Giáo án Vật Lý 7 kì 2 - Trường THCS Trần Hưng Đạo

Chương II : Điện học

Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT

1. Mục tiêu

a.Về Kiến thức :

- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.

- Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát .

 b.Về Kỹ năng :

 - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát.

 c.Về Thái độ :

 - Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh .

2. Chuẩn bị của thầy và trò

a) Chuẩn bị của GV: cho mỗi Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn .+ 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện .

b) Chuẩn bị của HS : Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm .

 

doc87 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3023 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 7 kì 2 - Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 Ngày soạn : 08/01/2012 Chương II : Điện học Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT 1. Mục tiêu a.Về Kiến thức : - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát . b.Về Kỹ năng : - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. c.Về Thái độ : - Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh . 2. Chuẩn bị của thầy và trò a) Chuẩn bị của GV: cho mỗi Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn .+ 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện . b) Chuẩn bị của HS : Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm . 3-Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong dạy học bài mới 1 Giới thiệu chương (3') GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng trong ảnh trang 47 SGK . HS: 1 HS mô tả , HS khác nhận xét . GV: Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trong các ảnh các em còn biết các hiện tượng điện nào khác ? ( Đèn điện sáng , quạt điện quay , bếp điện , bàn là điện .....) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các mục tiêu chính nêu ở đầu chương SGK 2. Tổ chức tình huống học tập (3') GV: Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi trong bóng tối ta cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày thời tiết hanh khô ? HS: Có chớp sáng li ti và tiếng nổ lép bép. GV: Hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng chớp, sấm sét. Một trong các nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ xát . b.Nội dung dạy học Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Làm thí nghiệm 1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới (23') GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. GV? Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm ? HS: Trả lời . GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn trong SGK , ghi kết quả vào bảng . HS: Làm TN theo nhóm và ghi KQ vào bảng . GV? Từ kết quả quan sát , chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành KL1/.49 HĐ2 : Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện GV? Nhiều vật sau khi được cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? HS : Có thể cho rằng sau khi cọ xát vật nóng lên hoặc sau khi cọ xát vật có tính chất giống nam châm . GV: Thực chất cả hai phương án trên đều không phải vì vật bị hơ nóng không hút các vật khác , nam châm không hút giấy vụn . Mà nguyên nhân là do vật sau khi cọ xát đã bị nhiễm điện ( Hay có mang điện tích ). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm .Lưu ý :Dùng mảnh lụa cọ xát một mặt mảnh phim nhựa theo một chiều khoảng 5 đến 10 lần rrồi thả nhẹ tấm tôn vào giữa mảnh phim ( Chú ý lúc này không được chạm tay vào tấm tôn ). HS : Làm thí nghiệm theo nhóm GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 2 ( Trang 49 SGK ) HS : Thảo luận toàn lớp thống nhất klđúng . HĐ3: Củng cố - Vận dụng (15') GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lượt trả lời các câu C1, C2, C3 HS : Trả lời C1, C2, C3 GV? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ?(Bằng cách cọ xát ) GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ? HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện . GV? Hiện tượng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự với hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào ? HS: thảo luận với cõu C3 Đại diện các nhóm trỡnh bày Cỏc nhúm tự nhận xột, bổ sung cõu TL GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 I.Vật nhiễm điện . * Thí nghiệm 1: Cỏc vật Vật bị xỏt Vụn giấy viết Vụn nilụng Quả cầu nhựa xốp Thước nhựa Thanh thủy tinh Mảnh nilụng Mảnh phim nhựa * Kết luận1 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác * Thí nghiệm 2:Hình 17.2 * Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện . * Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích . II. Vận dụng C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa , lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau . cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện . Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra . C2: + Khi thổi bụi trên mặt bàn , luồng gió thổi làm bụi bay đi . + Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó . Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất . C3: Khi lau chùi gương soi , kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô , chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện . Vì thế chúng hút các bụi vải . c. Củng cố-luyện tập: (4’)- GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ? HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện . GV? Hiện tượng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự với hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào ? HS: Đọc phần có thể em chưa/ biết , liên hệ giải thích hiện tượng cởi áo len . d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 17.1 đến 17.3 SBT- Chuẩn bị bài : Hai loại điện tích Tiết 20 Ngày soạn :15/01/2012 Bài 19: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH 1. Mục tiêu a.Kiến thức : - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì? - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. b.Kỹ năng : - -Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát c.Thái độ : Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm ,yêu thích môn học . 2. Chuẩn bị của thầy và trò a) Chuẩn bị của GV: cho mỗi Nhóm HS :2mảnh nilon, Kẹp nhựa ( Hình 18.1) +2 đũa nhựa có lỗ ở giữa +1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa+ 1 mảnh len +1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ . GV: + Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử . + Bảng phụ ghi câu hỏi điền khuyết sơ lược về cấu tạo nguyên tử . b) Chuẩn bị của HS : vở ghi;SGK;thước kẻ,..... 3-Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ(5') 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết một vật có nhiễm điện hay không? 2. Làm bài tập 17.2 và bài 17.4 SBT Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . - Đưa vật đó lại gần các vật nhẹ xem nó có hút các vật nhẹ hay không . - Chạm đầu bút thử điện vào vật đó xem đèn của bút thử điện có loé sáng hay không . 2. Bài 17.2 : Chọn D Bài 17.4 : Khi ta cử động cũng như khi cởi áo , do áo len ( dạ hay sợi tổng hợp ) bị cọ xát nên đã nhiễm điện , tương tự như các đám mây dông bị nhiễm điện . Khi đó giữa các phần bị nhiễm điện trên áo len hay giữa áo len và áo trong xuất hiện các tia lửa điện là các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giãn nở phát ra những tiếng lách tách nhỏ . HĐ1Tổ chức tình huống học tập (5') GV: ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác . Vậy nếu hai vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ? b.Nội dung dạy học Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính (ghi bảng) HĐ2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng (20') GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. gọi một HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. HS: Làm thí nghiệm 1 theo nhóm . GV? Trước khi cọ xát có hiện tượng gì đối với hai mảnh nilon ?(Không cú hiện tượng gì ) GV? Hiện tượng xảy ra như thế nào sau khi cọ xát hai mảnh nilon ? HS: Sau khi cọ xát : Hai mảnh nilon đẩy nhau GV? Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao ? GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không? GV:h/d tiến hành thí nghiệm H 18.2 GV: Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm H. 18.2 theo hướng dẫn SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm . HS: Làm thí nghiệm 18.2 theo nhóm . GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 50 SGK GV: h/d HS Làm TN 2 phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại . GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm . GV: Khi đũa nhựa và thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện chúng có tương tác với nhau không ?(Không) + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lạigần đũa nhựa, hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ? HS:Thanh thuỷ tinh nhiễm điện hút thước nhựa +Cọ xát thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với cùng một mảnh lụa. Hiện tượng xảy ra ntn? HS: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn GV: Yêu cầu HS Hoàn thành N/x.tr 51 SGK . GV:cho Hoàn thành KL và vận dụng hiểu biết về 2loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng GV: Yêu cầu HS Hoàn thành kết luận GV: Thông báo qui ước về điện tích . HĐ5 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (5'). GV: Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử ( Hình 18.4 ) HS : Đọc phần II trong SGK GV: Gọi 1 HS trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử . GV: Thông báo : Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé , nếu xếp sát nhau thành 