Tiết 1 ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
Ø Kiến thức: HS biết được GHĐ, ĐCNN của thước.
Ø Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
Ø Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
· 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
· 1 thước dây hoặc thước mét.
· Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp 6: /26
B. Kiểm tra chuẩn bị đầu năm: Sách vở các dụng cụ liên quan
C. Nội dung bài mới:
86 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Sơn Lộc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 6
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết. Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK sản xuất 2011) và hướng dẫn thực hiện
Học kì I(19 tuần –18 tiết)
Chương I. Cơ học ( 15LT +1TH+ 2BT,ÔT = 18tiết)
1+2
Đo độ dài
Mục I(bài 1): Đơn vị đo độ dài: HS tự ôn tập. Câu hỏi từ C1 đến C10( bài 2) chuyển một số thành bài tập về nhà.
3
Đo thể tích chất lỏng
Mục I.đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập.
4
Đo thể tích chất rắn không thấm nước
5
Khối lượng - Đo khối lượng
Mục II. đo khối lượng: có thể dùng cân đồng hồ để thay cho cân Rô béc van. Có thể em chưa biết: theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 chủa Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75gam”
6
Lực- Hai lực cân bằng
7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
8
Trọng lực. Đơn vị lực
ôn tập - bài tập
Kiểm tra 1 tiết
9
Lực đàn hồi
10
Lực Kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Câu hỏi C7(tr.35): không yêu cầu HS trả lời.
11
Khối lượng riêng + Bài tập.
Lựa chọn một số bài tập ở SBT để dạy phần bài tập.
11
Trọng lượng riêng + Bài tập
Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất: Không dạy. Lựa chọn một số bài tập ở SBT để dạy phần bài tập.
12
Thực hành và kiểm tra TH: Xác định khối lượng riêng của sỏi
13
Máy cơ đơn giản
14
Mặt phẳng nghiêng
ôn tập
(Chỉ ôn tập phần kiến thức đã học)
Kiểm tra học kì I
Học kì ii(18 tuần – 17 tiết)
15
đòn bẩy
16
Ròng rọc
Chương II. Nhiệt học ( 11LT+ 1TH+ 1BT =13tiết)
18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Câu C5(tr.59): Không yêu cầu HS trả lời.
19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
20
Sự nở vì nhiệt của chất khí
Câu C8(tr.63), C9(tr.64): Không yêu cầu HS trả lời.
21
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
thí nghiệm hình 21.1 chuyển thành thí nghiệm biểu diễn.
22
Nhiệt kế. Nhiệt giai
Mục 2b, mục 3(tr.70): đọc thêm
Lưu ý: nhiệt độ trong nhiệt giai kenvin gọi là kenvin, kí hiệu là K
23
Thực hành: Đo nhiệt độ
Kiểm tra 1 tiết
24
Sự nóng chảy và sự đông đặc
thí nghiệm hình 24.1: không bắt buộc làm thí nghiệm, chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 24.1
25
Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp)
26
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
Mục C) thí nghiệm kiểm tra: chỉ cần nêu phương án thí nghiệm, còn tiến hành thí nghiệm thì HS có thể thực hiện ở nhà.
27
Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp)
28
Sự sôi
Thí nghiệm hình 28.1: chuyển thành thí nghiệm biểu diễn
29
Sự sôi (tiếp)
30
ôn tập tổng kết
Kiểm tra học kì II
Tuần 1
Ngày soạn: 21/08/13
Ngày dạy: 23/08/13
Tiết 1 Đo độ dài
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết được GHĐ, ĐCNN của thước.
Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
1 thước dây hoặc thước mét.
Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp 6 : /26
B. Kiểm tra chuẩn bị đầu năm : Sách vở các dụng cụ liên quan C. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và TRò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
HĐ2: Ôn lại và ước lượng một số đơn vị độ dài:- GV hướng dẫn HS tự ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ở SGK.
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK.
- HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng.- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước.- GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK.- HS quan sát theo dõi.- HS thảo luận trả lời câu 5,6,7.HĐ 4: Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình.- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV
- HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành.
HĐ5: Thảo luận cách đo độ dài:
- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trước.
- Yêu cầu HS về nhà trả lời các câu hỏi từ câu C1 đến câu C5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu.
