Chương I
CƠ HỌC
Tiết 1. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện được các kỹ năng sau đây:
- Biết được lược gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc mét có ĐCNN 0.5 cm.
- Ghi sẵn ra giấy bảng 1.1 "Bảng kết quả đo độ dài".
Cho cả lớp tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN 2 mm (tranh vẽ to bảng 1.1 SGK).
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 6 - Trường THCS Hoàng Xuân Hãn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4 ngày 27 tháng 8năm 2008
Chương I
Cơ học
Tiết 1. Đo độ dài
I. Mục tiêu
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện được các kỹ năng sau đây:
- Biết được lược gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc mét có ĐCNN 0.5 cm.
- Ghi sẵn ra giấy bảng 1.1 "Bảng kết quả đo độ dài".
Cho cả lớp tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN 2 mm (tranh vẽ to bảng 1.1 SGK).
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập (3')
GV cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Cho HS trả lời và thảo luận do nguyên nhân nào mà hai sợi dây đều đo 15 gang mà lại không bằng nhau ?
Từ đó để dẫn dắt HS đến sự cần thiết phải thống nhất đơn vị đo như nhau.
Hoạt động 2 Ôn lại và ước lượng độ dài của một số vật cần đo.
- GV: Đơn vị chính của đo độ dài là gì? Những đơn vị lớn hơn, nhỏ hơn là gì?
- Cho HS thảo luận GV bổ sung.
Sau đó, cho HS trả lời câu hỏi 1.
YC (1) 10 dm (2) 100 cm
(3) 10 mm (4) 1000 m
- Sau đó, GV cho HS trả lời câu hỏi 2 SGK. Ước lượng độ dài 1 m dùng phấn đánh dấu, đo và so sánh sai số, khi nào sai lên hay sai xuống. Có thể GVgọi 1 HS lên bảng làm HS khác xem xét.Tiếp đó, GV cho HS ước lượng độ dài, ghi kết quả ước lượng vào vở. Sau đó, đo và ghi kết quả đo so sánh sự sai số lên hay xuống.
- GV có thể cho HS ước lượng thêm một số đơn vị khác nữa như chiều dài của vở HS.
Hoạt động 3 Đo độ dài.
1.Tìm hiểu dụng cụ đo.
- GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi 4 SGK.
- HS thảo luận. Sau đó GV trả lời.
Yc C4 thợ mộc dùng thước dây cuộn, HS dùng thước kẻ, người bán hàng dùng thước mét.
- GV hướng dẫn tìm hiểu về GHĐ và ĐCNN của 1 dụng cụ. Phần này GV có thể thông báo cho HS.
GHĐ của một thước (GHĐ) là độ dài lớn nhất của thước. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài của 2 vật chia liên tiếp trên thước. Sau đó, GV phát cho HS một số thước đo để HS quan sát. Sau đó, giới thiệu cho HS về GHĐ và ĐCNN.
- Tiếp theo cho HS trả lời câu 6.
Với 3 loại thước dài trên thì:
Đo chiều rộng cuốn sách thì dùng loại 20 cm, 1 mm.
Chiều dài cuốn sách thì dùng loại 30 cm, 1 mm.
Chiều daì bàn học dùng loại 1 m, 1 cm.
C7: HS và trả lời.
Thợ may dùng thước mét để đo chiều dài của mảnh vải. Các số đo cơ thể thì dùng thước dây.
Hoạt động 4 Thực hành đo chiều dài quyển sách vật lý và chiều dày của SGK.
GV cho HS kẻ sẵn bảng 1.1 SGK
Độ dài cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo
Kết quả đo
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Chiều dài quyển
Vật lý lớp 6
Bề dày của sách
....cm
….mm
GV vừa hướng dẫn vừa kiểm tra kết quả đo HS . Chú ý cho HS đo 3 lần và lấy giá trị trung bình:
l= =……….
Hoạt động 5 Củng cố
GV hệ thống lại bài học cho HS đọc phần ghi chú SGK.
- Đơn vị chính để đo độ dài là mét (m).
- Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN.
Thứ 3 ngày 2 tháng 9 năm 2008
Tiết 2. Đo độ dài (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
Biết đo độ dài trong một tình huống thông thường theo quy tắc đo gồm:
- Ước lượng chiều dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp.
- Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
- Đặt thước đo đúng.
- Đặt mắt để nhìn và được kết quả đo đúng.
- Biết tính kết quả trung bình của các kết quả đo.
2. rèn luyện tính trung thực qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Vẽ to hình 2.1, 2.2 (SGK).
- Vẽ to hình minh họa 3 trường hợp đoạn cuối của vật khi trùng với vạch chia.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Thảo luận về cách đo độ dài.
HS nhớ lại bài thực hành đã học. Thảo luận và trả lời C1 đ C5.
Các câu trả lời là cơ sở để tiếp tục tiết này.
YC C1: Tùy HS .
C2: Ta chọn thước dây để đo chiều dài bàn học. Chọn thước kẻ để đo chiều dày SGK vật lý 6 vì có ĐCNN là mm.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài vạch số không ngang với một đầu.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc.
C5: Vạch cuối không ngang hàng với vạch chia thì đọc kết quả ở vạch chia gần nhất.
GV cho HS thảo luận theo nhóm. Có thể cho đại diện nhóm trả lời.
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
Phần này GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C6.
YC: (1) độ dài (2) giới hạn đo (3) độ chia nhỏ nhất
(4) dọc theo (5) ngang hàng với (6) vuông góc (7) gần nhất.
Hoạt động 3 Vận dụng
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 đ C10 và các bài tập 1-2.7 đ 1-2.11 SBT.
Cho HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV
YC: C7 (c) C8(c) C9 (1), (2), (3) : 7 em.
Hoạt động 4 Dặn dò
Vở ghi học SGK làm các bài tập ở SGK và SBT vào vở.
Ghi nhớ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của việt nam là m
Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước
Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiết 3. Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích của chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. Chuẩn bị
- Cho cả lớp 1 xô nước.
- Cho mỗi nhóm HS
Bình 1 (đựng nước) chưa biết dung tích.
Bình 2 (đựng một ít nước).
1 bình chia độ, một vài loại ca đựng.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV có thể dùng 2 bình hình dạng khác nhau mà lại có dung tích bằng nhau hay hình vẽ SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học. Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
GV viết mục bài lên bảng.
Hoạt động 2 Ôn lại đơn vị đo thể tích.
GV hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích. Cho HS thực hành đo đơn vị đo thể tích như SGK, cho 2 HS lên bảng để chữa. Sau đó, cho HS khác nhận xét và bổ sung nếu cần thiết. GV đưa ra kết quả đổi đơn vị cuối cùng. Cần chú ý khi sử dụng đơn vị lít và mililit hoặc cc.
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của SGK.
YC C1 (1) 1000 dm3 (2) 1000 000 cm3
(3) 1000 lít (4) 1000 000 ml (5) 1000 000 cc
Hoạt động 3 Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Cho HS làm việc cá nhân tự đọc mục II.1 SGK trả lời các câu hỏi C3, C4, C5 vào vở. Sau đó, GV hướng dẫn HS thảo luận, GV đưa ra kết quả cuối cùng .
YC C3 chai đã hết dung tích chai cocacola 1 lít hoặc lavi 1/2 lít hoặc 1l thùng gánh nước 20l.
C4 Bình a GHĐ 100 ml ĐCNN 2 ml.
Bình b GNĐ 250 ml ĐCNN 50 ml.
Bình c GNĐ 300 ml ĐCNN 50 ml.
C5 Chai lọ, ca đựng có ghi sẵn dung tích. Các loại ca đựng (ca ,xô, thùng).
Hoạt động 4 Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Cho HS làm việc cá nhân.Trả lời câu hỏi C6, C7, C8 vào vở, HS khá nhận xét thảo luận.Sau GV đưa ra kết quả cuối cùng.
YC C6 b. đặt thẳng đứng.
C7 b. đặt mắt nhìn nghiêng với mực chất lỏng.
C8 a. 70 cm3, b. 50cm3 , c. 40 cm3
Hoạt động 5 Thực hành đo thể tích
GV dùng bình 1 và 2 để minh họa 2 câu trả lời ở đầu bài.
Dùng hình vẽ to bảng 3.1.
Sau đó, chia nhóm cho HS thực hành.
