Tuần 10
Tiết 10 KIỂM TRA 45 phút
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 7 theo PPCT.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- GV: Biết được nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 10 tiết 10: Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn:11/10
Ngày dạy:12/10
KIỂM TRA 45 phút
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 7 theo PPCT.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- GV: Biết được nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Đo độ dài. Đo thể tích
3
3
2,1
0,9
26,25
11,25
Khối lượng và lực
4
4
2,8
2,2
35
27,5
Tổng
7
7
4,9
3,1
61,25
38,75
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
số
T.số
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Đo độ dài. Đo thể tích
26,25
1,5
2,5
Khối lượng và lực
35
2
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Đo độ dài. Đo thể tích
11,25
1
1,5
Khối lượng và lực
27,5
1,5
2,5
Tổng
100
100
10
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đo độ dài. Đo thể tích
1- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
8 Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
9- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
10- Đo được thể tích lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu hỏi
1,5 -c đ 1
1- c đ 9
2,5
Số điểm -%
2,5 = 25 %
1,5 = 15%
4= 40 %
Khối lượng và lực
2- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
3- Nêu được đơn vị đo lực.
4- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
5- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
6- Nêu được ví dụ về một số lực.
7 Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
11- Phân tích được lực và tác dụng của lực trong một số trường hợp .
12. Vận dụng công thức P= 10m
13- Đo được khối lượng
bằng cân.
Số câu hỏi
1- c đ ( 3, 4)
1( c đ 7)
1 ( c đ 11)
0,5( c đ 13)
3,5
Số điểm -%
1 = 10 %
2,5 = 25 %
1,5= 15 %
1= 10 %
6=60 %
TS câu hỏi
2,5
1
2
0,5
6
TS điểm- %
3,5=35 %
2,5= 25 %
3 = 30 %
1=10 %
10=100%
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: ( 1,5đ)
Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
Câu 2: ( 1,0 đ )
Trọng lực là gì ? Nêu đơn vị của lực ?
Câu 3: (2,5 đ )
Em hãy nêu 3 ví dụ chứng tỏ:
Lực tác dụng làm cho vật bị biến dạng .
Lực tác dụng làm cho vật thay đổi chuyển động .
Lực gây ra cả 2 tác dụng trên .
Câu 4 (1,5 đ )
Có hai thước: thước thứ nhất dài 30cm, có độ chia tới mm,
thước thứ hai dài 1m có độ chia tới cm.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của mỗi thước.
- Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, chiều dài cuốn sgk vật lí 6.
Câu 5: (1,5đ ) Hãy chỉ ra vật tác dụng lực, vật chịu tác dụng lực và kết quả mà lực đã gây ra cho vật bị nó tác dụng?
a, Nhà cửa, cây cối bị đổ sau cơn bão.
b, Chiếc phao của cần câu đang nổi, bỗng bị chìm xuống nước.
c, Quả bóng rơi xuống chạm mặt đất rồi nảy lên.
Câu 6: ( 2 đ)
a. Tại sao trước khi đo phải ước lượng giá trị cần đo
b. Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác, làm thế nào để cân chính xác khối lượng của một vật, nếu cho phép dùng thêm một hộp quả cân.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Biểu điểm
1
1,5 đ
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ:
Thả chìm vật vào trong bình chia độ đựng chất lỏng . Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật
Mỗi ý đúng
0,75 đ
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật vào trong bình tràn đựng đầy chất lỏng . Thể tích phần chất lỏng tràn ra là thể tích của vật
2
1,0 đ
Trọng lực là lực hút của Trái đất
Mỗi ý đúng
0,5 đ
Đơn vị lực là Niu tơn ( N )
3
2,5 đ
Tay ta bop lo xo lam lo xo bi bien dang
1,0 đ
Cay dang dung yen bong co gio,lam cay chuyen dong
1,0 đ
Khi cau thu da qua bong,thi cau thu da tac dunglen qua bong 1 luclam no bien dang dong thoi lam no bien doi chuyen dong
0,5 đ
4
1,5 đ
Thước 1: có GHĐ 30cm và ĐCNN là 1mm.
Mỗi ý đúng
0,5 đ
Thước 2: có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm
Để đo chiều dài của bàn GV ta dùng thước 2
Để đo chiều dài của cuốn sách giáo khoa vật lí ta dùng thước 1
5
1,5 đ
Vật tác dụng lực
Vật chịu tác dụng lực
Kết quả tác dụng lực
Mỗi ý đúng 0,5 đ
a, gió
Nhà cửa, cây cối
Biến dạng vật
b, cá
Mồi câu, phao
Biến đổi chuyển động
c, Mặt đất
Quả bóng
Biến dạng + bđ cđ
6
2đ
a. Để chọn dụng cụ đo phù hợp, tránh sai số trong khi đo và tránh làm hỏng dụng cụ đo.
1 đ
b.Đặt vật cân lên đĩa cân xem cân chỉ bao nhiêu, sau đó thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho kim cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật
1 đ
C. Kết thúc
Gv thu bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
Về nhà: Tự xem lại cách trình bày, nội dung kiến thức đã kiểm tra.
Nhắc nhở chuẩn bị bài mới:
File đính kèm:
- KT 45 VL6 SS.doc