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
HĐ6: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6.
- HS làm việc cá nhân.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Đại diện nhóm lên làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
HĐ7: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu C7 đến câu C10 SGK và hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
- Làm việc cá nhân.
-Tham gia thảo luận chung
- Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở.
Tiết 1: Đo độ dài
I. Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
2) Ước lượng độ dài:
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
2) Đo độ dài:
III. Cách đo độ dài:
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật.
IV. Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
*Cũng cố: Để đo chiều dài ta dùng dụng cụ gì? nêu các đơn vị đo độ dài?
*. Dặn dò:
Đọc trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
*)Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày soạn: 28/08/13
Ngày dạy: 30/08/13
Tuần 02
Tiết 2 Đo thể tích chất lỏng
I. mục tiêu:
Kiến thức: Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng, và biết được các đơn vị đo thể tích.
Kỹ năng: Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Thái độ: Cẩn thận,..
II.Chuẩn bị:
Cả lớp: 1 xô đựng nước.
Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nước
1 Một bình đựng một ít nước
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 6: /26
B. Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy Và TRò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước.
- HS dự đoán cách kiểm tra.
HĐ2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
- GV yêu cầu HS tự ôn tập lại đơn vị đo thể tích
HĐ3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
HĐ 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
HĐ5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng:
- GV hướng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả.
HĐ 6: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
- HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
Tiết 2: Đo thể tích chất lỏng
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml = 1cm3
II. Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III) Thực hành:
IV) Vận dụng:
*Cũng cố: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì? Nêu các đơn vị đo thể tích chất lỏng?
*. Dặn dò:
HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT
Đọc trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
*)Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Duyệt:
Ngày soạn: 05/09/13
Ngày dạy: 07/09/13
Tuần 03
Tiết 3:
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu:
Kiến thức : Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì).
Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo thể tích..
Thái độ : Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo được.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước(Sỏi, đá, kim loại đã rửa sạch).
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nước
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp:
B. Bài cũ: Kiểm tra sĩ số lớp 6: /26
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy Và TRò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
Dùng cái đinh ốc và hòn đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc?
- HS suy nghĩ.
HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước:
- GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần đo trong hai trường hợp bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trương hợp.
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV hướng dẫn và thực hiện tương tự như mục 1 đối với mục 2.
- HS thực hiện tương tự.
HĐ3: Thực hành đo thể tích:
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc như ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
- HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
HĐ 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà.
Tiết 3:
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I) Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
II) Thực hành:
III) Vận dụng:
C4C5C6
* Cũng cố: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ gì? Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn?
D. Dặn dò:
Học bài theo vở ghi.
Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
Xem trước bài 5.
*)Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Duyệt:
Ngày soạn: 12/09/13
Ngày dạy: 14/09/13
Tuần 04
Tiết 4
Khối lượng - đo khối lượng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: -HS tự trả lời được các câu hỏi như: Khi đặt gói đường lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó chỉ gì?
Nhận biết được bộ quả cân.
Nắm được cách điều chỉnh số cho cân Robevan và cách cân một vật bằng cân.
Chỉ được GHĐ và ĐCNN của một cân.
Kỹ năng: Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Thái độ: Cẩn thận, trung thực
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân robevan
Vật để cân
Tranh vẽ các loại cân SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 6: /26
B. Bài cũ: Kiễm tra trong bài học.
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV nêu các tình huống thực tế trong cuộc sống như: mua, gạo, đường, bán cá,... Ta dùng dụng cụ gì để biết chính xác khối lượng gạo, đường,...?
Sau đó đặt câu hỏi như ở SGK.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
HĐ 2: Khối lượng - Đơn vị khối lượng:
- GV tổ chức và gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.
- GVgiới thiệu hộp sữa vỏ gói bột giặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- HS thảo luận theo nhóm các câu 1 và 2.
- GV thống nhất ý kiến của HS.
- Yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống câu C3, câu C4, câu C5, câu C6.
- HS nhận xét và ghi vở.
- Cho cả lớp nhận xét, GV chốt lại câu C5, câu C6 ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm các thông tin về đơn vị khối lượng.
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
- HS đọc SGK nắm các đơn vị.