GV theo dõi và lý dải cho các nhóm nếu cần thiết.
Hoạt động 6 Vận dụng
Nếu còn có thời gian thì cho HS làm bài tập ở SBT .
Dặn dò đọc trước bài 4.
Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2008
Tiết 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. Chuẩn bị
- Vật rắn không thấm nước ( một vài hòn đá hoặc đinh ốc ), 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc,1 bình tràn bỏ lọt vật rắn.
- Bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng 4.1 " Kết quả đo thể tích vật rắn", với cả lớp một xô nước.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập
GV có thể dùng cái đinh ốc và hòn đá có thể tích gần bằng nhau hay hình vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu bài học .
Sau khi đưa ra GV đặt câu hỏi làm thế nào để xác định thể tích cái đinh ốc và hòn đá. Để giải quyết điều này ta nghiên cứu bài học sau. GV ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 2 Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
GV đưa vật rắn cần đo thể tích ( hòn đá ) với hai trường hợp bỏ lọt bình và không bỏ lọt bình. Sau đó, cho cả lớp tìm cách đo trên cơ sở quan sát hai hình vẽ 4.2, 4.3 SGK mình mô tả. Sau đó, cho HS trả lời hai câu hỏi 1 và 2. HS thảo luận và làm việc theo nhóm vừa theo dõi hình vẽ vừa thao tác làm.
YC C1 đo V1 nước ban đầu thả hòn đá vào bình đo thể tích nước V2. Sau đó tính thể tích hòn đá.
Vđ = V2 - V1
C2 khi hòn đá không lọt bình đổ đầy nước vào bình tràn thả hòn đá chìm trong nước, đo thể tích nước tràn ra đó là thể tích hòn đá.
Hoạt động 3 Thực hành đo thể tích
Sau khi tìm hiểu hoạt động 2 GV phân nhóm cho HS thực hành.
Chia ra các nhóm phân phát thiết bị cho HS để HS đo.
Có thể cho các nhóm làm theo hai cách :
- Cách 1: Dùng bình chia độ khi vật bỏ lọt hình.
- Cách 2: Dùng bình tràn khi vật không bỏ lọt bình.
Sau khi HS làm bài xong có thể cho HS làm sao đo được thể tích của con trâu nếu có một bể nước.
Cho HS thảo luận. Sau đó cho đại diện trả lời. Có thể cho trâu vào bể nước hình chữ nhật khi nước đổ đầy. Sau đó cho trâu lút xuống, nước sẽ tràn ra ngoài. Đưa trâu ra đo thể tích phần thiếu của nước trong bể đó là thể tích của con trâu.
Hoạt động 4 Vận dụng
GV hướng dẫn HS làm 3 câu hỏi vận dụng C4, C5, C6 SGK.
YC C3 (1) thả chìm (2) dây lên (3) thả (4) tràn ra.
C4 Lau khô bát to trước khi dùng.
Khi nhắc ra ca không làm đổ hoặc sánh nước ra ngoài. Đổ hết nước vào bình chia độ.
Phần cuối bài học GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
Còn có cách khác để đo thể tích vật rắn mà không dùng bình chia độ hoặc bình tràn mà dùng công thức:
Hình hộp V= a.b.c.
Hình cầu V= 4/3pR3
Hình trụ V= p R2h.
Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2008
Tiết 5. Khối lượng - Đo khối lượng
I. Mục tiêu
1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1 kg thì số đó chỉ gì?
2. Nhận biết được quả cân 1 kg.
3.Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân.
Ro béc van và cách cân một vật bằng cân Ro béc van.
4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
5. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II. Chuẩn bị
Một nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.
Cho cả lớp một cái cân Ro béc van và hộp quả cân - vật thể để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV có thể vào đề ngay cái cân là dụng cụ mà ta đã dùng hàng ngày. Ví dụ khi mua thịt, gạo, phân bón...Vậy thiết bị đó có cấu tạo và tác dụng như thế nào? bài này ta tìm hiểu rõ điều đó. GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 2 Khối lượng đơn vị khối lượng.
GV giới thiệu cùng HS mọi vật tồn tại quanh ta dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
Khối lượng của vật là chỉ lượng chất tạo nên vật.
Đơn vị khối lượng là kg. HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi SGK.