1hàng dài thì 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử . HĐ6 : Vận dụng (10') GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với cõu C4 Đại diện các nhóm trỡnh bày Cỏc nhúm tự nhận xột, bổ xung cõu trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra KL cho cõu C4 I.Hai loại điện tích . Thí nghiệm 1 : Hình 18.1 SGK *Nhận xét : Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau . Thí nghiệm 2: Hình 18.2 SGK * Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hútnhau do chúng mang điện tích khác loại . * Kết luận : Có hai loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , mang điện tích khác loại thì hút nhau . Qui ước : Điiện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+) , Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khicọ xát vào vải khô là điện tích âm (-) . C1: Mảnh vải mang điện dương Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thìmang điện tích khác loại. thanh nhựa sẫm màu khi được cọ xát bằng mảnh vải khô mang điện tích âm, nên mảnh vải mang điện tích dương II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. SGK + + + ờlectron Hạt nhõn III. Vận dụng C2: Trước khi cọ xát trong các vật đều có điện tích dương và điện tích âm . Điện tích dương ở hạt nhân và điện tích âm ở các êlectrôn. C3: Trước khi cọ xát các vật chưa nhiễm điện nên không hút các vụn giấy . C4: - Mảnh vải mất bớt êlectrôn - Thước nhựa nhận thêm êlectrôn c. Củng cố-luyện tập: (4’) - Giỏo viờn hệ thống húa lại cỏc kiến thức trọng tõm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. d -Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 SBT - Chuẩn bị bài : Dòng điện – Nguồn điện Tiết 21 Ngày soạn : 29/01/2012 Bài 19 : DÒNG ĐIỆN- NGUỒN ĐIỆN 1. Mục tiêu a.Về Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm dùng pin hay ăc quy tạo ra dòng điện và nhận biết có dòng điện qua các biểu hiện cụ thể như bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay. - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, ă quy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của nguồn điện qua các kí hiệu (+ ), (-)có ghi trên nguồn điện b.Về Kỹ năng : - Mắc được mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, công tắc và dây nối c.Về Thái độ :Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm .Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện . 2. Chuẩn bị của thầy và trò a) Chuẩn bị của GV: cho mỗi Nhóm HS : : + 1 số loại pin , 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len , 1 bút thử điện thông mạch , 1 bóng đèn có đế , 5 dây dẫn GV: + Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 , 19.3 SGK , 1 ắc qui . b) Chuẩn bị của HS : vở ghi;SGK;thước kẻ,..... 3-Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ(5') GV:1. Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? Nêu qui ước về điện tích dương và điện tích âm ? 2. Làm bài tập 18.1 và 18.2 Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . ĐS:1. Có 2 loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau. Điện tích trên thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa là điện tích dương, điện tích trên thanh nhựa sẫm màu cọ sát với mảnh vải khô là điện tích âm. 2. Bài 18.1 : Chọn D Bài 18.2 : B:(+); C:(-); F:(-); H:(+) b.Nội dung dạy học Bài mới GV:Tổ chức tình huống học tập (5') GV? Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? GV : Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua . Vậy dòng điện là gì ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dungchính (ghi bảng) HĐ2 : Tìm hiểu dòng điện là gì .(15') GV:Treo tranh vẽ hình 19.1 cho HS quan sát HS: Quan sát hình vẽ 19.1 thảo luận nhóm và t/ lời C1 GV : Hướng dẫn HS thảo luận. Chốt lại câu TLđúng . GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. HS : Dự đoán : Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì cọ sát mảnh nhựa lần nữa . GV : Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng và hoàn thành nhận xét . HS : Điền từ thích hợp hoàn thành nhận xét . GV : Thông báo dòng điện là gì ? GV? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện ?. GV thông báo : Thực tế có thể ta cắm dây nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không có dòng điện chạy qua ( Không nhận thấy dấu hiệu có dòng điện chạy qua) thì cũng không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện . HĐ3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (5') GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện HS : Nghe và ghi vở . GV? Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế ? GV: Yêu cầu HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc qui cụ thể . HĐ4: Mắc mạch điện đơn giản .