HĐ 3: Đo khối lượng:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ và cân rôbecvan yêu cầu HS quan sát trả lời câu C7, câu C8.
- HS quan sát trả lời câu 7 và câu 8.
Gọi HS lên bảng trả lời câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 2, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C9
- HS đọc SGK, thảo luận tìm từ thích hợp điền vào câu C9.
- Gọi đại diện nhóm điền từ vào chỗ trống, các HS khác tham gia nhận xét.
- Đại diện nhóm điền từ, HS khác nhận xét.
- GV cho HS vận dụng thực hiện câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện câu 11.
- Đại diện HS thực hiện, lớp theo dõi.
HĐ 4: Vận dụng:
- GV hướng dẫn qua câu 12, 13 và cho HS về nhà thực hiện.
Tiết 4:
Khối lượng - đo khối lượng
I) Khối lượng - đơn vị khối lượng:
1) Khối lượng:
Mọi vật đều có khối lượng
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2) Đơn vị khối lượng:
Đơn vị chính của khối lượng là Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác:
Gam 1g =kg
Hectôgam (lạng)
1 lạng =kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ.
II) Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan:
2) Cách dùng cân Robecvan đề cân một vật:
Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vật giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa sẽ bằng khối lượng vật đem cân.
3) Các loại cân khác:
III) Vận dụng:
C12
C13
* Cũng cố: Khối lượng là gì? Nêu các dụng cụ đo khối lượng?
*. Cũng cố dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm các bài tập ở SBT.
Xem trước bài 6.
*)Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Duyệt:
Ngày soạn: 25/09/13
Ngày dạy: 27/09/13
Tuần 05
Tiết 5
Lực - hai lực cân bằng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nêu được TD về lực đẩy, kéo và chỉ ra được phương, chiều của lực đó.
Nêu được TD về 2 lực cân bằng.
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương chiều, lực cân bằng.
Kỹ năng: Vận dụng được điều kiện về hai lực cân bằng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
Thái độ: Cẩn thận trong việc xác đinh phương chiều của các lực.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS:
1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 giá kẹp vạn năng.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 6: /26
2) Bài cũ:
Cho HS làm lại câu 9 ở bài trước, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một vật.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ 1: Tạo tình huống học tập:
- GV dựa vào hình vẽ ở phần mở đầu SGK để làm HS chú ý đến tác dụng đẩy, kéo của lực.
-HS chú ý đến ví dụ đẩy kéo của lực
HĐ 2: Hình thành khái niệm lực:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát và cảm nhận hiện tượng thí nghiệm 1, thí nghiệm 2.
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, bố trí dụng cụ theo từng các từng các thí nghiệm và tiến hành
-HS thực hiện theo nhóm các thí nghiệm
Thí nghiệm 1: ?Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lá tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe
-HS nhận xét thông qua thí nghiệm
Thí nghiệm 2: Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét tác dụng của nam châm lên quả nặng
-HS quan sát rút ra nhận xét
-GV tổ chức HS điền từ vào chỗ trống
-HS làm việc cá nhân tìm từ điền vào câu 4
-Cho HS thảo luận chung. Sau đó, GV thống nhất ý kiến
-HS tham gia nhận xét
HĐ 3: Nhận xét về phương và chiều của lực:
-GV tổ chức cho HS đọc SGK và làm lạithí nghiệm trên rồi yêu cầu HS nhận xét về phương và chiều của lực
-HS đọc SGK và nhận xét
-GV hướng dẫn HS trả lời câu 5
-Trả lời
HĐ 4: Nghiên cứu lại cân bằng:
-Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và nêu dự đoán ở câu 6
-HS quan sát rồi nêu các dự đoán theo yêu cầu của câu 6
-Tổ chức HS nhận xét câu C7
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào câu C8
-HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào C8
-GV chốt lại 2 lực cân bằng
HĐ 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm câu C9, câu C10
-HS làm việc cá nhân câu C9, câu C10
Tiết 5:
Lực - Hai lực cân bằng
I. Lực:
1) Thí nghiệm
a) Lò xo lá tròn bi ép đã tác dụng vào xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta thông qua xe lăn đã tác động vào lò xo một lực đẩy.
b) Lò xo bị dãn đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta thông qua sợi dây đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo làm lò xo dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng vào quả năng một lực hút
2) Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy, kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II. Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều nhất định
iII.Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
IV.Vận dụng:
C9
C10
* Cũng cố: -Lực là gì? ví dụ?