YC C1 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2 chỉ lượng bột giặt trong túi omo (500 g).
C3 (1) 500 g
C4 (2) 397 g
C5 (3) khối lượng
C6 (4) lượng.
Đơn vị đo khối lượng. GV giới thiệu cho HS: Đơn vị đo khối lượng là kg (kilôgam).
Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Các đơn vị khác gam (kí hiệu g) 1 g = 1/1000 kg.
Mililam (kí hiệu là mg) 1 mg= 1/1000 g.
Héc tô gam(còn gọi là lạng) 1 lạng = 100 g
1 tạ = 100 kg, tấn(t) 1 t = 1000 kg.
Hoạt động 3 Đo khối lượng.
GV cần tổ chức cho HS làm như sau:
Đưa cân Rô béc van cho HS tìm hiểu các bộ phận ĐCNN và GHĐ.
Đọc SGK để tìm hiểu cách cân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Sau đó, dùng cân Rô béc van và cân thử một vật.
Gọi HS lên bảng thực hiện phép cân.
YC C8 GHĐ của cân là tổng khối lượng quả cân trong hộp. ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
C9 (1) Điều chỉnh số 0 (2) Vật đem cân (3) Quả cân
(4) Thăng bằng (5) Đứng giữa (6) quả cân (7) vật đem cân.
Sau đó, GV giới thiệu cho HS các loại cân khác: 5.3 cân y tế, 5.4 cân tạ, 5.5 cân đĩa, 5.6 cân đồng hồ.
Hoạt động 4 Vận dụng
GV cho HS làm câu 12,13. Vận dụng HS ghi tóm tắt nội dung SGK. Vào vở
Mọi vật đều có khối lượng . Khối lượng sữa trong hộp , khối lượng bột giặt trong túi
…. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất của vật có trong đó . Đơn vị của khối lượng là Kg . Người ta dùng cân để đo khối lượng
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2008
Tiết 6. Lực, hai lực cân bằng
I. Mục tiêu
1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo....và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
2. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.
3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
4. Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
II. Chuẩn bị
Cho mỗi nhóm HS.
- Một chiếc xe lăn.
- Một lò xo
- Một lò xo mềm dài khoảng 10 cm.
- Một thanh nam châm thẳng.
- Một quả bằng sắt có móc treo.
- Một giá có kẹp để giữ lò xo và để treo quả
III.Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV treo hình vẽ ở đầu bài để thu hút sự chú ý của HS.
Ai tác dụng lực đẩy? Ai tác dụng lực kéo của cái tủ. YC HS bên phải đẩy, HS bên trái kéo.
Hoạt động 2 Hình thành khái niệm lực.
HS làm 3 thí nghiệm 6.1, 6.2, 6.3 để rút ra kết luận GV theo dõi và hướng dẫn cho HS làm.
Sau đó, mỗi cá nhân trả lời câu C4 tìm từ thích hợp để điền vào trống có thể thảo luận nhóm.
YC (1) lực đẩy (2) lực ép (3) lực kéo (4) lực hút
Hoạt động 3 Nhận xét về phương và chiều của lực.
GV cho HS đọc SGK. Sau đó làm lại các thí nghiệm 6.1 và 6.2 SGK từ đó GV bổ sung và hướng dẫn HS tìm phương và chiều của các lực. Vậy mỗi lực đều có phương và chiều xác định. Sau đó, cho HS hoàn thành C5.
YC nam châm tác dụng lực hút theo phương nằm ngang từ trái sang phải.
Hoạt động 4 Nghiên cứu hai lực cân bằng
HS quan sát SGK (hình vẽ) và trả lời 2 câu C6, C7 .
YC C6 Bên trái, bên phải, đứng yên.
C7 Cùng phương, ngược chiều.
Tiếp đó, GV cho cá nhân mỗi HS chọn từ thích hợp để hoàn thành câu hỏi 8.
YC C8 (1) cân bằng (2) đứng yên (3) chiều (4) phương (5) chiều.
Sau khi HS trả lời GV cho HS khác nhận xét nếu cần thiết phải sửa đổi.
Hoạt động 5 Vận dụng
Nếu thiếu thời gian thì cho HS làm ở nhà còn nếu thừa thời gian thì cho HS làm tại lớp HS khác bổ sung.
