Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Cẩm Đàn

CHƯƠNG I :

CƠ HỌC

TIẾT 1: ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kỹ năng: Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.

II. CHUẨN BỊ :

- Mỗi nhóm: 1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.

- Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm

doc98 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Cẩm Đàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : …….........2008 Ngày dạy : …..………..2008 Chương i : cơ học Tiết 1: Đo độ dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Kỹ năng: Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm. II. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm: 1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài. - Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học 3- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5phút) - Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu của việc học tập bộ môn. - Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. GV chốt lại: Thước đo không giống nhau + Cách đo của người em chưa chính xác. + Cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng. ? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải thống nhất điều gì. - HS quan sát và đưa ra các phương án trả lời: gang tay cua hai chị em không giông nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau;đếm số gang tay không chính xác. - Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài(10phút) ? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường của nước ta là gì? Kí hiệu? - Yêu cầu HS trả lời câu C1 và một số ví dụ khác. - GV kiểm tra lại và giới thiệu một số đơn vị sử dụng trong thực tế: 1inh = 2,54cm 1ft (f00t) = 30,48cm 1n.a.s = 9,461.10 km - Yêu cầu HS ước lượng độ dài 1m trên mép bàn học và dùng thước kiểm tra.So sánh hai kết quả. - GV: Sự khác nhau giữa giá trị ước lượng và giá trị đo càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt. - Yêu cầu HS ước lượng độ dài gang tay và tự kiểm tra. Ghi kết quả vào vở. ? Tại sao trước khi đo độ dài lại phải ước lượng độ dài vật cần đo 1/.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài: - HS trao đổi và nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học. - HS điền vào chỗ trống trong câu C1,đại diện nhóm đọc kết quả. C1:1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 2/. Ước lượng độ dài: - HS ước lượng 1m chiều dài bàn học và kiểm tra lại bằng thước.So sánh giá trị ước lượng và giá trị đo. - HS làm việc cá nhân: ước lượng và đo độ dài của một gang tay(C3). Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài(8phút) - Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả lời câu C4 - GV treo tranh vẽ to, thước dài 20cm có ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo. -Yêu cầu HS trả lời C5, C6 , C7 và bài tập 1-2.1(SBT) - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của một số thước đo độ dài. - Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7 và bài tập 1-2.1(SBT). - Trình bày bài làm của mình theo sự điều khiển của GV. Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài(18ph) - GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS đo và ghi kết quả.Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3 - GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ. - GV quan sát các nhóm làm việc. - HS trong nhóm phân công nhau làm những công việc cần thiết. - Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1. IV/Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK). - Cho HS làm bài tập 1-2.2 (SBT). - HS đọc phần ghi nhớ(SGK). - Làm bài tập 1-2.2(SBT). V. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 2: Đo độ dài (tiếp theo). - Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.7 (SBT). Ngày soạn : …….........2008 Ngày giảng : ....………..2008 Tiết 2: Đo độ dài (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được cách đo độ dài của một số vật. - Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính trung bình các kết quả đo. - Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II. Chuẩn bị: - Cả lớp: Tranh vẽ to hình 2.1;2.2 & 2.3 (SGK). - Mỗi nhóm: 1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra: - HS1: Đơn vị đo chiều dài là gì? Đổi các đơn vị sau: 1km = ..…. m; 1m = ..….. km; 0,5km = .…. m; 1mm = …... m. - HS2: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN trên thước (Bài 1-2.3/SBT). 