ; 1 tạ = .... kg 1 tấn = ....kg ; 1g = .....kg GV: Yêu cầu 2 HS lên thực hiện. - Lớp nhận xét bổ xung: ? kg là gì Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các đơn vị nào khác. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK Người ta đo khối lượng bằng gì GV: Giới thiêu cân Rô bec Van ? Hãy chỉ ra các bộ phận chính của cân GV: Giới thiệu núm điều chỉnh kim cân về số 0 vạch chia trên thanh đòn GV: Yêu cầu HS quan sát cân và trả lời câu C8 GV: Cho lớp nhận xét - chốt lại - Đưa nội dung câu C9 trên bảng phụ - Yêu cầu HS thảo luận trả lời - Yêu cầu HS làm câu C10: Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân RôBecVan - theo tiến trình vừa lĩnh hội được GV: Uốn nắn sửa sai cho HS trong quá trình thực hành - Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của nhóm mình và dùng cân đó để cân một vật GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết quả của HS GV: cho HS quan sát một số loại cân khác trên hình vẽ ? Hãy nêu tên các loại cân trên hình vẽ ? Tại sao trên đĩa cân đồng hồ có quả cam mà không thấy kim bị lệch GV: Yêu cầu HS trả lời câu C13 GV: Cho HS nhận xét, bổ xung, GV chốt lại ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì ? Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì ? Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không GV: Đưa nội dung bài 5.1 Yêu cầu HS thảo luận - đưa ra câu trả lời Hoạt động 1: (1') Tổ chức tình huống học tập - Nghe GV đặt vấn đề Hoạt động 2: (10') Khối lượng - đơn vị khối lượng I/ Khối lượng - đơn vị khối lượng 1. Khối lượng: - Tìm hiểu - Trao đổi nhóm trả Lời câu C1 C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp sữa C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi - Nghiên cứu các từ C3 C6 C3 (1) 500g C4 (2) 379g C5 (5) Khối lượng C6 (6) Lượng * Mọi vật đều có khối lượng. * Khối lượng của một vật làm bằng chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật. 2) Đơn vị khối lượng. Đơn vị thường dùng để đo khối lượng là Kg 1Kg = 1000g 1tạ = 100g 1tấn = 100Kg 1tấn = 0,001Kg = Kg - HS nhận xét. - Kg là khối lượng 1 quả cân mẫu đặt ở viên đo lường quốc tế ở Pháp. * Các đơn vị khác thường gặp là: g; mg; lạng, tạ, tấn. Hoạt động 3: Đo khối lượng .(22') II/ Đo khối lượng. * Đo khối lượng bằng cân 1) Tìm hiểu cân Rô bec van - Quan sát cân thật với cân trong hình vẽ - Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ, ĐCNN của cân Ro bec van + Các bộ phận : đòn cân, quả cân, kim cân, hộp quả cân. -Nghe quan sát theo sự chỉ dẫn của GV C8: GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân. ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân. 2) Cách dùng cân Rô bec van để cân 1 vật. - Thảo luận nhóm trong vài phút - Đại diện nhóm trình bầy - Các nhóm khác nhận xét C9 : (1) Điều chình số 0 (2) Vật đem cân (3) Quả cân (4) Thăng bằng (5) Đúng giữa ( 6) Quả cân (7) Vật đem cân - Thực hành cân 1 vật bằng cân Rô béc van - Tìm hiểu cân của nhóm và cân 1 vật 3) Các loại cân khác. - Cân y tế, cân tạ, cân đòn , cân đồng hồ. - Trong trường hợp này kim cân đã quay đúng 1 vòng trên mặt số. Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố ( 6') C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng 5 tấn không được đi qua cầu - Ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân cho phù hợp Bài 5.1 C . Khối lượng của hộp mứt 4. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần kết luận và phần ghi nhớ - Làm BT 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 (SBT) - Đọc trước bài lực - 2 lực cân bằng * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I. Mục tiêu. - HS chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo... Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được phương, chiều các lực đó. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng, chỉ ra hai lực cân bằng, nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. - HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm. - Có thái độ nghiên cứu các hiện tượng nghiêm túc, giúp ra qui luật. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một chiếc xe lăn, một lò so lá tròn, nột thanh nam châm, một quả ra trọng bằng sắt, một giá đỡ. HS : đọc trước bài. III. Phương pháp giảng dạy: IV/ Tổ chức hoạt động. 1. Ổn định.(1') 2. Kiểm tra: (3') ?Phát biểu phần ghi nhớ trong bài khối lương. 3) Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh GV cho HS quan sát hình vẽ. ? Qua quan sát hình vẽ trên trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ GV: Vậy lực đẩy là gì, và tại sao gọi là lực đẩy... Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm trong hình 6.1. - Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. - Phát dụng cụ cho các nhóm. GV: Nhận xết kết quả thí nghiệm bằng cách làm lại thí nghiệm kiểm chứng GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 6.2 và trả lời câu hỏi C2 GV kiểm tra lại thí nghiệm. GV kiểm tra nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời câu C3 - làm thí nghiệm. GV kiểm tra phần nhận xét của HS. GV nhận xét quá trình làm thí nghiệm của các nhóm. - Yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4. GV cho HS nhận xét và thống nhất kết quả. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung của cả câu khi đã điền đầy đủ các thông tin. ? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vậnt kia. GV nhấn mạnh lại kết luận. ? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài. ? Tìm một số ví dụ về lực. GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2 ? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn. GV thống nhất phần nhận xét. - Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 buông tay ra và nhận xét . ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về phương và chiều của lực. GV yêu cầu HS trả lời câu C5 GV nhấn mạnh lại về phương và chiều của lực. GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên cứu và trả lời các câu hỏi C6 - C8 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung ? Em có nhận xét gì về phương và chiều của hai lực mà hai đội tác dụng vào sơi dây. GV cho HS thảo luận nhóm bàn - tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. GV yêu cầu HS đọc câu C8 khi đã hoàn thiện đủ các ý. GV nhấn mạnh ý C của câu C8 ?Qua phần điền trên em có kết luận gì về hai lực cân bằng ? GV chốt lại phần kết luận. GV yêu cầu HS quan sát hình 6.5 và 6.6 trả lời câu hỏi C9 - Đại diện HS trả lời. - Lớp nhận xét. GV nhận xét uốn nắn các câu trả lời của HS. ? Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia gọi là gì. ? Thế nào là hai lực cân bằng. GV chốt lại kiến thức toàn bài. Hoạt động 1: Tổ trức tình huống : (2') - Quan sát hình vẽ. - Người bên trái tủ tác dụng lực kéo. - Người bên phải tác dụng kực đẩy. Hoạt động 2: (12') Hình thành khái niệm lực I/ Lực. 1) Thí nghiệm: - Nghe giới thiệu dụng cụ và quan sát - Lắp thí nghiệm theo nhóm. - Tiến hành thí nghiệm và trả lời câu C1 - Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe ép vào lò so làm lò xo méo dần đi. - Đọc C2 - Tự lắp thí nghiệm theo nhóm - Tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận - Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực kéo lên lò xo. - Đọc C3 - Làm thí nghiệm. - Nam châm hút sắt. C4: (1) Lực đẩy. (2) Lực ép. (3) Lực kéo (4) Lực kéo. (5) Lực hút - Lớp nhận xét 2) Kết luận: * Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực nên vật kia. - Người bên phải tác dụng lực đẩy. - Người bên trái tác dụng lực kéo. - Lấy VD về lực. Hoạt động 3: (10') Nhận xét về phương và chiều của lực. II/ Phương và chiều của lực. HS làm thí nghiệm 6 . 2 và buông tay ra -xe lăn chuyển động có phương dọc theo lò so. và có chiểu hướng từ xe lăn đến cái cọc - Làm lại thí nghiệm - Xe lăn chuyển động theo phương // với mặt bàn có chiều đẩy ra. * Mỗi lực có phương và chiều xác định. C5: Phương ngang có chiều từ trái sang phải. Hoạt động 4: (7') Nghiên cứu 2 lực cân bằng III/ Hai lực cân bằng. C6: - Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn thì sợi dây chuyển động sang trái nhiều hơn - Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động sang phải nhiều hơn. - Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi dây đứng yên. C7: Phương dọc theo sợi dây, chiều hai lực ngược nhau C8: (1) Cân bằng (2) Đứng yên (3) Chiều (4) phương (5) chiều * Rút ra kết luận Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằmg - 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùnh phương nhưng ngược chiều nhau. Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố (6') - Quan sát hình vẽ - làm việc cá nhân C9: a, Lực đẩy b, Lực kéo C10: Tự lấy VD * Nghi nhớ : (Sgk - T23) 4) Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần nghi nhớ. - Đọc có thể em chưa biết - Bài tập: 6.1 - 6.5 / SBT * Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docli6 t4-6.doc
Giáo án liên quan