YC C9 a. Lực đẩy b. Lực kéo.
C10 HS có thể chỉ lên trần nhà một cái quạt tự động đứng yên nếu dây treo bị đứt thì nó sẽ thế nào?
Dặn dò học vở ghi học SGK làm bài tập SBT.
Đọc trước bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Thứ 4 ngày 8 tháng 10 năm 2008
Tiết 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Giáo án thao giảng nạp về tổ.
Tiết 8. Trọng lực. Đơn vị lực
I. Mục tiêu
1.Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì?
2. Nêu được phương và chiều của trọng lực.
3. Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ của lực là gì?
4. Sử dụng được dây dọi để xác định được phương thẳng đứng.
II. Chuẩn bị
1 giá treo, 1 lò xo, qủa nặng 100g có móc treo một dây dọi, khay nước, 1 chiếc ê ke.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV dựa vào sự thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để cho HS biết trái đất hút tất cả mọi vật. Ta phải làm thí nghiệm để kiểm tra điều này.
Hoạt động 2 Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
GV cho HS làm thí nghiệm a, b mục1 quan sát và nhận xét hiện tượng xẩy ra.
Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
YC a. Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng ( vì lò xo bị giản dài ra ). Lực đó có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, quả nặng đứng yên do lực đàn hồi của lò xo giữ lại.
b. Viên phấn rơi xuống do trọng lực. Đó là do viên phấn biến đổi chuyển động.
Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Sau đó, cho HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trả lời C3.
YC (1) Cân bằng (2) Trái đất (3) Biến đổi (4) Lực hút (5) Trái đất.
Từ C1, C2, C3 GV cho HS rút ra kết luận:
a.Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực này gọi là trọng lực .
b.Trong đời sống ta còn gọi trọng lực là trọng lượng. Hay nói cách khác trọng lượng cũng là trọng lực.
Hoạt động 3 Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực.
- GV cho HS đọc phần thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng. Phương của dây dọi là phương thẳng đứng.
- Từ đó GV cho HS đọc và trả lời C4. Có thể cho các nhóm trả lời gọi đại diện nhóm trả lời.
YC (1) Cân bằng (2) Dây dọi (3) Thẳng đứng (4) Từ trên xuống dưới.
Kết luận
- C5 (1) Thẳng đứng (2) Từ trên xuống dưới.
Hoạt động 4 Tìm hiểu về đơn vị lực
GV cho HS đọc thông báo SGK.
Quả cầu có m =100 g thì có p = 1N
m = 1 kg thì p =10 N
Vậy đơn vị lực là N còn trọng lượng cũng là 1 lực nên đơn vị của nó cũng là N.
Hoạt động 5 Vận dụng
Còn thời gian cho HS làm bài tập VD.
Thứ 3 ngày 21 tháng10năm 2008
Tiết 9
Họ và tên………………… bài kiểm tra vật lý 1 tiết lớp 6
Lớp……………………….. Thời gian 45 phút
Trờng THCS HoàngXuân Hãn
I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng ?
Câu1. Trong các thớc sau đây thớc nào thích hợp để đo chiều dài lớp học của em ?
A. Thớc thẳng có GHĐ1m và ĐCNN1mm B.Thớc thẳng cóGHĐ 3m và có ĐCNN1cm
C. Thớc dây cóGHĐ150cm và ĐCNN2mm D. Thớc cuộn có GHĐ 1m và ĐCNN5mm
Câu2. Bình chia độ nào dới đây thích hợp để đo thể tích một chai nớc có thể tích 1,5lít
A. Bình 500mml có vách chia 6mml B. Bình 500mml có vạch chia 3mml
C. Bình100mml có vạch chia 2mml D. Bình 1000mml có vạch chia 1mml
Câu3. Thể tích nào dới đây là thể tích của vật khi dùng bình tràn để đo nó?
A. Thể tích bình chứa C. Thể tích bình tràn
C. Thể tích nớc còn lại trong bình tràn D. Thể tích phần nớc tràn ra từ bình tràn
Câu4. Trên một bao gạo có ghi 50 kg số đó chỉ
A. Sức nặng và khối lợng của bao gạo B. Khối lợng của bao gạo
C. Thể tích của bao gạo D. Sức nặng của bao gạo
Câu5. Hai lực nào sau đây đợc gọi là 2 lực cân bằng ?