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài (12phút) - Yêu cầu HS nhớ lại phần thực hành ở tiết 1 và thảo luận theo nhóm trả lời các câu C1, C2, C3, C4, C5. - GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng câu hỏi: C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh giá kết quả ước lượng. (Sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị trung bình tính được sau khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng tốt). - C2: ? Dùng thước dây đo chiều dài bàn học, thước kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí. Tại sao em không chọn ngược lại? GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. - C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo không trùng với vạch số 0 và độ dài đo được bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo, cách này chỉ sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc mờ vạch số 0. GV chỉ ra tình huống đặt thước lệch (tương tự C7a) để khẳng định: cần đặt thước dọc theo độ dài cần đo. - C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt lệch (tương tự C8a,b). - C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống nhất cách đọc và cách ghi. - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1, C2,C3,C4,C5. - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khiển của GV. C1:Tuỳ HS - C2: Thước dây dùng để đo chiều dài bàn học. Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK. Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết quả đo chính xác hơn thước dây có ĐCNN 0,5cm. - C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 trùng với một đầu của vật. - C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận (8phút) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất phần kết luận. - HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Tham gia thảo luận để thống nhất cách đo độ dài (theo 5 bước). Hoạt động 3: Vận dụng (10phút) - GV cho HS quan sát H2.1, H2.2, H2.3 và gọi HS lần lượt HS trả lời câu C7, C8, C9, C10 (với C10 yêu cầu HS kiểm tra bằng cách dùng thước đo) Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi C7, C8, C9, C10. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. IV. Củng cố: - Em hãy nêu cách đo độ dài? - Đo chiều dài quyển vở: Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.7 và 1-2.8 (SBT). - Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng. - HS trả lời để khắc sâu kiến thức cơ bản. - HS trả lời câu hỏi GV yêu cầu. - Cá nhân làm bài tập 1-2.7,1-2.8(SBT). - Thảo luận thống nhất câu trả lời. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 (SBT). - Đọc mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở. Ngày soạn : …….........2008 Ngày giảng : ....………..2008 Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo II. Chuẩn bị: - Cả lớp: 1 chậu đựng nước - Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - HS1: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT). - HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT). 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 2phút ) - GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau và hỏi: chúng chứa được bao nhiêu nước? - HS quan sát và đưa ra dự đoán. - Ghi đầu bài. Hoạt động 2: ôn lại đơn vị đo thể tích ( 5phút ) - Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng HS khác bổ xung. GV thống nhất kết quả đổi đơn vị. - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). 1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc - HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hướng dẫn của GV: 1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3 1m3 = 1000 l = 1000 000cm3 = 1 000 000 cc. Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng ( 8ph ) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục II.1(SGK) và trả lời các câu C2, C3 C4, C5 vào vở. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý các tình huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực tế). - Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung câu trả lời của bạn mình. - HS trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV. - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l ca đong nhỏ: GHĐ:0,5 l Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l C3: Chai lọ, ca, bình, .... đã biết trước dung tích. C4: (Nhấn mạnh: GHĐ & ĐCNN của bình chia độ là gì?) C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( 8phút ) - GV cho HS quan sát H3.3, H3.4, H3.5 và yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C6, C7, C8. - Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. - Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận. - HS quan sát và làm việc cá nhân trả lời câu C6,C7,C8. - Thảo luận thống nhất câu trả lời. - Thảo luận thống nhất phần kết luận C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN (4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất Hoạt động5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình ( 10phút ) GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục đích của thực hành. kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể tích chất lỏng theo đúng quy tắc. - GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực hành. - Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp khó khăn. - HS nắm được mục đích của thực hành. - Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo hướng dẫn của GV. - HS tham gia trình bày cách làm của nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1 IV. Củng cố: - Để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước thì phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT). - HS trả lời câu hỏi của GV thông qua các kiến thức đã thu thập được. - HS làm bài tập 3.1 (SBT). V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT) - Đọc trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi và dây buộc. Ngày soạn : 4/11/2007 Ngày dạy : 7/11/ 2007 Tiết 4 : khối lượng - đo khối lượng. I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức. - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? - Biết khối lượng của quả cân 1Kg 2 – Kĩ năng: - Sử dụng cân Rôbécvan - Đo khối lượng của một vật bằng cân. 3 – Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm. II – Chuẩn bị: GV : Giáo án nội dung bài + Đồ dùng cho các nhóm HS HS mỗi nhóm: 1cân bất kì, 1 cân Rôbécvan, hai vật để cân, hộp quả cân. III – Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 5 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm Tra : - Đo thể tích cảu vật rắn không thấm nước bằng những cách nào? Nêu phương pháp đo? 3. Giới thiệu bài: - Vào bài: Như SGK - HS lớp trưởng báo cáo HS 1 lên bảng trả lời HS 2 nhận xét Hoạt động 2: ( 10 phút). tìm hiểu khối lượng - Đv khối lượng. - Tổ chức cho hs tìm hiểu con số ghi KL trên một số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì? - Tương tự GV y/c trả lời câu C2? Hoạt động 3: (10 phút). nhận xét về phương và chiều của lực Hoạt động 4: (10 phút).tìm hiểu hai lực cân bằng hoạt động 5: ( 5 phút ).vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà * Củng cố: - Lực là gì? Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk. Gv phân tích ghi nhớ. - Hai lực cân bằng là hai lực ntn? Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang đứng yên vật đó se như thế nào? * Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu hỏi trong sgk. Học thuộc GHI NHớ - Làm bài tập 6.1-> 6.3 SBT, chuẩn bị bài 7 SGK Ngày soạn : 4/11/2007 Ngày dạy : 7/11/ 2007 Tiết 5 : lực – hai lực cân bằng. I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức. - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo …và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó . - Nêu VD về hai lực cân bằng. 2 – Kĩ năng: - Làm thí nghiệm, nêu các nhận xét sau quan sát thí nghiệm, sử dụng đúng các thuật ngữ : Lực đẩy , lực kéo , phương, chiều, lực cân bằng. 3 – Thái độ: - Nghiêm túc , hợp tác , yêu thích môn học . II – Chuẩn bị: GV : Giáo án nội dung bài + Đồ dùng cho các nhóm HS HS mỗi nhóm: 1xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo xoắn mềm , 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng, 1 giá kẹp. III – Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 5 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm Tra : - Khối lượng là gì ? Đơn vị hợp pháp ở VN đo khối lượng là gì? 3. Giới thiệu bài: - Vào bài: Như SGK - HS lớp trưởng báo cáo HS 1 lên bảng trả lời HS 2 nhận xét Hoạt động 2: ( 15 phút). tìm hiểu khái niệm lực. -Y/c hs tìm hiểu và tiến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm của GV theo nội dung C1, C2, C3? - Y/c hs thảo luận hiện tượng rút ra nhận xét điền từ thích hợp vào chỗ trống? - Y/c thảo luận thống nhất -> kết quả chung? I – Lực 1/ Thí nghiệm : - Hs làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và -> nhận xét kết quả. - Thảo luận tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: (10 phút). nhận xét về phương và chiều của lực - Y/c hs tìm hiểu thông tin sgk mục II trả lời câu C5? - Gv hướng dẫn hs trả lời C5 (y/c thảo luận nhóm hoàn thành vào bảng phụ)? - Chuẩn hoá kết quả. II – Phương và chiều của lực : - Tìm hiểu thông tin sgk và làm thí nghiệm ( h6.1 & h6.2) nhận xét về phương và chiều của lực. - Trả lời C5 vào bảng phụ Hoạt động 4: (10 phút).tìm hiểu hai lực cân bằng - Y/c hs tìm hiểu C6 và trả lời? - Gv hướng dẫn hs và nhận xét. - Y/c hs trả lời câu C7 & C8 (thảo luận nhóm) ? - Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả? - Gv chuẩn hoá và rút ra kết luận về hai lực cân bằng. III- Hai lực cân bằng: - Tìm hiểu C6 (h6.4) sgk trả lời . - Thảo luận C8 tìm từ điền vào chỗ trống C8 (1) cân bằng; (2) đứng yên; (3) chiều; (4) phương; (5) chiều. hoạt động 5: ( 5 phút ).vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà - Y/c hs trả lời câu C9? - Gv hướng dẫn và chuẩn hoá - Y/c hs trả lời C10 -> lấy VD? - Gv chuẩn hoá. IV- Vận dụng - Hs quan sát h6.5, h6.6 trả lời C9. C9: a, lực đẩy ; b, lực kéo - Hs lấy VD * Củng cố: - Lực là gì? Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk. Gv phân tích ghi nhớ. - Hai lực cân bằng là hai lực ntn? Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang đứng yên vật đó se như thế nào? * Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu hỏi trong sgk. Học thuộc GHI NHớ - Làm bài tập 6.1-> 6.3 SBT, chuẩn bị bài 7 SGK Ngày soạn : 4/11/2007 Ngày dạy : 7/11/ 2007 Tiết 6 : tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức. - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật biến dạng . Tìm được VD minh hoạ. - Nêu được một số VD về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc vừa làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. 2 – Kĩ năng: - Biết lắp ráp TN, quan sát và phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng của lực. 3 – Thái độ: - Nghiêm túc , xử lí các thông tin thu thập được. II – Chuẩn bị: GV : Giáo án nội dung bài + Đồ dùng cho các nhóm HS HS mỗi nhóm: 1xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 máng nghiêng, hai hòn bi, 1 lò xo xoắn , 1 sợi dây, 1 cái cung. III – Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 7 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm Tra : Hãy lấy VD về tác dụng lực. Hai lực cân bằng là hai lực ntn? 3. Giới thiệu bài: - Vào bài: Như SGK - HS lớp trưởng báo cáo HS 1 lên bảng trả lời HS 2 nhận xét Hoạt động 2: ( 5 phút). tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. - Y/c hs thu thập thông tin sgk(I) trả lời câu hỏi ? - Thế nào là sự biến đổi chuyển động ? - Gv kiểm tra mức độ kiến thức HS thu thập thông tin của hs. I- Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1/ Những sự biến đổi của chuyển động. - Hs thu tập thông tin sgk trả lời câu hỏi C1 , C2 Hoạt động 3: (18 phút). Nghiên cứu những kq tác dụng lực -Y/c hs tìm hiểu thông tin sgk h7.1 chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm? - Y/c các nhóm NX kết quả thí nghiệm sau khi làm thí nghiệm? - Gv điều chỉnh các bước thí nghiệm của hs giúp đỡ hs nhận xét => Nhận thấy tác dụng của lò xo lá tròn vào xe lăn. - Y/c hs làm thí nghiệm câu C4? - Tương tự làm thí nghiệm C5, C6. Qua kết quả thí nghiệm ở trên các em có nhận xét gì? - Gv hướng dẫn và chuẩn hoá. II – Những kết quả tác dụng của lực. 1/ Thí nghiệm : - Hs hoạt động nhóm : Nêu dụng cụ thí nghiệm, nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm - Nhận xét trả lời câu C3. - Hs tiến hành câu C4 => Nhận xét - Tiến hành C5, C6. Thảo luận => Nhận xét - Ghi vở nội dung đúng Hoạt động 4: (15 phút).vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà - Y/c hs đọc và trả lời C9 và C10, C11? - Gv hướng dẫn và chuẩn hoá bài làm của hs . - Y/c hs chữa bài vào vở. III – Vận dụng. - Hs đọc câu C9, C10 ,C11 trả lời vào vở * Củng cố: - Gv kiểm tra sự nhận thức của hs, y/c hs đọc nội dung ghi nhớ và nội dung có thể em chưa biết. * Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi từ C1-> C11 & học thuộc GHI NHớ - Làm bài tập 7.1-> 7.5 SBT, chuẩn bị bài 8 SGK Ngày soạn : 4/11/2007 Ngày dạy : 7/11/ 2007 Tiết 7 : trọng lực - đơn vị lực. I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức. - Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì. Nêu được phương và chiều của trọng lực. - Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là : Niutơn ( N ). 2 – Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế kĩ thuật sư dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng . 3 – Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm, yêu thích môn học có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II – Chuẩn bị: GV : Giáo án nội dung bài + Đồ dùng cho các nhóm HS HS mỗi nhóm: 1giá treo, 1 lò xo,1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc Êke . III – Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 5 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp Kiểm Tra : Y/c HS1 Chưa BT 7.1 SBT Y/c HS2 Chưa BT 7.2 SBT 3. Giới thiệu bài: - Vào bài: Như SGK - HS lớp trưởng báo cáo HS 1 lên bảng làm BT 7.1 HS 1 lên bảng làm BT 7.1 HS khác nhận xét bổ xung. Hoạt động 2: ( 10 phút). phát hiện sự tồn tại của trọng lực. - GV y/c Hs tìm hiểu thông tin thí nghiệm SGK. - Y/c nêu phương án và tiến hành TN. - Trạng thái của lò xo như thế nào ? - Y/c HS trả lời C1 - Gv kiểm tra và chuẩn hoá C1. - Quả nặng ở trạng thái như thế nào ? Phân tích lực ? - Viên phấn có chịu tác dụng của lực nào khổng ? - Lực đó có phương và chiều như thế nào? - Y/c hs trả lời C2 . - Từ nhưng nhận xét ở trên hãy trả lời câu hỏi C3 ? - Y/c Hs hoạt động nhóm trả lời C3 vào bảng phụ. - Y/c HS đọc và ghi nhớ câu kết luận I – trọng lực là gì ? 