-Thế nào là hai lực cân bằng?
*.Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ ở SGK
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 6.1 đến 6.3 SBT
Đọc trước bài 7
*)Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Duyệt:
Ngày soạn: 02/10/13
Ngày dạy: 04/10/13
Tuần 06
Tiết 6
Tìm hiểu kết quả
tác dụng của lực
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
Biết được thế nào là vật bị biến dạng và nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng
Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa làm biến dạng vật.
Kĩ năng:
Biết lắp ráp TN.
Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
KNS: giải thích được những hiện tượng do lực tác dụng gây ra.
Thái độ:
Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lý các thông tin thu thập được
II. Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
Một xe lăn
Một máng ngiêng
Một lò xo dài,
Một lò xo lá tròn,
Một hòn bi,
Một sợi dây
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định: 6: /26
B. Kiểm tra bài cũ:
HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằn? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng?
C. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
-Từ hai hình vẽ ở đầu bài, GV đặt vấn đề: Muốn dương cung, người ta phải tác dụng lực vào dâycung. Vậy phải làm thế nào để biết đã có lực tác dụng vào dây cung.
-HS theo dõi vấn đề
HĐ2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng:
-GV hướng dẫn HS đọc SGK phần 1
-GV treo bảng phụ đã chuẩn bị những hiện tượng này lên bảng, y/c HS đọc và ghi nhớ
-Theo dõi bảng phụ và ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí dụ theo yêu cầu của câu C1
-GV hướng dẫn HS đọc phần 2
-HS đọc phần 2
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
HĐ3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực:
1)GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm:
+ GV làm lại thí nghiệm hình 6.1 cho HS quan sát cđ của xe
? Kết quả TN như thế nào
-HS quan sát thí nghiệm 1 ở câu C3
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực tác dụng của tay lên xe thông qua sợi dây
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò tác dụng lên hòn bi
+ Cho HS làm thí nghiệm như hướng dẫn ở câu C6
-HS tự làm theo cá nhân, trả lời kết quả
-Sau khi hoàn thành các thí nghiệm GV tổ chức lớp nhận xét, thống nhất, chấm phiếu học tập
-Cả lớp tham gia nhận xét, chấm phiếu học tập
2) GV hướng dẫn chọn từ điền vào chỗ trống ở phần kết luận
+ Cho HS thảo luận theo nhóm, tìm từ thích hợp điền vào câu C7
-HS thảo luận tìm từ thích hợp
+Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
-Đại diện nhóm trả lời
+ GV thống nhất ý kiến
-Từ câu C7, GV hướng dẫn.
-HS rút ra câu C8
HĐ4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C9, câu C10, câu C11 ở SGK
-HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên
-Gv thống nhất ý kiến
Tiết 6
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I)Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1)Những sự biến đổi của chuyển động
(SGK)
2)Những sự biến dạng:
Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật.
II) Những kết quả tác dụng của lực:
1/Thí nghiệm:
-Hình 6.4
-Hình7.1
-Hình 7.2
-Câu C6
2)Kết luận:
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe
b)Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi đang chạy làm biến đổi chuyển động của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi
d)Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo
(Phần trên ghi ở bảng phụ)
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra
III)Vận dụng
C9,10,C11
D. Dặn dò:
Học, nắm kỹ nội dung bài này.
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT
Xem trước bài 8
*)Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Duyệt:
Ngày soạn: 09/10/13
Ngày dạy: 11/10/13
Tuần 07
Tiết 7
Trọng lực - đơn vị lực
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần đạt:
Kiến thức:
Trả lời được câu hỏi: Trọng lực hay trọng lượng là gì?
Nêu được phương và chiều của lực
Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
Kĩ năng: Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của gv& hs:
Mỗi nhóm:
1 giá treo
1 lò xo,
1 quả nặng
1 dây dọi
1 khay nước
1 ê ke
III. tiến trình dạy và học:
A. ổn định: 6: /26
B. Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những tác dụng gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
C.
File đính kèm:
- GA Vat Ly 6.doc