A. Cùng độ lớn, cùng phơng, ngợc chiều B. Cùng độ lớn, khác phơng, ngợc chiều
C. Khác độ lớn, cùng phơng, cùng chiều D. Khác độ lớn, khác phơng, khác chiều
Câu6. Trờng hợp nào sau đây thì ô tô chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Bắt đầu chuyển động B. Bắt đầu dừng lại
C. Đang chuyển động đều D. Đang chuyển động đều trên đờng bằng
Câu7. Đơn vị nào sau đây đợc dùng để đo thể tích
A. Kg B. Nu tơn C. Mét D. Mét khối
Câu8. Một cầu thủ dùng chân đá một quả bóng bay đi. Câu trả lời nào sau đây là đúng?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động quả bóng B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng D. Làm biến dạng, không biến đổi c/ động
II. Dùng từ và cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau đây?
Câu9. Đặt một vật trên bàn nằm yên vật đó đã chịu tác dụng……………………................
Đó là……………….và………………………mặt bàn
Câu10. Trên các dụng cụ đo lường đều có ghi (1)………………..và (2)…………………..
(1)là………………………………………(2)là…………………………………………...
III. Phần bài tập
Câu11: Hãy trình bày các bớc đo thể tích một vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ và bằng bình tràn?
Câu12: Một vật đợc treo lên một sợi dây đang đứng yên
a.tại sao vật đứng yên?
b.Khi sợi dây bị đứt tại sao vật rơi xuống? Lực nào đã làm cho vật rơi xuống?
Đáp án và biểu điểm được làm sau khi đã in bài ở sau bài kiểm tra chính
Thứ 3 ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tiết 10. Lực đàn hồi
I.Mục tiêu
- Nhận biết được thees nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
- Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộ của lực đàn hồi vào đọ biến dạng của lò xo.
II. Chuẩn bị
- 1 giá treo, 1 lò xo.
- 1 thước chia độ đến mm.
- Hộp quả nặng gồm 4 quả giống nhau, 1 quả 50g
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động1. Tổ chức tình huống học tập
Dựa vào câu hỏi đầu bài GV đưa HS vào tình huống học tập và nêu thêm một vài ví dụ.
Một lò xo và một sợi dây có tính chất nào giống nhau. Cho HS thảo luận chưa cần thiết đến sự trả lời.
Có thể cho HS trả lời: khi kéo ra thì bị biến dạng, khi thả ra thì trở lại như ban đầu.
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm độ biến dạng đàn hồi.
HS làm thí nghiệm đo chiều dài của lò xo.
Khi chưa treo vật (l0) và khi treo 1, 2, 3 quả nặng 50 g (l1, l2, l3).
Sau đó cho HS sử dụng bảng 9.1 để ghi kết quả.
HS kẻ bảng và ghi vào vở hoặc có thể ghi:
0 quả nặng thì l0= 10cm.
1 quả nặng thì l1= 11cm.
2 quả nặng thì l2= 12cm.
3 quả nặng thì l3= 13cm.
Tính độ biến dạng l - l0 trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô tương ứng. Sau đó, cho HS hoàn thành câu 1.
Yêu cầu (1) dãn ra, (2) tăng lên (3) bằng.
Hoạt động 3. Hình thành khái niệm về lực đàn hồi, nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
GV cho HS đọc thông báo về lực đàn hồi
Yêu cầu lực mà lò xo khi..............tác dụng vào quả nặng ở trên gọi là lực đàn hồi.
Sau đó thảo luận và trả lời C3, C4.
Yêu cầu C3 trọng lượng quả nặng, C4 c.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS trả lời câu hỏi câu 5, câu 6 GV cho nhóm hoặc đại diện nhóm trả lời.
Yêu cầu: C5 (1) Tăng gấp đôi.
(2) Tăng gấp 3.
C6 Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có tính chất đàn hồi khi kéo ra.