1. Thí nghiệm: - Hs tìm hiểu thí nghiệm hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm. - Nhận xét trạng thái của lò xo trả lời C1. - HS trả lời và phân tích lực - HS trả lời: Chịu lực hút viên phấn xuống. Có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. - Trả lời C2 vào vở. C3: (1) cân bằng ; (2) trái đất; (3) biến đổi (4) lực hút ; (5) trái đất 2. Kết luận : SGK Hoạt động 3: (10 phút). tìm hiểu phương và chiều của trọng lực Y/c Hs tìm hiểu thông tin TN (H8.2). & tiến hành TN. Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì ? Dây dọi có cấu tạo như thế nào ? Dây dọi có phương như thế nào vì sao nó lại có phương như vậy ? Y/c HS tìm hiểu và tả lời câu C4. GV chuẩn hoá y/c hs ghi vở. Y/c hs hoàn thành C5 GV chuẩn hoá y/c hs hoàn thành vào vở. II – Phương và chiều của trọng lực. 1. Phương và chiều của trọng lực. - Hs tìm hiểu TN (H8.2) & tiến hành TN - Trả lời câu hỏi của GV C4: (1) cân bằng; (2) dây dọi; (3) thẳng đứng; (4) từ trên xuống dưới 2. Kết luận: C5: (1) thẳng đứng; (2) từ trên xuống dưới Hoạt động 4: (8 phút). tìm hiểu đơn vị lực GV thông báo: Hệ thống đo lường hợp pháp của VN dùng đơn vị đo độ mạnh (cường độ ) của lực là Niutơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N III - Đơn vị lực. + Độ lớn của lực gọi là cường độ lực. + Đơn vị của lực là : Niutơn KH ( N ). + Khối lượng vật 100g => P = 1N P = 10 . m Hoạt động 5: (12 phút).vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà Y/c Hs tìm hiểu C6 SGK tiến hành thí nghiệm ? Gv hướng dẫn. IV – Vận dụng. - HS tiến hành thí nghiệm theo ND C6 SGK. * Củng cố: - Trọng lực là gì ? trọng lực có phương và chiều như thế nào ? - Trọng lực còn có thể gọi là gì ? Đơn vị của lực là gì ? * Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi từ C1- C5 & học thuộc GHI NHớ - Làm bài tập 8.1 – 8.4 SBT Ngày soạn : …….........2008 Ngày giảng : ....………..2008 Tiết 10 : Lực đàn hồi A. Mục tiêu - Nhận biết được thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo. Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo. - Lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. - Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lò xo, 1 thước kẻ có chia độ đến mm, 1 hộp quả nặng 4 quả (mỗi quả 50g). - Cả lớp: bảng phụ kẻ sẵn bảng 9.1. C. Tổ chức hoạt động dạy học I.Tổ chức Ngày dạy: .......…. II. Kiểm tra - Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật? III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập - Một sợi dây cao su và một lò xo xoắn có tính chất nào giống nhau? - GV đặt vấn đề nghiên cứu bài. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và độ biến dạng đàn hồi(28’) -Sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS đọc thông tin phần thí nghiệm (SGK) và nắm được cách làm. - Phát dụng cụ và hướng dẫn HS lắp thí nghiệm theo nhóm. - Hướng dẫn HS đo đạc và ghi kết quả vào bảng 9.1 (Hướng dẫn tỉ mỉ cách đo chiều dài của lò xo). - GV theo dõi các bước tiến hành của HS. - Yêu cầu HS đo chiều dài của lò xo khi lần lượt bỏ các quả nặng rồi so sánh với chiều dài của lò xo khi treo lần lượt các quả nặng vào. - Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS hoàn thiện câu C1. - Biến dạng của lò xo có tính chất gì? - Lò xo là vật có tính chất gì? - Độ biến dạng của lò xo được xác định như thế nào? - Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết quả vào cột 4 bảng 9.1. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn hồi (7ph) - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lực đàn hồi là gì ? - Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C3. - Lực đàn hòi có đặc điểm gì ? - Yêu cầu HS lựa chọn phương án trả lời đúng cho câu C4 Gợi ý: Trọng lượng của vật treo vào lò xo tăng thì độ biến dạng tăng mà trọng lượng tăng thì cường độ của lực đàn hồi tăng. Hoạt động 4: Vận dụng (5ph) - Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C5, C6. - HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình. - Ghi đầu bài. I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng 1. Biến dạng của một lò xo a. Thí nghiệm - HS nghiên cứu tài liệu để nắm được cách tiến hành thí nghiệm. - Nhóm HS nhận dụng cụ và lắp ráp thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - Đo chiều đà tự nhiên của lò xo lo và ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1. - Đo chiều dài của lò xo khi móc 1; 2; 3 quả nặng và ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1 - Tính P1, P2, P3 và ghi vào cột 2 bảng 9.1. - Đo chiều dài của lò xo khi bỏ lần lượt các quả nặng rồi so sánh với chiều dài của lò xo khi móc lần lượt các quả nặng. b. Kết luận - HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất câu trả lời C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng - Nhận xét: Khi lực thôi không tác dụng lên lò xo thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Biến dạng đó gọi là biến dạng đàn hồi. Lò

File đính kèm:

  • docGiao an VL6 toan tap.doc
Giáo án liên quan