(6') GV: Treo hình 19.3 . Yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3 . HS: Mắc mạch điện theo nhóm. Phát hiện chỗ mạch hở, khắc phục để đảm bảo đèn sáng . GV : Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở. Ngắt công tắc kiểm tra mạch điện, tìm nguyên nhân mạch hở và khắc phục . GV: Yêu cầu đại diện nhóm điền nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình . GV? Nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng . HĐ5 : Vận dụng (10'). GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C4, C5, C6 . HS : Lần lượt trả lời C4, C5, C6 và thảo luận toàn lớp về các câu trả lời GV: gọi HS khỏc nhận xột, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4+ C5 GV: gọi HS khỏc nhận xột, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: thảo luận với cõu C6 Đại diện các nhóm trỡnh bày Cỏc nhúm tự nhận xột, bổ xung cõu trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra KL chung cho cõu C6 I.Dòng điện . C1: a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình . b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B . * Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó . * Kết luận: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II. Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động . - Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dương (+)và cực âm (-). C3: ắc quy, pin tiểu, pin đại, pin trũn, pin vuụng … 2. Mạch điện có nguồn điện. Hỡnh 19.3 III. Vận dụng C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn sáng. C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, ôtô đồ chơi, điều khiển tivi, điện thoại.... C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm của nó tì sát vào bánh xe đạp, cho bánh xe đạp quay thì đèn sẽ sáng ( Dây nối từ đi na mô tới đèn phải không có chỗ hở) c. Củng cố-luyện tập: (3’) - Giỏo viờn hệ thống húa lại cỏc kiến thức trọng tõm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết d-Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. Nêu được các nguyên nhân mạch điện hở và đèn không sáng . - Làm bài tập 19.2 và 19.3 SBT - Chuẩn bị bài : Chất dẫn điện và chất cách điện – dòng điện trong kim loại . Tiết 23 Ngày soạn : 12/2/2012 Bài 21 : SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN- CHIỀU DÒNG ĐIỆN 1. Mục tiêu a. Kiến thức : - Nêu được quy ước về chiều dòng điện b. Kỹ năng : - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. c.Thái độ : -Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV:chuẩn bị cho nhóm HS : 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 đèn pin ống tròn . GV: +Tranh phóng to bảng ký hiệu của một số bộ phận mạch điện , .. + Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ . 3-Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ(5') GV: 1. Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? ( 1/Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng . ) 2. Hãy mắc mạch điện như hình 19.3 SGK 2 HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . b. .Nội dung dạy học bài mới . HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (4') GV:Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô ... Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc đúng yêu cầu . GV : Treo sơ đồ mạch điện của xe máy . Trong sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng 1 số ký hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch Hoạt động của thầy và trò Nội dungchính (ghi bảng) HĐ2 : Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ.(15') GV: Treo bảng ký hiệu một số bộ phận của mạch điện . Giới thiệu các ký hiệu . HS : Nghe và quan sát . GV: Yêu cầu HS sử dụng ký hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 SGK . HS: Làm việc cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 ( 1 HS lên bảng vẽ ) GV: Yêu cầu HS vẽ lại một sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi khác đi . HS: Làm việc cá nhân thực hiện C2 . GV: Gọi 1 HS vẽ trên bảng . HS khác nhận xét bài làm của bạn . GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ ở trên ( C2), kiểm tra và đóng mạch để đảm bảo mạch kín đèn sáng . HS: Mắc mạch điện theo nhóm . GV: Kiểm tra những thao tác mắc sai của HS GV: Giơ cao bảng điện của 1,2 nhóm để HS nhận xét cách mắc . HĐ3 : Xác định và biểu diễn chiều dòng điện qui ước(9') GV : Yêu cầu HS đọc thông báo mục II . GV: Nêu qui ước chiều dòng điện ? HS: Đọc mục II và trả lời câu hỏi . GV: Giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trên sơ đồ mạch điện. GV:(Treo hình 20.4).So sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ? HS: Trả lời C4 . GV: Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện hình 2 HS: 1 HS lên bảng . HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn . HĐ4: Vận dụng (6') GV: Treo hình 21.2 yêu cầu các nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng . HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của của chiếc đèn pin dạng ống tròn . GV: Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin ? Ký hiệu nào trong bảng trên tương ứng với nguồn điện này ? Thông thường cực dương của nguồn lắp về phía đầu hay phía cuối của đèn ? HS: Trả lời C6a GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin ? Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch điện này ? I.Sơ đồ mạch điện . 1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện(sgk) 2. Sơ đồ mạch điện. C1 C2 C3 II. Chiều dòng điện . - Qui ước về chiều dòng điện :(SGK ) C4: Chiều dòng điện theo qui ước ngược chiều với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại . C5: III. Vận dụng C6 : a/ Nguồn điện của đèn gồm 2 pin . - Ký hiệu : - Cực dương của nguồn lắp về phía đầu đèn . b/ c- Củng cố-luyện tập; (3') -Nêu qui ước về chiều của dòng điện ? Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin ? vẽ Ký hiệu? d -Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Thực hiện an toàn khi sử dụng mạch điện trong gia đình . - Làm bài tập 21.1 và 21.3 SBT- Đọc phần “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện . Tiết 24 Ngày soạn : 19/2/2012 Bài 22 : TÁC DỤNG NHIỆT-TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. 1. Mục tiêu a. Kiến thức : - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. - Nêu được dòng điện có tác dụng quang và biểu hiện của tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện. b. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản . c. Thái độ : - Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm . 2. Chuẩn bị của thầy và trò a.GV:chuẩn bị cho mỗi Nhóm HS : + 2 pin, giá lắp .+ 1 bóng đèn pin , 1 công tắc, 5 dây nối . + 1 bút thử điện thông mạch , 1 đèn điốt phát quang . GV: +1 nguồn AC/DC + 5 dây nối, 1 công tắc, 1 bộ thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện , 3 mảnh giấy ăn, 1 số cầu chì như ở mạng điện gia đình . b. Chuẩn bị của HS : vở ghi;SGK;thước kẻ,..... 3-Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ(5') GV: 1. Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên ký hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng ? 1/ 2. Nêu qui ước về chiều của dòng điện ? Bản chất dòng điện trong kim loại ? So sánh chiều dòng điện theo qui ước với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim loại ? (2/Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện . Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng . Chiều dòng điện theo qui ước ngược chiều với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim loại . ) 2: HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . b.Nội dung dạy học bài mới HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (4') GV? Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn chuyển động không ? (Không ) GV: Căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ?( căn cứ vào các dấu hiệu ) GV: Như vậy để biết có dòng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng điện Hoạt động của thầy và trò Nội dungchính (ghi bảng) HĐ2:Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (12') GV: Kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua ? HS: thảo luận toàn lớp về câu trả lời C1. GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2 , yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 22.1 SGK và trả lời C2 . HS: Hoạt động nhóm, lắp mạch điện hình 22.1 và trả lời C2 . GV: Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng điện chạy qua . Dây sắt có dòng điện chạy qua có nóng lên không ? Làm thí nghiệm thế nào để biết ? HS: Nêu phương án thí nghiệm: Mắc dây sắt vào mạch điện, cho dòng điện chạy qua xem dây sắt có làm cháy giấy không . GV: Tiến hành thí nghiệm . HS: Quan sát và nêu kết quả thí nghiệm . GV: Từ quan sát trên hãy cho biết dòng điện đã gây ra tác dụng gì với dây sắt ? HS:TL- Tác dụng nhiệt . GV: Yêu cầu HS hoàn thành KL / 61 SGK . GV Thông báo : Các vật nóng tới 5000C thì bắt đầu phát ánh sáng nhìn thấy . Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. GV: Yêu cầu HS trả lời C4 . HS : thảo luận toàn lớp về câu trả lời C4 HĐ3:Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện(11') GV : Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử điện, kết hợp với hình 22.3 và nêu nhận xét về 2 đầu dây bên trong của nó . HS:Quan sát bóng đèn của bút thử điện và nêu được 2 đầu dây bên trong được tách rời nhau. GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện được nối với dây pha để bóng đèn sáng . Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6 . HS: Trả lời C6 . GV: Yêu cầu HS hoàn thành KL / 61 SGK GV: Yêu cầu HS quan sát đèn LED để thấy rõ 2 bản kim loại khác nhau ( to, nhỏ) trong đèn Sau đó mắc đèn LED vào vào mạch điện . đảo ngược 2 đầu dây đèn. Nêu N/x khi đèn

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 7 ca nam theo chuan KTKN(1).doc