Thứ 6 ngày 7 tháng 11 năm 2008
Tiết 11. Lực Kế và phép đo lực
Trọng lực và khối lượng
I. Mục tiêu
1. Nhận biết đượccấu tạo của lực kế GHĐ và ĐCNN của một lực kế .
2. Sử dụng được công thức liên hệ giữa P và m của một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó.
3. Sử dụng được lực kế để đo lực.
II. Chuẩn bị
Cho mỗi nhóm HS
- Một lực kế lò xo.
- 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn SGKvới nhau.
- Làm 1 cái cung và 1 cái tên để minh họa cách đo lực cho HS.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Dựa vào hình vẽ bắn cung làm thế nào để đo được lực mà dây cung đó tác dụng vào mũi tên. Để giải quyết điều này ta học bài mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu 1 lực kế
GV cho HS đọc thông báo SGK tìm từ thích hợp điền vào câu 1.
Yêu cầu (1) lò xo.
(2) kim chỉ thị.
(3) bảng chia độ.
Sau đó, nghiêm cứu để trả lời câu 2.
GV tổ chức HS thảo luận hoàn thành câu 1, câu 2.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế.
HS đọc SGK chọn từ thích hởptả lời câu 3
Yêu cầu (1) vạch 0.
(2) lực cần đo.
(3) phương.
HS nghiên cứu và trả lời câu 5.
Yêu cầu Khi đo phải cầm lực kế sao cho thẳng đứng để cho phương trùng với phương của lực.
Hoạt động 4. Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lực và khối lượng.
GV cho HS đọc SGK để tìm từ thích hợp điền vào câu 6.
Yêu cầu (1) - 1, (2) - 200, (3) - 10N
Sau cho HS nghiền ngẫm thông báo về công thức P = 10 m.
Sau đó, cho HS đọc kết luận ghi vào vở.
Hoạt động 5. Vận dụng
HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi câu 7, câu 9.
Yêu cầu Vì P tỉ lệ với m nên ta chỉ ghi đơn vị của m là được.
C9. 32.00 N
GV hệ thống lại bài học.
Thứ 6ngày 14 tháng11năm 2008
Tiết 12. khối lượng riêng và trọng lượng riêng
I. Mục tiêu
1. Trả lời được câu hỏi khối lượng riêng trọng lượng riêng của chất là gì?
2. Sử dụng được công thức được công thức D =, d = để tính khối lượng và P của vật.
3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất.
4. Đo được khối lượng riêng của chất làm quả cân.
II. Chuẩn bị
Cho mỗi nhóm HS
- Một lực kế GHĐ 2.5 N.
- 1 quả cân 200g có móc treo và có dây buộc.
- 1 bình chia độ có GHĐ 250 cm3 F, F quả cân.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV dựa vào đầu đề nêu ra ở đầu bài để nêu vấn đề dẫn dắt HS vào bài học. Làm thế nào để xác định được khối lượng của cái cột gần 10 tấn, bài này ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 2. Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khoói lượng riêng của một vật.
HS đọc câu 1 để hiểu rõ vấn đề cần giải quyết.
Tính khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất. Sau đó, tính khối lượng của cột sắt.
Yêu cầu: Câu 1 Khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m3 ´ 0.9 = 7020 kg = 7,20 tấn.
Tiếp theo GV hướng dẫn HS trả lời câu 2, câu3
Yêu cầu Câu 2 2600 kg/ m3 ´ 0.5 m3 = 1300 kg
Câu 3 m = D V (1)
Trong (1) m: khối lượng, đơn vị kg, D: khối lượng riêng, đơn vị kg/ m3 ,
V: thể tích, đơn vị m3 .
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng.
HS trả lời câu 4, thảo luận
Yêu cầu (1) Trọng lượng riêng (kg/ m3)
(2) Trọng lượng (N)
(3) Thể tích (m3)
Từ đó dẫn HS đến d = (1)
Thay P =10 m vào (1) ta có
d = 10 = 10 D
Hoạt động 4. Xác định trọng lượng riêng của 1 chất
HS đọc thông báo tìm hiểu nội dung công việc và trả lời câu 5.
Yc sử dụng bình chia độ để xác định Vđổi m ra P theo công thức P = 10 m rồi dùng công thức d để tính.
Chú ý đơn vị
Hoạt động 5. Vận dụng
GV cho HS trả lời câu 6 và câu 7
HS thảo luận nh
File đính kèm:
- Giao an Vat Li 6(8).doc